- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Nghị định 91-CP năm 1993 về tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt
- 4Quyết định 22/QĐ-NH1 năm 1994 về "thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt" do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 390/TTg năm 1993 triển khai thí điểm thành lập Qũy tín dụng nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144-QĐ/NH1 | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
THỐNG ĐỐC NGĂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành theo lệnh số 37-LCT/HĐNN8 ngày 24-5-1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ và cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Quyết định 390-TTG ngày 27-7-1993 của Thủ tướng Chính phủ, triển khai đề án thí điểm thành lập Quỹ tín dụng nhân dân;
- Căn cứ Nghị định số 91-CP ngày 25-11-1993 của Chính phủ về tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt;
- Căn cứ Quyết định số 22-QĐ/NH1 ngày 21-2-1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu kinh tế, Vụ trưởng - Trưởng ban điều hành thí điểm Quỹ tín dụng nhân dân;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
Các Quỹ tín dụng Nhân dân đã được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động được phép thực hiện dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
Điều 2
Vụ trưởng - Trưởng ban điều hành thí điểm Quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm hướng dẫn các Quỹ tín dụng nhân dân có đủ điều kiện thực hiện dịch vụ thanh toán nêu trong
Điều 3
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký Chánh Văn phòng, Vụ trưởng, Trưởng ban điều hành thí điểm Quỹ tín dụng nhân dân, Thủ trưởng các Vụ, Cục đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc các Quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
- 1Quyết định 389/1999/QĐ-NHNN10 bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Công văn 4244/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với khoản thanh toán không dùng tiền mặt do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5806/TCT-KK năm 2014 về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (thanh toán qua ngân hàng) do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 46/2014/TT-NHNN hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Nghị định 91-CP năm 1993 về tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt
- 4Thông tư 08/TT-NH2 năm 1994 hướng dẫn thực hiện thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 22/QĐ-NH1 năm 1994 về "thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt" do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 390/TTg năm 1993 triển khai thí điểm thành lập Qũy tín dụng nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4244/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với khoản thanh toán không dùng tiền mặt do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5806/TCT-KK năm 2014 về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (thanh toán qua ngân hàng) do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Thông tư 46/2014/TT-NHNN hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 144/QĐ-NH1 năm 1994 về điều kiện thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt đối với các qũy tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 144/QĐ-NH1
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/1994
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Cao Sĩ Kiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/1994
- Ngày hết hiệu lực: 11/11/1999
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực