Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1433/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 10 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2767/QĐ-BNN-KTHT ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính ban hành thay thế, bị thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 157/TTr-SNN ngày 21 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết, công khai tại Trung tâm hành chính công; UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết, công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1433/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ.
STT | Tên thủ tục hành chính | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trình tự thực hiện, thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Công nhận làng nghề | a) Hồ sơ gồm: - Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn. - Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất. - Văn bản bảo đảm điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 1. Trình tự thực hiện - Bước 1: Tổ chức, cá nhân có các làng nghề đảm bảo theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP , lập hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề và gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã). Trong thời hạn 05 ngày làm việc UBND cấp xã xem xét xác nhận vào hồ sơ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ về UBND cấp huyện, thị xã để thẩm tra hồ sơ. - Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ từ UBND cấp xã. UBND cấp huyện, thị xã thẩm tra hồ sơ, xác nhận và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Phát triển nông thôn), Địa chỉ: đường Lý Thái Tổ, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ UBND cấp huyện, thị xã, Chi cục Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề (Thành phần Hội đồng xét duyệt Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực). + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện thì Chi cục Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho UBND cấp huyện, thị xã, trên cơ sở đó UBND cấp huyện, thị xã chuyển cho UBND cấp xã đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. - Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh xem xét quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề. - Bước 5: Trong thời hạn 11 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề tổ chức xét duyệt và phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh xem xét công nhận làng nghề. - Bước 6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh xem xét quyết định công nhận làng nghề. Trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 7: Sau khi nhận được kết quả từ UBND tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã chuyển kết quả cho UBND cấp xã để UBND cấp xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - UBND cấp xã 05 ngày làm việc - UBND cấp huyện, thị xã 05 ngày làm việc. - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn): 03 ngày làm việc. - Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề 11 ngày làm việc - UBND tỉnh 06 ngày làm việc | Không | Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn. |
|
2 | Công nhận nghề truyền thống | a) Hồ sơ gồm: - Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống. - Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống. - Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 1. Trình tự thực hiện - Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nghề truyền thống đảm bảo theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP , lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống và gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã). Trong thời hạn 05 ngày làm việc UBND cấp xã xem xét xác nhận vào hồ sơ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ về UBND cấp huyện, thị xã để thẩm tra hồ sơ. - Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ từ UBND cấp xã, UBND cấp huyện, thị xã thẩm tra hồ sơ, xác nhận và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Phát triển nông thôn), Địa chỉ: đường Lý Thái Tổ, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ UBND cấp huyện, thị xã, Chi cục Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt công nhận nghề truyền thống (Thành phần Hội đồng xét duyệt Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực). + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện, thì Chi cục Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho UBND cấp huyện, thị xã, trên cơ sở đó UBND cấp huyện, thị xã chuyển cho UBND cấp xã đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. - Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh xem xét quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt công nhận nghề truyền thống. - Bước 5: Trong thời hạn 11 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng xét duyệt công nhận nghề truyền thống tổ chức xét duyệt và phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh xem xét công nhận nghề truyền thống. - Bước 6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Hội đồng xét duyệt công nhận nghề truyền thống và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh xem xét quyết định công nhận nghề truyền thống. Trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 7: Sau khi nhận được kết quả từ UBND tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã chuyển kết quả cho UBND cấp xã để UBND cấp xã trả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - UBND cấp xã 05 ngày làm việc - UBND cấp huyện, thị xã 05 ngày làm việc. - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn): 03 ngày làm việc. - Hội đồng xét duyệt công nhận nghề truyền thống: 11 ngày làm việc - UBND tỉnh 06 ngày làm việc | Không | Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn. |
|
3 | Công nhận làng nghề truyền thống | a) Hồ sơ gồm: - Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống. - Bản sao có công chứng các giấy chứng nhận huy chương đã đoạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống. - Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). - Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn. - Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất. - Văn bản bảo đảm điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | 1. Trình tự thực hiện - Bước 1: Tổ chức, cá nhân có các làng nghề truyền thống đảm bảo theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP , lập hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống và gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã xem xét xác nhận vào hồ sơ và gửi văn bản kèm theo về UBND cấp huyện, thị xã để thẩm tra hồ sơ. - Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ từ UBND cấp xã. UBND cấp huyện, thị xã thẩm tra hồ sơ, xác nhận và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Phát triển nông thôn), Địa chỉ: đường Lý Thái Tổ, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ UBND cấp huyện, thị xã, Chi cục Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, thì Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề truyền thống. (Thành phần Hội đồng xét duyệt Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan thường trực). + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện, thì Chi cục Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho UBND cấp huyện, thị xã. Trên cơ sở đó UBND cấp huyện, thị xã chuyển cho UBND cấp xã đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. - Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh xem xét quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề truyền thống. - Bước 5: Trong thời hạn 11 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề truyền thống tổ chức xét duyệt và phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh xem xét công nhận làng nghề truyền thống. - Bước 6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề truyền thống và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh xem xét quyết định công nhận làng nghề truyền thống. Trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 7: Sau khi nhận được kết quả từ UBND tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã chuyển kết quả cho UBND cấp xã để UBND cấp xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - UBND cấp xã 05 ngày làm việc - UBND cấp huyện, thị xã 05 ngày làm việc. - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn): 03 ngày làm việc. - Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề truyền thống 11 ngày làm việc - UBND tỉnh 06 ngày làm việc. | Không | Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn. |
|
Phần II.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ.
STT | Số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | B-BNN-287745-TT | Công nhận làng nghề. | Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | B-BNN-287746-TT | Công nhận nghề truyền thống. | |||
3 | B-BNN-287747-TT | Công nhận làng nghề truyền thống. |
Phần III.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ BỊ BÃI BỎ.
STT | Số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | B-BNN-287782-TT | Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 3. | Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 9/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số nội dung về hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020. | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện |
2 | B-BNN-287782-TT | Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 3. |
- 1Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 21 thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 1493/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 2154/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, bị thay thế; bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã thuộc tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2767/QĐ-BNN-KTHT năm 2018 công bố thủ tục hành chính thay thế, bị thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 21 thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 1493/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 2154/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 15Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, bị thay thế; bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã thuộc tỉnh Bình Định
Quyết định 1433/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 1433/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Cao Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra