- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật khoáng sản 2010
- 4Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang giai đoạn 2008-2020, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/QĐ-UBND | An Giang, ngày 11 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2008 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang giai đoạn 2008 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 04/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung Báo cáo điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang giai đoạn 2008 - 2020, định hướng đến năm 2030 (đính kèm Báo cáo do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện). Trong đó, nội dung chủ yếu là điều chỉnh, bổ sung, loại bỏ khỏi quy hoạch một số khu vực khoáng sản đã được phê duyệt tại Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang giai đoạn 2008 - 2020, bao gồm:
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố Quy hoạch và tham mưu cho UBND tỉnh công tác cấp phép hoạt động khoáng sản theo phân kỳ quy hoạch, đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành.
2. Giao UBND cấp huyện tổ chức bảo vệ các khu vực khoáng sản chưa khai thác; thanh tra, kiểm tra các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản, kịp thời xử lý đúng quy định pháp luật. Đồng thời, tuyên truyền cho nhân dân biết để giám sát các hoạt động khoáng sản.
3. Sở, Ban, Ngành và UBND cấp huyện tiến hành rà soát, cập nhật, điều chỉnh các nội dung liên quan đến Quy hoạch khoáng sản vào chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển ngành, địa phương mình.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường cân đối, phân bổ nguồn vốn để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này điều chỉnh bổ sung Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2010 về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang giai đoạn 2008 - 2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục: 01
DANH MỤC
CÁC KHU VỰC LOẠI BỎ KHỎI QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2008 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2017)
STT | Tên vùng quy hoạch | Số hiệu trên bản đồ | Diện tích (ha) | Trữ lượng, tài nguyên dự báo (tấn, m3) |
| Nguyên liệu phụ gia sản xuất gạch không nung |
|
|
|
1 | An Lập- Lê Trì | Di-2 | 60 | 633.600 |
| Nguyên liệu phân bón |
| 613 | 3.901.830 |
2 | An Tức - Lương An Trà | Tb-3 | 394,0 | 965.250 |
3 | Cô Tô | Tb-8.1 | 77,0 | 1.032.496 |
4 | Tân Tuyến | Tb-8.2 | 142,0 | 1.904.084 |
| Sét gạch ngói |
| 645.69 | 25.193.587 |
5 | Hòa Bình Thạnh 2 | Sgn-10.2 | 266,0 | 10.739.015 |
6 | Hòa Bình Thạnh 3 | Sgn-10.3 | 208,0 | 10.745.261 |
7 | Vĩnh Hội Đông | Sgn-12.1 | 76,0 | 1.520.000 |
8 | Đa Phước | Sgn-12.3 | 83,0 | 1.660.000 |
9 | Núi Tà Pạ | Sgn-13 | 3,39 | 143.931 |
10 | Đông nam núi Giài Lớn | Sgn-14 | 9,3 | 385.380 |
| Cát san lấp |
| 112 | 80.000 |
11 | Cái Dầu | Cxd-8.1 | 112,0 | 80.000 |
| Đá xây dựng |
| 96 | 6.210.000 |
12 | Cát kết Tà Pạ | XD-4 | 96,0 | 6.210.000 |
Phụ lục: 02
DANH MỤC
CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2017)
STT | Tên vùng Quy hoạch | Số hiệu trên bản đồ | Diện tích quy hoạch (ha) | Trữ lượng thăm dò, tài nguyên dự báo (m3) | ||
Tổng | Phân kỳ 2016-2020 | Phân kỳ 2021-2030 | ||||
| Nguyên liệu phân bón |
|
|
|
|
|
1 | An Lạc - Núi Tô | Tb-7 | 222,2 | 3.730.600 | 1.045.720 | 2.684.880 |
| Sét gạch ngói |
| 775,7 | 47.621.107 | 37.471.633 | 10.149.474 |
2 | An Nông - Lạc Qưới | Sgn-1 | 290,9 | 35.114.120 | 28.614.120 | 6.500.000 |
3 | Vĩnh Thạnh Trung | Sgn-8 | 178,7 | 1.340.250 |
| 1.340.250 |
4 | Bình Đức 1 | Sgn-10.1 | 15,8 | 172.630 | 172.630 |
|
5 | Bình Đức 2 | Sgn-10.2 | 28,4 | 309.493 | 309.493 |
|
6 | Bình Đức 3 | Sgn-10.3 | 24,4 | 267.544 | 267.544 |
|
7 | Thị trấn An Phú | Sgn-12 | 190,3 | 5.322.800 | 4.168.188 | 1.154.612 |
8 | Thị trấn Tri Tôn | Sgn-13 | 47,6 | 5.094.270 | 3.939.658 | 1.154.612 |
| Cát xây dựng |
| 940,2 | 13.042.479 | 13.042.479 |
|
9 | Xuân Tô (cát núi) | Cxd-2 | 105,4 | 1.987.200 | 1.987.200 |
|
10 | Bắc Núi Cấm (cát núi) | Cxd-3 | 145,8 | 2.916.000 | 2.916.000 |
|
11 | Vĩnh Xương | Cxd-11.1 | 279,1 | 5.933.291 | 5.933.291 |
|
12 | Vĩnh Hòa | Cxd-11.2 | 408,1 | 2.205.988 | 2.205.988 |
|
| Cát san lấp, vật liệu sản xuất gạch không nung |
| 3.595 | 97.516.036 | 42.974.686 | 54.541.350 |
13 | Khánh Hòa - Phú Hiệp | Cxd-7.1 | 134,3 | 6.411.275 | 2.787.510 | 3.623.765 |
14 | Xuân Tô (cát núi) | Cxd-2 | 105,4 | 8.115.800 | 3.528.608 | 4.587.192 |
15 | Bắc Núi Cấm | Cxd-3 | 145,8 | 9.727.200 | 4.229.217 | 5.497.983 |
16 | Khánh Hòa - Hòa Lạc | Cxd-7.2 | 107,5 | 2.397.450 |
| 2.397.450 |
17 | Mỹ Phú - Phú Bình | Cxd-7.3 | 50,9 | 615.360 |
| 615.360 |
18 | Bình Long - Bình Thạnh Đông | Cxd-8.1 | 113,5 | 482.228 | 482.228 |
|
19 | Bình Thủy - Tân Hòa | Cxd-8.2 | 288,3 | 7.713.847 | 3.353.846 | 4.360.001 |
20 | Bình Thủy - Nhơn Mỹ | Cxd-9.1 | 836,9 | 9.916.732 | 4.311.622 | 5.605.110 |
21 | Mỹ Hòa Hưng - Long Giang | Cxd-9.2 | 390,4 | 22.648.938 | 9.847.364 | 12.801.574 |
22 | TP Long Xuyên - Hòa Bình | Cxd-10 | 200,6 | 4.983.998 | 2.166.955 | 2.817.043 |
23 | Tấn Mỹ - Mỹ Hiệp | Cxd-12.1 | 294,0 | 10.157.931 | 4.416.491 | 5.741.440 |
24 | Tấn Mỹ - Mỹ Hiệp | Cxd-12.2 | 300,4 | 1.446.074 | 1.446.074 |
|
25 | Mỹ Hiệp - Bình Phước Xuân | Cxd-13 | 214,8 | 6.201.597 | 2.696.346 | 3.505.251 |
26 | Vĩnh Trường | Cxd-14 | 156,5 | 1.605.127 | 1.605.127 |
|
27 | Phú An-Tân Hòa | Cxd-15 | 188,1 | 4.307.841 | 2.103.298 | 2.204.543 |
28 | Phước Hưng - Phú Hữu | Cxd-16 | 64,2 | 784.638 |
| 784.638 |
| Đá xây dựng |
| 328,06 | 133.868.308 | 25.317.839 | 108.550.469 |
29 | Andesit Núi Giài Lớn | XD-1 | 70,1 | 36.450.000 | 10.522.920 | 25.927.080 |
30 | Granitoid Nam Núi Cô Tô | XD-5 | 221,3 | 66.696.348 | 10.522.919 | 56.173.429 |
31 | Granit Bà Đội | XD-6 | 36,66 | 30.721.960 | 4.272.000 | 26.449.960 |
- 1Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 2291/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn huyện Đại Lộc và Nam Giang
- 3Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật khoáng sản 2010
- 4Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang giai đoạn 2008-2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 2291/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn huyện Đại Lộc và Nam Giang
- 9Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang giai đoạn 2008-2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 143/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lâm Quang Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực