Hệ thống pháp luật

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 23/NQ-CP NGÀY 02 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ KHU VỰC BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Chính phủ về phát triển kinh tế khu vực biên giới đất liền;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 23/NQ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Chính phủ về phát triển kinh tế khu vực biên giới đất liền.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Ủy ban, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đ/c Phạm Bình Minh, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ (để b/c);
- Ủy ban TWMTTQ Việt Nam;
- Ban Dân vận Trung ương;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Ban Tổ chức TW;
- Ban Nội chính TW;
- Văn phòng TW Đảng;
- Ủy ban Kiểm tra TW;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT;
- Các Thứ trưởng, PCN UBDT;
- Trợ lý, Thư ký Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ;
- UBND tỉnh vùng đồng bào DTTS&MN;
- Lưu: VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Hầu A Lềnh

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 23/NQ-CP NGÀY 02 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ KHU VỰC BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 143/QĐ-UBDT ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

Thực hiện Nghị quyết số 23/NQ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Chính phủ về phát triển kinh tế khu vực biên giới đất liền (Nghị quyết 23/NQ-CP), Ủy ban Dân tộc xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ của Ủy ban Dân tộc được phân công tại Nghị quyết số 23/NQ-CP ngày 02/3/2022 của Chính phủ về phát triển kinh tế khu vực biên giới đất liền, qua đó, đóng góp thiết thực vào việc phát triển kinh tế - xã hội khu vực biên giới đất liền của cả nước, trong đó có vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN).

2. Yêu cầu

- Tổ chức triển khai quán triệt và thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả Nghị quyết số 23/NQ-CP ngày 02/3/2022 của Chính phủ về phát triển kinh tế khu vực biên giới đất liền đến toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động Ủy ban Dân tộc, nhằm nâng cao hơn nữa nhận thức, trách nhiệm của các Vụ, đơn vị về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của Nghị quyết đối với việc phát triển kinh tế khu vực biên giới đất liền, trong đó có vùng đồng bào DTTS&MN. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các Vụ, đơn vị; sự phối kết hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng doanh nghiệp, đồng bào DTTS để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phát triển kinh tế vùng đồng bào DTTS&MN ở khu vực biên giới đất liền.

- Xác định rõ vai trò của các Vụ, đơn vị đối với công tác tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế vùng đồng bào DTTS&MN ở khu vực biên giới đất liền.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

1. Các Vụ, đơn vị

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, tham mưu cho Ủy ban Dân tộc:

(1) Tiếp tục cụ thể hóa, tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các Chỉ thị, Nghị quyết, Kết luận của Đảng, Chính phủ, Quốc hội; các Quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ có liên quan đến công tác dân tộc, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN; trọng tâm là thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về phê duyệt Chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, gắn với thực hiện Kết luận số 65-KL/TW ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ về Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.

(2) Tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chương trình, dự án chính sách dân tộc tại vùng đồng bào DTTS&MN ở khu vực biên giới đất liền. Tham mưu các giải pháp lồng ghép các cơ chế, chính sách hiện hành về công tác dân tộc và vùng đồng bào DTTS&MN đối với địa bàn khu vực biên giới, trong đó có Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025.

(3) Đề xuất các đề án, chính sách đưa vào Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo Văn bản số 295/UBDT-KHTC ngày 03/3/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT về việc đề xuất các nhiệm vụ đưa vào Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ về Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, chú trọng, ưu tiên các đề án, chính sách về phát triển kinh tế khu vực biên giới đất liền.

(4) Chủ trì hoặc phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, UBND các tỉnh vùng đồng bào DTTS&MN có khu vực biên giới đất liền trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 23/NQ-CP ngày 02/3/2022 của Chính phủ về phát triển kinh tế khu vực biên giới đất liền.

2. Vụ Kế hoạch - Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu:

(1) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, biện pháp tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ, trong đó có nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN ở khu vực biên giới đất liền.

(2) Chú trọng, ưu tiên nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN ở khu vực biên giới đất liền, lồng ghép các cơ chế, chính sách hiện hành về công tác dân tộc và vùng đồng bào DTTS&MN trong việc tham mưu xây dựng Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và chủ trì tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình hành động.

(3) Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Nghị quyết số 23/NQ-CP ngày 02/3/2022 của Chính phủ về phát triển kinh tế khu vực biên giới đất liền của Ủy ban Dân tộc.

3. Vụ Chính sách dân tộc, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu:

(1) Các giải pháp tập trung tháo gỡ khó khăn về cơ chế, chính sách, công tác lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, biện pháp tổ chức thực hiện hiệu quả thiết thực Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QHQH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội, trong đó có vùng đồng bào DTTS&MN ở khu vực biên giới đất liền.

(2) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 theo Nghị quyết số 120/2020/QHQH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội, Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

(3) Đề xuất các giải pháp ưu tiên dành nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hợp pháp khác để đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống, nhất là phát triển hệ thống hạ tầng giao thông kết nối từ vùng kinh tế phát triển đến vùng khó khăn; trong đó cần thực hiện việc rà soát và xác định rõ đối tượng, địa bàn cụ thể, những công trình thực sự cần thiết, cấp bách có tính liên kết vùng tại khu vực biên giới để tạo động lực thúc đẩy phát triển, bảo đảm đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm tránh dàn trải, kéo dài và phù hợp chủ trương “kết hợp quốc phòng, an ninh với phát triển kinh tế; phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh”; tiếp tục triển khai thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về thu hút các nguồn lực xã hội cho nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới đất liền, trên biển và hải đảo, gắn liền bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc gia và nâng cao đời sống nhân dân.

4. Vụ Pháp chế

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục nghiên cứu, rà soát các cơ chế chính sách về công tác dân tộc tại Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ và các quy định hiện hành liên quan để bổ sung, sửa đổi Nghị định số 05/2011/NĐ-CP theo hướng tích hợp, đặc thù cho địa bàn biên giới, miền núi để tạo khung pháp lý và chính sách đủ mạnh, làm cơ sở huy động nguồn lực.

5. Vụ Tổng hợp, các Vụ Địa phương và Văn phòng Ủy ban

Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với UBND các tỉnh vùng đồng bào DTTS&MN có địa bàn khu vực biên giới đất liền và các cơ quan liên quan trong công tác nắm tình hình đời sống của nhân dân vùng DTTS&MN, kịp thời tham mưu, đề xuất hỗ trợ những hộ nghèo, khó khăn trong những tháng giáp hạt; gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, môi trường ... để ổn định đời sống, không để xảy ra tình trạng thiếu đói; kịp thời cung cấp thông tin, báo cáo về công tác dân tộc, tình hình thực hiện chính sách dân tộc.

6. Vụ Tổ chức cán bộ, Học viện Dân tộc

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu các giải pháp về xác định nhu cầu, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực thông qua công tác đào tạo trọng tâm có hiệu quả đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở địa bàn khu vực biên giới đất liền.

7. Các Vụ: Tuyên truyền, Hợp tác quốc tế; Thanh tra Ủy ban, Trung tâm thông tin, Báo Dân tộc và phát triển, Tạp chí Dân tộc

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao: Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền; giáo dục, phổ biến chính sách, pháp luật; thu hút các nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài) góp phần thực hiện tốt Nghị quyết số 23/NQ-CP ngày 02/3/2022 của Chính phủ về phát triển kinh tế khu vực biên giới đất liền. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đẩy mạnh phòng chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí, ngăn chặn các hành vi tiêu cực, tham nhũng, trục lợi chính sách; đảm bảo công khai, minh bạch trong tổ chức thực hiện.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm quán triệt, tổ chức thực hiện những nhiệm vụ và nội dung công tác theo chức năng, nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch thực hiện trên, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu công tác đề ra, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp, định kỳ hằng năm (trước ngày 20 tháng 11) gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và những khó khăn vướng mắc về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc; tăng cường phối hợp giữa các Vụ, đơn vị trong những nhiệm vụ có liên quan.

2. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính kiểm tra, theo dõi kết quả thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 23/NQ-CP theo quy định.

3. Vụ Tổ chức cán bộ căn cứ kết quả thực hiện Kế hoạch này, làm tiêu chí đánh giá thi đua hằng năm của các Vụ, đơn vị.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 143/QĐ-UBDT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 23/NQ-CP về phát triển kinh tế khu vực biên giới đất liền do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành

  • Số hiệu: 143/QĐ-UBDT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/03/2022
  • Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
  • Người ký: Hầu A Lềnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/03/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản