Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1435/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
XÁC ĐỊNH VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI TẠI TỈNH ĐẮK LẮK
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk tại Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018, ý kiến của Bộ Quốc phòng (văn bản số 11655/BQP-BĐBP ngày 18 tháng 10 năm 2018), Bộ Ngoại giao (văn bản số 3059/BNG-UBBG-m ngày 17 tháng 10 năm 2018), Bộ Công an (văn bản số 2616/BCA-ANĐN ngày 22 tháng 10 năm 2018),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác định 02 đoạn vành đai biên giới có chiều sâu trên 1.000 m tại tỉnh Đắk Lắk gồm:
1. Đoạn biên giới từ Mốc 43 tọa độ (52072 74542) thuộc xã Ea Bung - huyện Ea Súp đến Mốc 44 tọa độ (41576 70477) thuộc xã Krông Na - huyện Buôn Đôn có chiều dài 11,5 km.
Vành đai biên giới là phần lãnh thổ tính từ đường biên giới theo Hiệp ước bổ sung năm 2005 vào nội địa của Việt Nam giáp với mép Tây quốc lộ 14C mới, có chiều sâu từ trên 1000 m đến 4.030 m.
2. Đoạn biên giới từ điểm có tọa độ (35950 71450) đến điểm tiếp giáp với tỉnh Đắk Nông tại tọa độ (16100 77750) thuộc xã Krông Na - huyện Buôn Đôn có chiều dài 30 km.
Vành đai biên giới là phần lãnh thổ tính từ đường biên giới vào nội địa của Việt Nam giáp với mép Tây quốc lộ 14C, có chiều sâu từ trên 1.000 m đến 2.210 m.
(Hệ tọa độ được sử dụng trong văn bản này là hệ tọa độ VN2000 Múi 48, múi chiếu 6°; tọa độ trục Y là 05 số đứng trước, tọa độ trục X là 05 số đứng sau và để trong ngoặc đơn).
Điều 2. Trách nhiệm của địa phương và các bộ có liên quan:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk có trách nhiệm xây dựng các văn bản pháp luật quy định cụ thể các hoạt động được phép trong vành đai biên giới.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan liên quan về các thông tin, số liệu báo cáo nêu tại Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 nêu trên.
2. Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao căn cứ Quyết định này để triển khai thực hiện các hoạt động chuyên ngành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 4247/QĐ-BQP năm 2013 phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng vành đai biên giới tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2013 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 2Quyết định 4235/QĐ-BQP năm 2013 phê duyệt dự án bảo vệ và phát triển rừng vành đai biên giới huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn/Quân khu 1 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 3Công văn 1090/TCHQ-GSQL năm 2015 xác định ngày xuất khẩu đối với hàng hóa được vận chuyển qua biên giới đất liền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 679/QĐ-TTg năm 2019 về xác định phạm vi vành đai biên giới tại tỉnh Kiên Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 4247/QĐ-BQP năm 2013 phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng vành đai biên giới tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2013 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 2Nghị định 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam
- 3Quyết định 4235/QĐ-BQP năm 2013 phê duyệt dự án bảo vệ và phát triển rừng vành đai biên giới huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn/Quân khu 1 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 4Công văn 1090/TCHQ-GSQL năm 2015 xác định ngày xuất khẩu đối với hàng hóa được vận chuyển qua biên giới đất liền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 6Quyết định 679/QĐ-TTg năm 2019 về xác định phạm vi vành đai biên giới tại tỉnh Kiên Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1435/QĐ-TTg năm 2018 xác định vành đai biên giới tại tỉnh Đắk Lắk do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1435/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2018
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra