- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1734/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1107/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1434/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 04 tháng 5 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-LĐTBXH ngày 16/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội về việc công bố Bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước ngành Lao động-Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 55/TTr-LĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính và quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới; được sửa đổi/bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai (danh mục, nội dung và quy trình đính kèm). Cụ thể như sau:
1. Ban hành mới 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh và 02 quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Việc làm - An toàn lao động.
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi/bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội dung khác tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 và Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc, tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của các đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động -Thương binh và Xã hội triển khai cập nhật nội dung đối với những thủ tục hành chính được ban hành mới, điều chỉnh nội dung đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi; gỡ bỏ những thủ tục hành chính bị bãi bỏ trên Phần mềm Một cửa điện tử (Egov) của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 04/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
I | Thủ tục hành chính ban hành mới |
|
| Lĩnh vực Việc làm - An toàn lao động |
|
1 | Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. |
|
2 | Thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp. |
|
II | Thủ tục hành chính sửa đổi/bổ sung |
|
| Lĩnh vực Việc làm - An toàn lao động |
|
1 | Thủ tục hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho doanh nghiệp |
|
III | Thủ tục hành chính bị bãi bỏ | |
| Lĩnh vực Người có công | |
1 | Thủ tục cấp bằng “Tổ quốc ghi công” đối với những trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nhưng chưa được cấp Bằng |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục hành chính được ban hành mới
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định (tại Mục c của Thủ tục này); điền đầy đủ các biểu mẫu, tờ khai hành chính (tại Mục g của Thủ tục này, nếu có).
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, nhập thông tin hồ sơ vào phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Sở Lao động-TBXH (thông qua nhân viên bưu điện).
- Bước 3: Sở Lao động - TBXH tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm thu phí, lệ phí; giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự. Trường hợp nhân viên bưu điện trả kết quả trực tiếp cho đương sự, Trung tâm có trách nhiệm thu lại các khoản phí, lệ phí từ cơ quan bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số 236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại trang web https://dichvucong.dongnai.gov.vn/( hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3)
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc (trừ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
- Sáng: Từ 07g00 đến 11g30;
- Chiều: Từ 13g00 đến 16g30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp bao gồm:
- Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo mẫu số 03 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Bản sao có chứng thực Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;
- Bản sao có chứng thực các chứng từ thanh toán chi phí đào tạo theo quy định.
* Hồ sơ hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao chứng từ thanh toán các chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định.
* Hồ sơ hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao chứng từ thanh toán chi phí chữa bệnh nghề nghiệp.
* Hồ sơ hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo Mẫu số 09 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực giấy chuyển viện đến đơn vị phục hồi chức năng lao động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp phải chuyển viện; đối với trường hợp bệnh viện có khoa phục hồi chức năng, bản sao có chứng thực bệnh án có nội dung chuyển bệnh nhân về khoa phục hồi chức năng.
- Bản sao chứng từ thanh toán chi phí phục hồi chức năng, không bao gồm kinh phí cho trang thiết bị hỗ trợ phục hồi chức năng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian gửi hồ sơ theo đường bưu điện) theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng lao động.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TBXH, cơ quan Bảo hiểm xã hội.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 5 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo Mẫu số 09 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí và thực hiện hỗ trợ kinh phí.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp:
Người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Điều 55 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi người lao động có đủ các điều kiện sau đây:
- Suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 31% trở lên;
- Được người sử dụng lao động sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý phù hợp với sức khỏe, nguyện vọng của người lao động nhưng công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi;
- Đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
* Hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
Người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí để khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi người lao động có đủ các điều kiện sau đây:
- Có thời gian đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ từ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
- Đã được phát hiện bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
* Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
Người lao động được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã được chẩn đoán bị bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Đã tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp.
- Có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian làm các nghề, công việc gây bệnh nghề nghiệp.
* Hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng
Người lao động được hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động có đủ các điều kiện sau:
- Được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định phục hồi chức năng lao động;
- Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2016.
- Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../.......... | ......, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ........................(1)...........
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2): .....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3): .................................................................................................................
3. Điện thoại cố định: ............................ Điện thoại di động: (4)
4. Thư điện tử (Email): .........................................................................................................
5. Người đại diện(5): ..............................................Chức vụ
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động đang làm việc tại cơ sở theo quy định tại Nghị định số ............./2020/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là ............................................................................... đồng.
Bằng chữ ..............................................................................................................................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở(6):
- Tên chủ tài khoản: ..............................................................................................................
- Số tài khoản: .......................................................................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc: ......................................................................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng:(7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
| NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Văn bản số... ngày...... tháng....năm.... của cơ sở (2) )
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội | Số điện thoại người lao động (nếu có) | Công việc khi bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp | Công việc sau khi chuyển đổi nghề | Kinh phí đào tạo nghề | Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề (nếu có) | Kinh phí đề nghị hỗ trợ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./QĐ-... | ..... , ngày .... tháng .... năm ... |
Về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ...............
Căn cứ Nghị định số..... /2020/NĐ-CP ngày............... tháng.......... năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp ngày..... tháng .... năm...... của............. (1)
Theo đề nghị của ...................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 20.... cho cơ sở(1)......................................................, cụ thể như sau:
- Địa chỉ trụ sở tại .................................................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................ Email: .............................................
- Họ và tên người đại diện ....................................................................................................
Chức vụ ................................................................................................................................
- Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là ................................................................................... đồng.
Bằng chữ ..............................................................................................................................
- Danh sách người lao động được hỗ trợ và chi tiết mức hỗ trợ kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
Cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố .................................... chịu trách nhiệm chuyển kinh phí hỗ trợ cho cơ sở (1) .................................................................................... theo đúng quy định vào tài khoản nhận tiền hỗ trợ(2):
- Tên chủ tài khoản: .............................................................................................................
- Số tài khoản: ......................................................................................................................
- Ngân hàng/kho bạc: ...........................................................................................................
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. .......................................... , Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ......, người sử dụng lao động có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| GIÁM ĐỐC |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP (3)
(Kèm theo Quyết định số ........... ngày .... tháng.... năm... của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội | Số điện thoại người lao động (nếu có) | Công việc khi bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp | Công việc sau khi chuyển đổi nghề | Kinh phí đào tạo nghề | Mức kinh phí đào tạo nghề được hỗ trợ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú
(1) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(2) Điền đầy đủ thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài khoản.
(3) Tùy theo yêu cầu quản lý, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thể bổ sung thêm các cột thông tin khác trong bảng danh sách, khi ra quyết định.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../.......... | ......, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .........................(1).................
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2): .....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3): ................................................................................................................
3. Điện thoại cố định: ........................... Điện thoại di động: (4)
4. Thư điện tử (Email): .........................................................................................................
5. Người đại diện(5): ............................................. Chức vụ .................................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Nghị định số ........... /2020/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là ................................................................................ đồng.
Bằng chữ .............................................................................................................................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở(6):
- Tên chủ tài khoản: .............................................................................................................
- Số tài khoản: .....................................................................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc: ....................................................................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng:(7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
| NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ KHÁM BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Văn bản số ................ ngày ... tháng ... năm.... của cơ sở (2)....)
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội | Số tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Số điện thoại (nếu có) | Công việc đang làm khi phát hiện bệnh nghề nghiệp | Bệnh nghề nghiệp được phát hiện | Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp (Nếu có) | Mức kinh phí khám bệnh nghề nghiệp đề nghị hỗ trợ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở,
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài khoản.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../.......... | ......, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ........................(1)..........
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2): .....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3): ................................................................................................................
3. Điện thoại cố định: ............................... Điện thoại di động: ..........................................(4)
4. Thư điện tử (Email): .........................................................................................................
5. Người đại diện(5): ............................................................ Chức vụ ..................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Nghị định số ........./2020/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là ............................................................................... đồng.
Bằng chữ .............................................................................................................................
c) Hình thức nhận tiền với từng người lao động tại Danh sách kèm theo.
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng:(6)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
| NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHỮA BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Văn bản số........ ngày..... tháng....năm.... của cơ sở (2) ....)
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội | Số tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Số điện thoại (nếu có) | Công việc đang làm | Bệnh nghề nghiệp được điều trị | Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp (nếu có) | Mức kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp đề nghị hỗ trợ | Hình thức nhận tiền (7) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Chuyển khoản: + Số tài khoản: ... + Ngân hàng: 2. Tiền mặt: + Tại cơ quan BHXH + Qua tổ chức dịch vụ BHXH |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Chỉ được lựa chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../.......... | ......, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .......................................................(1)
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2): .....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3): ................................................................................................................
3. Điện thoại cố định: ..............................Điện thoại di động: (4)
4. Thư điện tử (Email): .........................................................................................................
5. Người đại diện(5): .................................................. Chức vụ ............................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo quy định tại Nghị định số ............/2020/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là ............................................................................... đồng.
Bằng chữ .............................................................................................................................
c) Hình thức nhận tiền với từng người lao động tại Danh sách kèm theo.
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng:(6)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
| NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG LAO ĐỘNG
(Kèm theo Văn bản số................. ngày......... tháng....năm.... của cơ sở (2) ....)
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội | Số điện thoại (nếu có) | Công việc đang làm | Mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng (nếu có) | Mức kinh phí phục hồi chức năng lao động đề nghị hỗ trợ | Hình thức nhận tiền (7) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Chuyển khoản: + Số tài khoản:... + Ngân hàng: 2. Tiền mặt: + Tại cơ quan BHXH , + Qua tổ chức dịch vụ BHXH |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Chỉ được lựa chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □ .
(7) Ứng với từng người lao động chỉ được chọn một hình thức nhận tiền hỗ trợ là “Chuyển khoản” hoặc “Tiền mặt”, đồng thời điền đủ các thông tin như sau:
- Trường hợp chuyển khoản: Ghi số tài khoản và ngân hàng của người lao động được nhận chế độ;
- Trường hợp chuyển tiền mặt: Lựa chọn một nơi nhận là “Tại cơ quan BHXH” hoặc “Qua tổ chức dịch vụ BHXH”.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../.......... | ......, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .................(1)................
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2): .....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3): ................................................................................................................
3. Điện thoại cố định: ..............................Điện thoại di động: (4)
4. Thư điện tử (Email): .........................................................................................................
5. Người đại diện(5): ....................................................... Chức vụ .......................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động đang làm việc tại cơ sở theo quy định tại Nghị định số ......./2020/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là .............................................................................. đồng.
Bằng chữ .............................................................................................................................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở(6):
- Tên chủ tài khoản: ..............................................................................................................
- Số tài khoản: ......................................................................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc: .....................................................................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng:(7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
| NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Văn bản số ............ ngày ... tháng....năm.... của cơ sở (2) )
TT | Họ và tên theo hình thức huấn luyện và nhóm đối tượng(8) | Ngày tháng, năm sinh | Giới tính | Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội | Số tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Ngày, tháng năm nhận hỗ trợ kinh phí huấn luyện gần nhất (nếu có) | Mức kinh phí đề nghị hỗ trợ | Tên tổ chức huấn luyện, thời gian và địa điểm huấn luyện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Nhóm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nhóm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nhóm 3 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Nhóm 4 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Nhóm 5 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hèm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □
(8) Chỉ hỗ trợ các trường hợp đã huấn luyện, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định (tại Mục c của Thủ tục này); điền đầy đủ các biểu mẫu, tờ khai hành chính (tại Mục g của Thủ tục này, nếu có).
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, nhập thông tin hồ sơ vào phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Sở Lao động - TBXH (thông qua nhân viên bưu điện).
- Bước 3: Sở VHTTDL tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm thu phí, lệ phí; giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự. Trường hợp nhân viên bưu điện trả kết quả trực tiếp cho đương sự, Trung tâm có trách nhiệm thu lại các khoản phí, lệ phí từ cơ quan bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc gửi qua bằng hình thức dịch vụ bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại trang web https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ (hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4)
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc (trừ thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
- Sáng: Từ 07g00 đến 11g30;
- Chiều: Từ 13g00 đến 16g30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc; hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc theo Mẫu số 5 của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp và bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp.
- Bản chính chứng từ thanh toán các chi phí khám, điều trị bệnh nghề nghiệp theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ và gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TBXH, cơ quan Bảo hiểm xã hội.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp của người lao động theo mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí và thực hiện hỗ trợ kinh phí.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong khoảng thời gian bảo đảm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Có tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian làm nghề, công việc gây ra bệnh nghề nghiệp.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2016.
- Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………. , ngày…….. tháng……….. năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .....................(1).........
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: .........................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh: ............................................................ Giới tính ...........................
3. Địa chỉ nơi cư trú: ..............................................................................................................
4. Điện thoại: .........................................................................................................................
5. Số chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân: ............................................................
Ngày cấp: .......................................... Nơi cấp: .........................
6. Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội: ................................................................
7. Bệnh nghề nghiệp được phát hiện: ..................................................................................
8. Nghề nghiệp gây ra bệnh nghề nghiệp được phát hiện: ..................................................
9. Tên doanh nghiệp, cơ sở (nơi làm việc gây ra bệnh nghề nghiệp):.......
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định số..../2020/NĐ-CP ngày.. .tháng... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Kinh phí đề nghị hỗ trợ(2):
□ Hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp, với số tiền là: ........................................đồng
□ Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp, với số tiền là: ........................................đồng
b) Hình thức nhận kinh phí hỗ trợ(3)
- Hình thức thanh toán chuyển khoản:
+ Số tài khoản: .....................................................................................................................
+ Ngân hàng ........................................................................................................................
- Hình thức thanh toán tiền mặt:
□ Tại cơ quan BHXH □ Qua tổ chức dịch vụ BHXH
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (4)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật. Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh ............ xem xét, hỗ trợ theo quy định.
Tài liệu có gửi kèm theo: | NGƯỜI LÀM ĐƠN |
____________________
Ghi chú:
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội.
(2) Đánh dấu X vào ô trống □ các nội dung đề nghị hỗ trợ và ghi cụ thể số tiền tương ứng với mỗi nội dung đề nghị
II. Thủ tục hành chính sửa đổi/bổ sung:
1. Thủ tục hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho doanh nghiệp
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
c) Thành phần số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao các hồ sơ, chứng từ chứng minh việc tổ chức huấn luyện theo quy định của pháp luật và các chi phí thực tế có liên quan đến việc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho các đối tượng đề nghị hỗ trợ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (không kể thời gian gửi hồ sơ theo đường bưu điện).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TBXH.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và thực hiện hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2016.
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
* Ghi chú: Những nội dung in nghiêng là những nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../.......... | ......, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………………(1)………….
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2): ……………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở(3): ………………………………………………………………………………….
3. Điện thoại cố định: ..............................Điện thoại di động: (4)
4. Thư điện tử (Email): …………………………………………………………………………….
5. Người đại diện(5): …………………………………………… Chức vụ ………………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động đang làm việc tại cơ sở theo quy định tại Nghị định số ......./2020/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là ………………………………………………………… đồng.
Bằng chữ ……………………………………………………………………………………………
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở(6):
- Tên chủ tài khoản: ……………………………………………………………………………….
- Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………..
- Tại Ngân hàng/kho bạc: …………………………………………………………………………
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng:(7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
| NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Văn bản số ............ ngày ... tháng....năm.... của cơ sở (2) )
TT | Họ và tên theo hình thức huấn luyện và nhóm đối tượng(8) | Ngày tháng, năm sinh | Giới tính | Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội | Số tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Ngày, tháng năm nhận hỗ trợ kinh phí huấn luyện gần nhất (nếu có) | Mức kinh phí đề nghị hỗ trợ | Tên tổ chức huấn luyện, thời gian và địa điểm huấn luyện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Nhóm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nhóm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nhóm 3 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Nhóm 4 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Nhóm 5 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Lần đầu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 | Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hèm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □
(8) Chỉ hỗ trợ các trường hợp đã huấn luyện, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định.
QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính ban hành mới
LƯU ĐỒ: Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
LƯU ĐỒ: Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
1. Thủ tục hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho doanh nghiệp
LƯU ĐỒ: Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
- 1Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 3Quyết định 1097/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1734/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1107/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 11Quyết định 1097/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính và quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới; sửa đổi/bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 1434/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Cao Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực