Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1434/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 29 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG, PHƯỜNG ĐÔNG KINH, THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 71/TTr-SXD ngày 14/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở xã hội tại Khu đô thị phía Đông thành phố Lạng Sơn như sau:
1. Đối tượng được thuê nhà ở
a) Người có công với cách mạng quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
b) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị- xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2. Điều kiện được thuê nhà ở
a) Điều kiện về nhà ở
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập; đang đi ở thuê hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình dưới 10m2 sàn/người.
b) Điều kiện về cư trú
- Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải có hộ khẩu thường trú tại thành phố Lạng Sơn hoặc thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc.
- Đối với đối tượng quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này phải có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và đang công tác tại cơ quan, đơn vị trong địa bàn thành phố Lạng Sơn hoặc huyện Cao Lộc.
c) Không phải đối tượng thuộc diện nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
3. Thang điểm xét duyệt đối tượng được thuê nhà
STT | Tiêu chí chấm điểm | Số điểm |
1 | Tiêu chí khó khăn về nhà ở (điểm tối đa) | 40 |
1.1. | Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình | 40 |
1.2. | Có nhà ở thuộc sở hữu của mình (chung cư, nhà ở riêng lẻ) nhưng hư hỏng, dột nát hoặc diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình dưới 10m2 sàn/người | 30 |
2 | Tiêu chí về đối tượng (điểm tối đa) | 40 |
2.1. | Đối tượng 1: Là đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1, Quyết định này | 40 |
2.2 | Đối tượng 2: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể hưởng lương từ ngân sách nhà nước. | 30 |
3 | Tiêu chí ưu tiên khác (điểm tối đa) | 10 |
3.1. | Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1 | 10 |
3.2. | Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 1 người thuộc đối tượng 2 | 07 |
3.3 | Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 2 | 04 |
4 | Tiêu chí ưu tiên theo đặc thù của tỉnh Lạng Sơn (điểm tối đa) | 10 |
4.1 | Số nhân khẩu của hộ gia đình (điểm tối đa) | 05 |
a) | Hộ gia đình có từ 05 nhân khẩu từ trở lên. | 05 |
b) | Hộ gia đình có từ 02 đến 04 nhân khẩu. | 04 |
c) | Hộ gia đình có 01 nhân khẩu. | 01 |
4.2 | Thời gian công tác (điểm tối đa) | 05 |
a) | Cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác trong cơ quan nhà nước từ 03 năm đến dưới 10 năm. | 05 |
b) | Cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác trong cơ quan nhà nước từ 10 năm trở lên. | 03 |
4. Nguyên tắc xét duyệt
- Việc xét duyệt các đối tượng thuê nhà ở xã hội được thực hiện theo phương pháp chấm điểm và xét duyệt theo nguyên tắc số điểm từ cao xuống thấp. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất. Khi các đối tượng có cùng số điểm thì xét đến các tiêu chí khác theo thứ tự ưu tiên như sau: Hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người thấp hơn; hộ gia đình có số nhân khẩu nhiều hơn; hộ gia đình có con nhỏ dưới 6 tuổi; đang thuê nhà để ở; chưa có đất ở thuộc sở hữu của mình (của vợ hoặc chồng).
- Thời gian công tác trong cơ quan nhà nước được tính từ thời điểm có quyết định tuyển dụng chính thức, thời điểm ký Hợp đồng lao động đối với đối tượng theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng tổ chức thực hiện xét duyệt các đối tượng được thuê nhà ở xã hội được quy định tại Quyết định này trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho thuê theo quy định.
2. Giao UBND thành phố Lạng Sơn hàng năm căn cứ vào Hợp đồng thuê nhà ở đã ký với các hộ gia đình, thực hiện rà soát các đối tượng được UBND tỉnh cho thuê để đánh giá các hộ sử dụng đúng mục đích theo quy định, trường hợp không có nhu cầu ở, hộ thuê nhà phải trả lại cho tỉnh để bố trí cho các hộ khác có khó khăn về nhà ở.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh Quy định về đối tượng, điều kiện được thuê Nhà chung cư (Nhà ở xã hội) để ở tại Khu đô thị phía Đông, thành phố Lạng Sơn; hủy bỏ Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng xét duyệt các đối tượng được thuê Nhà chung cư (Nhà ở xã hội).
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Lao động- Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND thành phố Lạng Sơn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 62/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện, tiêu chí ưu tiên, hình thức xét duyệt đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, nguyên tắc xét duyệt đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật Nhà ở 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 62/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện, tiêu chí ưu tiên, hình thức xét duyệt đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, nguyên tắc xét duyệt đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở xã hội tại Khu đô thị phía Đông, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1434/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hồ Tiến Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra