- 1Thông tư liên tịch 1-LBTT năm 1993 hướng dẫn định giá cho thuê nhà ở do Bộ Xây dựng-Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước
- 4Thông tư liên bộ 08/LB-TT năm 1993 về việc thu và quản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 728/2011/QĐ-UBND về đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước tại Khu tập thể Tổng Tò và Khu tập thể Xưởng Trúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1431/QĐ-UB | Bắc Kạn, ngày 15 tháng 08 năm 2002 |
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU TIỀN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND sửa đổi (năm 1994);
- Căn cứ nghị định số: 14/1998/ NĐ-CP, ngày 03/03/1998 của Chính phủ về Quản lý tài sản Nhà nước;
- Căn cứ Thông tư liên Bộ số: 01/LB-TT, ngày 19/01/1993 của Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính về Hướng dẫn định giá cho thuê nhà ở;
- Căn cứ Thông tư liên Bộ số: 08/LB-TT, ngày 10/ 02/ 1993 của liên Bộ Tài chính- Xây dựng; Hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
- Theo đề nghị của Sở Tài chính- Vật giá Bắc Kạn tại Tờ trình số 210/TTr-TCVG ngày 25/4/2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định về thu tiền nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2: Sở Tài chính - Vật giá, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện theo đúng nội dung của bản Quy định này.
Điều 3: Các ông ( bà): Chánh Văn phòng HĐND-UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục Trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị hành chính sự nghiệp trong tỉnh và các đối tượng sử dụng nhà thuộc sở hữu nhà nước chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN |
VỀ THU TIỀN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1431/QĐ-UB, ngày 15 tháng 08 năm 2002 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1- Đối tượng áp dụng: Tất cả cán bộ, công nhân viên chức nhà nước đang làm việc tại các quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ( gọi chung là cơ quan hành chính sự nghiệp) của tỉnh hiện đang sử dụng nhà thuộc sở hữu nhà nước để ở đều phải nộp tiền theo mức quy định dưới đây.
Các khu nhà, phòng ở tập thể sau đây không thực hiện thu tiền nhà ở: Nhà ở phục vụ cho các đồng chí Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; phòng ở phục vụ các đồng chí cán bộ lãnh đạo thuộc Tỉnh ủy quản lý thực hiện chính sách luân chuyển cán bộ; phòng bảo vệ; phòng vừa ở vừa làm việc tại trụ sở cơ quan.
Điều 2- Mức thu tiền nhà ở thuộc sở hữu nhà nước như sau:
a- Đối với nhà gỗ, lợp ngói, vách toóc xi hoặc vách ngăn bằng gỗ, mức thu: 1.000 đ/ 1m2 sử dụng / 1 tháng.
b- Đối với nhà cấp 4, không khép kín ( Không có công trình phụ liền kề với nhà ở); Mức thu: 2.600 đ/ 1m2 sử dụng / 1 tháng.
c- Đối với nhà cấp 4, khép kín, (Có công trình phụ liền kề với nhà ở) ; Mức thu: 2.900 đ/ 1m2 sử dụng / 1 tháng.
d- Đối với nhà trên cấp 4 ( bán kiên cố), không khép kín; Mức thu: 2.900 đ / 1m2 sử dụng / 1 tháng.
e- Đối với nhà trên cấp 4 ( bán kiên cố), khép kín ; Mức thu: 3.200 đ/ 1m2 sử dụng / 1 tháng.
g- Đối với nhà cấp III và cấp II, không khép kín; Mức thu là: 3.200 đ/ 1m2 sử dụng/ 1 tháng.
h- Đối với nhà cấp III và cấp II, khép kín; Mức thu là: 3.500 đ/ 1m2 sử dụng/ 1 tháng.
Điều 3- Mức thu trên chỉ tính tiền trên diện tích để ở; không tính diện tích các công trình phụ như bếp, công trình vệ sinh; không thu tiền nhà ở đối với nhà tạm, mái lợp tranh, tre, nứa, lá; không thu tiền nhà ở đối với cán bộ đi tăng cường các xã do xã bố trí ăn ở. Các nhà thuộc sở hữu nhà nước đang cho thuê theo Quyết định riêng của UBND tỉnh thì không áp dụng theo quy định này. (Phòng khép kín chỉ tính những phòng có bố trí công trình vệ sinh).
Điều 4- Các đơn vị HCSN trong tỉnh có trách nhiệm tự kiểm kê diện tích nhà của cán bộ, công chức đơn vị mình sử dụng để ở, tính số tiền phải thu về nhà ở theo quy định tại điều 2 trên và tổ chức thu nộp hàng tháng vào ngân sách nhà nước tỉnh, đồng thời lập biểu chi tiết về diện tích thu tiền cho thuê nhà (theo mẫu biểu đính kèm), gửi Sở Tài chính - Vật giá tỉnh Bắc Kạn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 5- Thời gian thu tiền nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thực hiện từ ngày 01 / 9 / 2002 (trừ khu tập thể Tổng Tò - Thị xã Bắc Kạn đã có hợp đồng từ trước). Thủ trưởng các đơn vị HCSN trong tỉnh có đối tượng phải thu tiền nhà ở của cơ quan mình chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ quy định này, nếu để thất thoát phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính - Vật giá để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh giải quyết./.
Đơn vị:………………………… ………………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP THU TIỀN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Quý…….. Năm………
Đơn vị tính: Đồng
Số TT | Họ và tên | Loại nhà | Diện tích để ở | Mức thu (đ/ m2) | Số tiền phải thu | Số tiền đã thu nộp NSNN | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
- 1Chỉ thị 14/CT-UB năm 1993 về việc thực hiện giá cho thuê nhà ở và đưa tiền nhà ở vào lương, và chuyển việc quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước sang phương thức kinh doanh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 89/2006/QĐ-UBND quy định giá thu tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức trong việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho từng người đang thuê theo Nghị định 61/CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 728/2011/QĐ-UBND về đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước tại Khu tập thể Tổng Tò và Khu tập thể Xưởng Trúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 5Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 728/2011/QĐ-UBND về đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước tại Khu tập thể Tổng Tò và Khu tập thể Xưởng Trúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 1Thông tư liên tịch 1-LBTT năm 1993 hướng dẫn định giá cho thuê nhà ở do Bộ Xây dựng-Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước
- 4Thông tư liên bộ 08/LB-TT năm 1993 về việc thu và quản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 5Chỉ thị 14/CT-UB năm 1993 về việc thực hiện giá cho thuê nhà ở và đưa tiền nhà ở vào lương, và chuyển việc quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước sang phương thức kinh doanh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 89/2006/QĐ-UBND quy định giá thu tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức trong việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho từng người đang thuê theo Nghị định 61/CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 1431/QĐ-UB năm 2002 ban hành quy định thu tiền nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1431/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Mai Thế Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2002
- Ngày hết hiệu lực: 01/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực