- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 1446/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình "Đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1447/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1446/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư”;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Quyết định số 1446/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư” (sau đây gọi tắt là Kế hoạch).
Điều 2. Các Vụ, đơn vị thuộc Bộ và trực thuộc Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì hoặc phối hợp với Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức triển khai Kế hoạch hiệu quả và đúng tiến độ. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp chủ trì theo dõi, đôn đốc, định kỳ báo cáo Bộ trưởng để báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc tổ chức thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1446/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH “ĐÀO TẠO, ĐÀO TẠO LẠI NÂNG CAO KỸ NĂNG NGUỒN NHÂN LỰC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ”
(Kèm theo Quyết định số 1447/QĐ-LĐTBXH ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Cơ quan/đơn vị | Sản phẩm/ | Thời gian |
1. | Khảo sát, đánh giá nhằm xác định nhu cầu đào tạo, đào tạo lại theo các lĩnh vực, ngành, nghề chịu tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và xác định mô hình đào tạo phù hợp để triển khai trong Chương trình | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) - Các bộ, ngành - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả khảo sát | Tháng 12/2021 |
2. | Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư để vận dụng triển khai trong Chương trình | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả nghiên cứu | Tháng 03/2022 |
3. | Xác định danh mục các ngành nghề mới và ngành, nghề cần bổ sung kỹ năng mới ở trình độ cao đẳng và trung cấp và xác định quy mô đào tạo để triển khai thí điểm đào tạo cho ít nhất 20 ngành, nghề trong Chương trình (dự kiến mỗi ngành, nghề, trình độ đào tạo 120 người; tổng số người học tham gia đào tạo thí điểm khoảng 4.800 người) | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) - Các bộ, ngành - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp phê duyệt danh sách các ngành nghề mới và ngành, nghề bổ sung kỹ năng mới trình độ cao đẳng, trung cấp thí điểm đào tạo trong Chương trình | Tháng 03/2022 |
4. | Xác định danh mục ngành, nghề đào tạo ngắn hạn nâng cao kiến thức, kỹ năng gắn với chuyển đổi việc làm cho người lao động bị tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong Chương trình thực hiện năm 2022 | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) - Các bộ, ngành - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp phê duyệt danh sách các ngành, nghề đào tạo ngắn hạn trong Chương trình thực hiện năm 2022 | Tháng 03/2022 |
1. | Xây dựng, rà soát chuẩn đầu ra, danh mục thiết bị tối thiểu và định mức kinh tế kỹ thuật |
|
|
|
|
1.1. | Xây dựng chuẩn đầu ra ngành, nghề đào tạo mới và rà soát, hoàn thiện chuẩn đầu ra một số ngành, nghề cần bổ sung kiến thức, kỹ năng mới | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Các bộ, ngành - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp phê duyệt chuẩn đầu ra cho các ngành, nghề thí điểm đào tạo trong Chương trình | Tháng 5/2022 |
1.2. | Xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu và định mức, kinh tế kỹ thuật đối với ngành, nghề đào tạo mới và rà soát, hoàn thiện danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu và định mức, kinh tế kỹ thuật đối với ngành, nghề đào tạo bổ sung kỹ năng mới trong Chương trình (nếu thấy cần thiết) | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp phê duyệt danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu và định mức, kinh tế kỹ thuật đối với ngành, nghề đào mới và phần đào tạo bổ sung với ngành, nghề bổ sung kỹ năng mới trong Chương trình | Tháng 6/2022 |
2. | Xây dựng chương trình đào tạo và học liệu đào tạo |
|
|
|
|
2.1. | Xây dựng các chương trình đào tạo và kế hoạch đào tạo cho các ngành, nghề mới trong Chương trình | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp; - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp phê duyệt chương trình đào tạo và kế hoạch đào tạo ngành, nghề đào tạo mới trong Chương trình | Tháng 8/2022 |
2.2. | Xây dựng học liệu đào tạo các ngành, nghề mới trong Chương trình | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp; - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp phê duyệt học liệu đào tạo ngành, nghề mới trong Chương trình | Hoàn thành theo tiến độ kế hoạch đào tạo |
2.3 | Xây dựng học liệu đào tạo đối với mô đun bổ sung đối với ngành, nghề bổ sung kỹ năng mới | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp; - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp phê duyệt học liệu đào tạo đối với ngành, nghề bổ sung kỹ năng mới trong Chương trình | Tháng 12/2025 |
2.4. | Xây dựng học liệu dùng chung để chia sẻ giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp tham gia, thực hiện chuyển đổi số, xây dựng thư viện điện tử, hệ thống đào tạo trực tuyến tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia đào tạo trong Chương trình | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Cơ quan, đơn vị liên quan | Học liệu dùng chung được xây dựng, chia sẻ; thư viện điện tử được xây dựng, hệ thống đào tạo trực tuyến | Tháng 8 - |
3. | Lựa chọn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đặt hàng đào tạo |
|
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch và tiêu chí lựa chọn cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia thí điểm đào tạo; khảo sát, đánh giá năng lực, điều kiện của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp tham gia thí điểm đào tạo; lựa chọn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đặt hàng đào tạo | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Các bộ, ngành - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp; - Cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt cơ sở giáo dục nghề nghiệp đặt hàng đào tạo | Tháng 7/2022 |
4. | Nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp và người dạy trong doanh nghiệp | ||||
4.1. | Xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp và người dạy trong doanh nghiệp tham gia Chương trình | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng | Tháng 8/2022 |
4.2. | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và các kỹ năng cần thiết cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp và người dạy trong doanh nghiệp tham gia Chương trình | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp và người dạy trong doanh nghiệp tham gia Chương trình được đào tạo, bồi dưỡng | Tháng 8/2022 |
4.3. | Hình thành đội ngũ chuyên gia, nhà giáo và cán bộ quản lý trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, người dạy trong doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân lực theo yêu cầu của Chương trình | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Đội ngũ chuyên gia, nhà giáo và cán bộ quản lý trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, người dạy trong doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân lực theo yêu cầu của Chương trình được hình thành | Tháng 8/2022 |
5. | Đặt hàng đào tạo |
|
|
|
|
5.1. | Xác định đơn giá đặt hàng thí điểm đào tạo theo từng ngành, nghề đào tạo mới và đơn giá đặt hàng đào tạo bổ sung kỹ năng mới | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Bộ Tài chính - Vụ Kế hoạch - Tài chính - Cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản phê duyệt đơn giá đặt hàng đào tạo thí điểm của cơ quan có thẩm quyền | Tháng 8/2022 |
5.2. | Thực hiện đặt hàng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được lựa chọn tham gia thí điểm đào tạo | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Cơ sở đào tạo được lựa chọn tổ chức đào tạo | Hợp đồng đặt hàng thí điểm đào tạo được ký kết | Tháng 8/2022 |
6. | Tổ chức đào tạo |
|
|
|
|
6.1. | Tổ chức thí điểm đào tạo theo chương trình và kế hoạch đào tạo đã xác định | Cơ sở đào tạo/doanh nghiệp được lựa chọn tổ chức đào tạo | - Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp - Cơ quan, đơn vị liên quan | Các lớp đào tạo triển khai theo đúng tiến độ và chất lượng đặt ra | Tháng 9/2022 - 10/2025 |
6.2. | Thanh quyết toán kinh phí triển khai thí điểm | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Cơ quan, đơn vị liên quan | Thanh quyết toán hoàn thành | Tháng 12/2025 |
1. | Khảo sát, đánh giá nhằm xác định nhu cầu đào tạo lại theo các lĩnh vực, ngành, nghề chịu tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và xác định mô hình đào tạo phù hợp để triển khai trong Chương trình năm 2023, 2024, 2025 | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) - Các bộ, ngành - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp phê duyệt danh sách các ngành, nghề đào tạo ngắn hạn trong Chương trình từng năm | Theo kế hoạch hàng năm |
2. | Xây dựng chuẩn đầu ra, định mức kinh tế kỹ thuật, chương trình, tài liệu đào tạo, học liệu dùng chung | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp phê duyệt chuẩn đầu ra, định mức kinh tế kỹ thuật, chương trình tài liệu, tài liệu đào tạo, học liệu dùng chung | Theo kế hoạch hàng năm |
3. | Lựa chọn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp để đặt hàng đào tạo | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) - Các bộ, ngành - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp phê duyệt cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp được đặt hàng đào tạo | Theo kế hoạch hàng năm |
4. | Nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp và người dạy trong doanh nghiệp; hình thành đội ngũ chuyên gia, nhà giáo và cán bộ quản lý trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, người dạy trong doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân lực theo yêu cầu của Chương trình | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | - Các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp - Các cơ sở giáo dục, đào tạo - Cơ quan, đơn vị liên quan | Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp và người dạy trong doanh nghiệp tham gia Chương trình được đào tạo, bồi dưỡng. | Theo kế hoạch hàng năm |
5. | Xác định đơn giá đặt hàng và thực hiện đặt hàng | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Cơ quan, đơn vị liên quan | - Đơn giá đặt hàng đào tạo được xác định - Hợp đồng đặt hàng | Theo kế hoạch hàng năm |
6. | Tổ chức triển khai đào tạo theo chương trình và kế hoạch đào tạo | Cơ sở đào tạo, doanh nghiệp tổ chức đào tạo | - Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp - Cơ quan, đơn vị liên quan | Các lớp đào tạo triển khai theo đúng tiến độ và chất lượng đặt ra | Theo kế hoạch hàng năm |
7. | Thanh quyết toán chi phí đào tạo trong Chương trình | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Cơ quan, đơn vị liên quan | Thủ tục thanh quyết toán hoàn thành | Theo kế hoạch hàng năm |
Quản lý, kiểm tra, đánh giá; tổng kết, đánh giá chương trình | |||||
1. | Xây dựng, vận hành cổng thông tin điện tử để quản lý, kết nối các thành phần tham gia Chương trình phục vụ việc triển khai và quản lý, theo dõi Chương trình hiệu quả. | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cổng thông tin điện tử để theo dõi, quản lý Chương trình vận hành hiệu quả | Xây dựng hoàn thành trước tháng 9/2022, vận hành đến tháng 12/2025 |
2. | Kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình hàng năm | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo hàng năm | Tháng 12 hàng năm |
3. | Đánh giá, tổng kết kết quả triển khai Chương trình bao gồm xác định ngành, nghề đào tạo, kỹ năng nghề và mô hình đào tạo mới trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp nhằm thích ứng với yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả triển khai Chương trình của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 12/2025 |
4. | Xây dựng chuẩn năng lực người lao động đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cho từng ngành, nghề và trình độ đào tạo; trên cơ sở đó sửa đổi, bổ sung các chuẩn đầu ra, định mức kinh tế - kỹ thuật, quy định về trang thiết bị tối thiểu trong giáo dục nghề nghiệp. | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo đề xuất về chuẩn năng lực người lao động theo từng ngành, nghề đào tạo trong Chương trình và đề xuất sửa đổi, bổ sung các chuẩn đầu ra, định mức kinh tế - kỹ thuật, quy định về trang thiết bị tối thiểu trong giáo dục nghề nghiệp của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Tháng 12/2025 |
- 1Quyết định 21/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 212/QĐ-BTTTT năm 2021 Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 21/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025” do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 95/2021/TT-BTC quy định về việc lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025” do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 358/VPCP-KGVX năm 2022 về tình hình thực hiện Quyết định 2289/QĐ-TTg Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 413/VPCP-QHĐP năm 2022 xử lý kiến nghị về thực hiện các chính sách an sinh xã hội và phát triển nguồn nhân lực do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 58/2022/TT-BTC quy định nội dung và mức chi thực hiện hoạt động của Chương trình "Đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 21/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 212/QĐ-BTTTT năm 2021 Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 21/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025” do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 1446/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình "Đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 95/2021/TT-BTC quy định về việc lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025” do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 358/VPCP-KGVX năm 2022 về tình hình thực hiện Quyết định 2289/QĐ-TTg Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 413/VPCP-QHĐP năm 2022 xử lý kiến nghị về thực hiện các chính sách an sinh xã hội và phát triển nguồn nhân lực do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 58/2022/TT-BTC quy định nội dung và mức chi thực hiện hoạt động của Chương trình "Đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 1447/QĐ-LĐTBXH năm 2021 về Kế hoạch triển khai Quyết định 1446/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình "Đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 1447/QĐ-LĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2021
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết