- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1438/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 29 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã (gọi chung là Bộ phận Một cửa các cấp);
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh Lạng Sơn tại Tờ trình số 737/TTr-BHXH ngày 22/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện thuộc thuộc phạm vi quản lý của ngành Bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm bảo đảm cơ sở vật chất và điều kiện làm việc cho công chức, viên chức của ngành Bảo hiểm xã hội được cử ra làm việc tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 3. Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tổ chức thực hiện có hiệu quả việc giải quyết những thủ tục hành chính được đưa ra thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh; đảm bảo phù hợp với Quy chế phối hợp hoạt động giữa Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn với các cơ quan và tổ chức, cá nhân trong hoạt động giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn và quy chế hoạt động của Bộ phận Một cửa do UBND các huyện, thành phố ban hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. DANH MỤC TTHC CẤP TỈNH (17 TTHC)
Số TT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Căn cứ pháp lý |
I | LĨNH VỰC THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (01 TTHC) | |||
01 | Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người có từ 2 sổ bảo hiểm xã hội trở lên có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trùng nhau, người tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình, người tham gia bảo hiểm y tế được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng. | - Đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện, người tham gia Bảo hiểm y tế (BHYT) theo hộ gia đình và người được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng BHYT: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Đối tượng cùng tham gia BHXH, BHYT, Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), Bảo hiểm tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ – BNN): không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh. Địa chỉ: số 621 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Luật Bảo hiểm Y tế (BHYT) ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật BHYT ngày 13/6/2014; - Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT; - Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ - BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT; - Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN; - Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017; - Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/03/2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 595/QĐ-BHXH |
II | LĨNH VỰC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI (11 TTHC) | |||
01 | Giải quyết hưởng chế độ ốm đau | Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh. Địa chỉ: số 621 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT và BHTN; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật BHXH và Luật an toàn, vệ sinh lao động về BHXH bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc; - Thông tư số 46/2016/TT-BYT của Bộ Y tế ngày 30/12/2016 ban hành Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 quy định chi tiết thi hành Luật BHXH và Luật An toàn, vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế; - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; Quyết định số 595/QĐ-BHXH; - Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt Nam Quy định quy trình giải quyết các chế độ BHXH và chi trả các chế độ BHXH, BHTN; - Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
02 | Giải quyết hưởng chế độ thai sản | Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ đơn vị Sử dụng lao động. | ||
03 | Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh. Địa chỉ: số 621 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Luật An toàn, Vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/9/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động và hướng dẫn thi hành Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH; - Quyết định số 166/QĐ-BHXH; - Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/03/2020. |
04 | Giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần | Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh. Địa chỉ: số 621 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22/6/2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng BHXH một lần đối với người lao động; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/2/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện; - Thông tư 181/2016/TT-BQP ngày 04/11/2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ BHXH trong Bộ Quốc phòng; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; Quyết định số 595/QĐ-BHXH; Quyết định số 166/QĐ-BHXH; Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
05 | Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lần đầu; Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do thương tật, bệnh tật tái phát | Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh. Địa chỉ: số 621 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Luật An toàn, Vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15/5/2016 của Bộ Y tế Quy định về BNN được hưởng BHXH; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH; - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; Quyết định số 595/QĐ-BHXH; Quyết định số 166/QĐ-BHXH; Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
06 | Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp đã bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nay tiếp tục bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp | Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | ||
07 | Giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã | Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh. Địa chỉ: số 621 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 134/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 181/2016/TT-BQP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn; - Nghị định số 121/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 99/1998/TT-LTTCCP-BTC- BLĐTB&XH ngày 19/5/1998 hướng dẫn thi hành Nghị định số 09/1998/NĐ-CP; - Thông tư số 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14/5/2004; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH; - Quyết định 838/QĐ-BHXH; Quyết định số 595/QĐ-BHXH; Quyết định số 166/QĐ-BHXH; Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
08 | Giải quyết hưởng trợ cấp một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng ra nước ngoài để định cư và công dân nước ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng không còn cư trú ở Việt Nam | Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh. Địa chỉ: số 621 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 134/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH; - Quyết định 838/QĐ-BHXH; Quyết định số 595/QĐ-BHXH; Quyết định số 166/QĐ-BHXH; Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
09 | Giải quyết hưởng chế độ tử tuất | Tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh. Địa chỉ: số 621 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Luật An toàn, Vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 134/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 39/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các TTHC: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 181/2016/TT-BQP; - Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH; - Quyết định số 250/QĐ-TTg; - Quyết định 838/QĐ-BHXH; Quyết định số 595/QĐ-BHXH; Quyết định số 166/QĐ-BHXH; Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
10 | Giải quyết điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng bảo hiểm xã hội | a) Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. b) Đối với lương hưu: Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. c) Đối với BHXH một lần, trợ cấp một lần đối với người đang hưởng chế độ hàng tháng ra nước ngoài để định cư: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. d) Đối với chế độ tử tuất: Tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh. Địa chỉ: số 621 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 134/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 01/2008/TT-BTP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH; - Quyết định 838/QĐ-BHXH; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH; - Quyết định số 166/QĐ-BHXH. - Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
11 | Giải quyết hưởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP | 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nghị định số 14/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2020 Quy định chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu - Công văn số 778/BHXH-CSXH ngày 11/3/2020 v/v hướng dẫn thực hiện Nghị định số 14/2020/NĐ-CP về chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu. | |
III | LĨNH VỰC CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (03 TTHC) | |||
01 | Người hưởng lĩnh chế độ bảo hiểm xã hội bằng tiền mặt chuyển sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân và ngược lại, hoặc thay đổi thông tin người hưởng. | Ngay khi nhận được Mẫu số 2-CBH | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh. Địa chỉ: số 621 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Quyết định số 166/QĐ-BHXH. |
02 | Ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp | Cơ quan Bưu điện, cơ quan BHXH tiếp nhận Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật và thực hiện chi trả ngay cho người lĩnh thay trong kỳ chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng. | ||
03 | Truy lĩnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội của người hưởng đã chết nhưng còn chế độ chưa nhận | Giải quyết chi trả ngay cho người hưởng, chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp kể từ khi nhận được Giấy đề nghị. | ||
IV | LĨNH VỰC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ (02 TTHC) | |||
01 | Thanh toán trực tiếp chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế | Chậm nhất 40 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh. Địa chỉ: số 621 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Luật Bảo hiểm Y tế (BHYT) ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật BHYT ngày 13/6/2014; - Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ; - Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC; - Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám bệnh, chữa bệnh. - Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH, BHYT. - Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH, BHYT và tài chính kế toán. - Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24/9/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy định tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. |
02 | Cấp giấy chứng nhận không cùng chi trả chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế trong năm | 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ | - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật BHYT ngày 13/6/2014; - Quyết định số 1399/QĐ-BHXH. |
B. DANH MỤC TTHC CẤP HUYỆN (17 TTHC)
Số TT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Căn cứ pháp lý |
I | LĨNH VỰC THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (01 TTHC) | |||
01 | Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người có từ 2 sổ bảo hiểm xã hội trở lên có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trùng nhau, người tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình, người tham gia bảo hiểm y tế được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng. | - Đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện, người tham gia Bảo hiểm y tế (BHYT) theo hộ gia đình và người được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng BHYT: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Đối tượng cùng tham gia BHXH, BHYT, Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), Bảo hiểm tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ – BNN): không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | - Luật Bảo hiểm Y tế (BHYT) ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT ngày 13/6/2014; - Nghị định số 105/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH; - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; - Quyết định số 888/QĐ-BHXH; - Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
II | LĨNH VỰC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI (11 TTHC) | |||
01 | Giải quyết hưởng chế độ ốm đau | Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 46/2016/TT-BYT; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; Quyết định số 595/QĐ-BHXH; Quyết định số 166/QĐ-BHXH; Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
02 | Giải quyết hưởng chế độ thai sản | Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ đơn vị Sử dụng lao động | ||
03 | Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Luật An toàn, Vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; Quyết định số 595/QĐ-BHXH; Quyết định số 166/QĐ-BHXH. |
04 | Giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần | Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Nghị quyết số 93/2015/QH13; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 134/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH; - Thông tư 181/2016/TT-BQP; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; Quyết định số 595/QĐ-BHXH; Quyết định số 166/QĐ-BHXH; Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
05 | Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lần đầu; Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do thương tật, bệnh tật tái phát | Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Luật An toàn, Vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 15/2016/TT-BYT; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH - Quyết định số 838/QĐ-BHXH; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH; - Quyết định số 166/QĐ-BHXH. - Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
06 | Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp đã bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nay tiếp tục bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp | Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | ||
07 | Giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã | Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 134/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 181/2016/TT-BQP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Nghị định số 09/1998/NĐ-CP; - Nghị định số 121/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 99/1998/TT-LTTCCP-BTC-BLĐTB&XH; Thông tư số 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 56/2017/TT-BYT; - Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH; - Quyết định 838/QĐ-BHXH; Quyết định số 595/QĐ-BHXH; Quyết định số 166/QĐ-BHXH; Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
08 | Giải quyết hưởng trợ cấp một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng ra nước ngoài để định cư và công dân nước ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng không còn cư trú ở Việt Nam | Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 134/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH; - Quyết định 838/QĐ-BHXH; Quyết định số 595/QĐ-BHXH; Quyết định số 166/QĐ-BHXH; Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
09 | Giải quyết hưởng chế độ tử tuất | Tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Luật An toàn, Vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 134/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 39/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; - Quyết định số 1380/QĐ-TTg; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 181/2016/TT-BQP; - Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH; - Quyết định số 250/QĐ-TTg; - Quyết định 838/QĐ-BHXH; Quyết định số 595/QĐ-BHXH; Quyết định số 166/QĐ-BHXH; Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
10 | Giải quyết điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng bảo hiểm xã hội | a) Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định. b) Đối với lương hưu: Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ. c) Đối với BHXH một lần, trợ cấp một lần đối với người đang hưởng chế độ hàng tháng ra nước ngoài để định cư: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ. d) Đối với chế độ tử tuất: Tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 134/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP; - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP; - Thông tư số 01/2008/TT-BTP; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH; - Quyết định 838/QĐ-BHXH; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH; - Quyết định số 166/QĐ-BHXH. - Quyết định 505/QĐ-BHXH. |
11 | Giải quyết hưởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP
| 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | - Nghị định số 14/2020/NĐ-CP; - Công văn số 778/BHXH-CSXH. |
III | LĨNH VỰC CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (03 TTHC) | |||
01 | Người hưởng lĩnh chế độ bảo hiểm xã hội bằng tiền mặt chuyển sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân và ngược lại, hoặc thay đổi thông tin người hưởng. | Ngay khi nhận được Mẫu số 2-CBH | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | - Luật BHXH ngày 20/11/2014; - Quyết định số 166/QĐ-BHXH. |
02 | Ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp | Cơ quan Bưu điện, cơ quan BHXH tiếp nhận Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật và thực hiện chi trả ngay cho người lĩnh thay trong kỳ chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng. | ||
03 | Truy lĩnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội của người hưởng đã chết nhưng còn chế độ chưa nhận | Giải quyết chi trả ngay cho người hưởng, chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp kể từ khi nhận được Giấy đề nghị. | ||
IV | LĨNH VỰC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ (02 TTHC) | |||
01 | Thanh toán trực tiếp chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế | Chậm nhất 40 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | - Luật BHYT ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT ngày 13/6/2014; - Nghị định số 105/2014/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC; - Quyết định số 1399/QĐ-BHXH; Quyết định số 1018/QĐ-BHXH; Quyết định số 919/QĐ-BHXH; Quyết định số 999/QĐ-BHXH; |
02 | Cấp giấy chứng nhận không cùng chi trả chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế trong năm | 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ | - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật BHYT ngày 13/6/2014; - Quyết định số 1399/QĐ-BHXH. |
- 1Quyết định 2403/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 3840/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo hiểm xã hội tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lao động, việc làm, tiền lương; Bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
- 4Công văn 3439/BHXH-CĐBHXH năm 2020 về triển khai giao dịch điện tử đối với thủ tục giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội ngắn hạn do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 4077/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính sách, bảo hiểm xã hội, dân quân tự vệ, nghĩa vụ quân sự và động viên quân đội thuộc thẩm quyền của Bộ Tư lệnh Thành phố đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp xã trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 325/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
- 7Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Bảo hiểm xã hội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc quyền quản lý và giải quyết của ngành Bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2403/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 3840/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo hiểm xã hội tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lao động, việc làm, tiền lương; Bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
- 10Công văn 3439/BHXH-CĐBHXH năm 2020 về triển khai giao dịch điện tử đối với thủ tục giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội ngắn hạn do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 4077/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính sách, bảo hiểm xã hội, dân quân tự vệ, nghĩa vụ quân sự và động viên quân đội thuộc thẩm quyền của Bộ Tư lệnh Thành phố đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp xã trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 325/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
- 13Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện tỉnh Phú Thọ
- 14Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Bảo hiểm xã hội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 17Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc quyền quản lý và giải quyết của ngành Bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện thuộc thuộc phạm vi quản lý của ngành Bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1438/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Long Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực