- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU về “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” do tỉnh An Giang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1442/QĐ-UBND | An Giang, ngày 23 tháng 7 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2532/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 18-Ctr/TU ngày 28/02/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 449/TTr-SKHCN ngày 16 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch “Tuyên truyền về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2016 – 2020”.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch này; theo dõi và định kỳ báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
TUYÊN TRUYỀN VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật về phát triển khoa học và công nghệ, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, cho các cấp ủy đảng, chính quyền, ban, ngành, đoàn thể và cộng đồng, góp phần nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của khoa học và công nghệ trong phát triển nền kinh tế tri thức, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội tỉnh An Giang.
2. Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong xã hội, đặc biệt là trong các doanh nghiệp về vai trò động lực then chốt của khoa học và công nghệ, nhằm nâng cao tinh thần tự lực, sự đồng thuận và sự ủng hộ mạnh mẽ của cả hệ thống chính trị; tạo không khí thi đua lao động sáng tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất và đời sống.
3. Tăng cường các hoạt động thông tin truyền thông, phổ biến kiến thức và nâng cao nhận thức về ứng dụng các kết quả nghiên cứu, cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ phục vụ công tác hoạch định các chính sách, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh An Giang.
II. CÁC NỘI DUNG THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
1. Về vai trò và ý nghĩa, các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 18-Ctr/TU ngày 28/02/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (gọi tắt là Kế hoạch) đối với sự phát triển của ngành khoa học và công nghệ nói riêng và với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói chung;
2. Phổ biến thông tin kịp thời, chính xác các hoạt động khoa học và công nghệ đang diễn ra và sắp diễn ra trong tỉnh như: các kết quả ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ; Kết quả nghiệm thu đề tài, hiệu quả ứng dụng đề tài; Hoạt động sở hữu trí tuệ; Công tác quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng; Hoạt động về chuyển giao và ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao tại các huyện, thị, thành phố; Các hoạt động về an toàn bức xạ và chợ thiết bị công nghệ, về các ý tưởng sáng tạo, các kết quả nghiên cứu mới,…
3. Về các chủ trương, chính sách và chương trình hỗ trợ của Trung ương và của tỉnh nhằm phát triển khoa học và công nghệ như:
a) Đổi mới công tác quản lý, tổ chức, hoạt động khoa học và công nghệ tại địa phương;
b) Định hướng của các chương trình, đề án, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trọng điểm từ nay đến năm 2020;
c) Phát huy và tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ trong đó chú trọng nội dung đầu tư, nâng cao năng lực cho các tổ chức khoa học và công nghệ và phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh An Giang;
d) Phát triển dịch vụ, thị trường và hợp tác về khoa học công nghệ. Vận động các doanh nghiệp tăng cường đầu tư cho hoạt động nghiên cứu, phát triển nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
4. Tuyên truyền về các thành công điển hình của doanh nghiệp, người dân trong việc nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ mới để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu tỉnh, có thể thay thế sản phẩm nhập ngoại, có khả năng cạnh tranh và xuất khẩu cao.
III. PHƯƠNG THỨC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
1. Thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng:
a) Có các bài viết, bài nói, phóng sự, tin tức, phim, ảnh về các nội dung cần thông tin, tuyên truyền được đăng tải, xuất bản, phát sóng trên các phương tiện thông tin đại chúng;
b) Xây dựng chương trình, chuyên trang, chuyên mục về các nội dung cần thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Xuất bản những bản tin chuyên ngành về các nội dung cần thông tin, tuyên truyền;
2. Biên soạn và phát hành các ấn phẩm thông tin, tuyên truyền
a) Biên soạn và phát hành các tờ rơi, ấn phẩm, video clip, video CD... về các nội dung cần thông tin, tuyên truyền.
b) Phát hành các bản tin, ấn phẩm về các chương trình, đề án, dự án thuộc Kế hoạch trên cổng thông tin điện tử, tạp chí, trang thông tin của địa phương nhằm cập nhật thường xuyên các hoạt động khoa học và công nghệ đang xảy ra và định hướng nghiên cứu trong thời gian tới.
3. Tổ chức các sự kiện, hội thảo, hội nghị, toạ đàm
a) Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, giao ban, tập huấn về các nội dung cần thông tin, tuyên truyền.
b) Tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo, tọa đàm nhằm mục đích thông tin, tuyên truyền về các chương trình, đề án, dự án của Kế hoạch.
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch này, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và định kỳ (6 tháng) báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh.
2. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tổ chức chỉ đạo định hướng các đơn vị có liên quan trong phạm vi mình phụ trách để triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền này đạt hiệu quả.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định nội dung và kinh phí hàng năm thực hiện Kế hoạch này của UBND huyện, thị xã, thành phố trình UBND tỉnh quyết định.
4. Sở Thông tin và Truyền Thông phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh qua Cổng thông tin điện tử tỉnh.
5. Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật có trách nhiệm phổ biến tuyên truyền nội dung Kế hoạch này đến các hội trực thuộc.
6. Đài Phát thanh – Truyền hình, Báo An Giang theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện. Sử dụng tối đa phương tiện của mình để thông tin, tuyên truyền Kế hoạch, thông qua các phương thức, hình thức đa dạng, phong phú; cử phóng viên chuyên trách cũng như sử dụng các cộng tác viên để viết bài, đưa tin, xây dựng các phóng sự, phim, ảnh, tài liệu tuyên truyền để đăng tải, phát sóng các nội dung cần tuyên truyền.
7. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai phù hợp với nội dung Kế hoạch này, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị được giao triển khai, thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này phối hợp, cung cấp các thông tin, tư liệu liên quan cho các cơ quan, đơn vị báo chí, thông tin, tuyên truyền phục vụ cho việc thực hiện Kế hoạch này.
Định kỳ (6 tháng) báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này được lấy từ nguồn ngân sách tỉnh; từ nguồn vốn sự nghiệp của cơ quan, đơn vị và từ các nguồn ngân sách khác phù hợp với quy định./.
- 1Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Kế hoạch hành động 83-KH/TU về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Kế hoạch 1528/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ quốc gia giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Long An ban hành
- 5Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020
- 6Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 11Quyết định 2817/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 12Kế hoạch 4444/KH-UBND năm 2017 về triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về sự kiện hội nhập Quốc tế nổi bật giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU về “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Kế hoạch hành động 83-KH/TU về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Kế hoạch 1528/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ quốc gia giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Long An ban hành
- 7Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020
- 8Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Quảng Ngãi
- 12Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 13Quyết định 2817/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 14Kế hoạch 4444/KH-UBND năm 2017 về triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về sự kiện hội nhập Quốc tế nổi bật giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 1442/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Hồ Việt Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực