Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1431/2007/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 09 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 75/2007/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khoá V, kỳ họp thứ 9 về việc ban hành danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1414/STC ngày 02 tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn Tỉnh như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân trong nước (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nước ngoài (Giấy chứng nhận đầu tư đối với việc thành lập tổ chức kinh tế) khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng miễn nộp lệ phí: doanh nghiệp cổ phần hóa khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần; Miễn nộp lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Đơn vị thu lệ phí: Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4. Mức thu:
STT | Công việc thực hiện | Đơn vị tính | Mức thu |
1. | Hộ kinh doanh cá thể | đồng/1 lần cấp | 30.000 |
2. | Doanh nghiệp tư nhân | đồng/1 lần cấp | 100.000 |
3. | Công ty trách nhiệm hữu hạn | đồng/1 lần cấp | 200.000 |
4. | Công ty cổ phần | đồng/1lần cấp | 200.000 |
5. | Công ty hợp danh | đồng/1 lần cấp | 100.000 |
6. | Doanh nghiệp nhà nước | đồng/1 lần cấp | 200.000 |
7. | Hợp tác xã, liên minh hợp tác xã (Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy) | đồng/1 lần cấp | 200.000 |
8. | Hợp tác xã (UBND cấp huyện cấp giấy) | đồng/1 lần cấp | 100.000 |
9. | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp | đồng/1 lần | 20.000 |
10. | Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh | đồng/bản | 2.000 |
11. | Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh | đồng/lần | 10.000 |
5. Quản lý, sử dụng số tiền lệ phí thu được:
a) Tỷ lệ phần trăm trong số tiền lệ phí thu được trích lại cho đơn vị thu lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí là 25%, số còn lại phải nộp ngân sách nhà nước là 75%.
b) Việc quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Giao trách nhiệm Sở Tài chính phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong Tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước Tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 1431/2007/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận kinh doanh, cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ đầu được hệ thống hóa từ tháng 7/1989 đến ngày 31/12/2013
- 4Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, tài nguyên và môi trường, xây dựng và nội vụ do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành tính đến hết ngày 30/6/2018
- 1Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 1431/2007/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ đầu được hệ thống hóa từ tháng 7/1989 đến ngày 31/12/2013
- 3Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, tài nguyên và môi trường, xây dựng và nội vụ do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành tính đến hết ngày 30/6/2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND về danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 8Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận kinh doanh, cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh tỉnh Đồng Nai
- 9Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1431/2007/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 1431/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Nguyễn Bá Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra