Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1429/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 31 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải và Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới và thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1429/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe mô tô, máy kéo |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỐ SUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính |
1 | T-LDG-024892-TT | Tổ chức sát hạch và cấp giấy phép lái xe mô tô, xe ba bánh (A1, A2, A3) |
2 | T-LDG-025011-TT | Tổ chức sát hạch và cấp giấy phép lái xe ô tô, máy kéo (hạng A4, B1, B2, C, D, E, F) |
3 | T-LDG-025200-TT | Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp. |
4 | T-LDG-025199-TT | Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp. |
5 | T-LDG-025197-TT | Cấp đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp cho quân nhân. |
6 | T-LDG-024888-TT | Cấp lại giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng. |
7 | T-LDG-025201-TT | Cấp đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài. |
8 | T-LDG-025206-TT | Cấp đổi giấy phép lái xe cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam. |
9 | T-LDG-024886-TT | Cấp lại giấy phép lái xe bị mất. |
10 | T-LDG-023558-TT | Cấp giấy phép xe tập lái. |
11 | T-LDG-177138-TT | Lập lại hồ sơ gốc giấy phép lái xe. |
12 | T-LDG-177142-TT | Cấp lại giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn. |
13 | T-LDG-177133-TT | Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe. |
14 | T-LDG-025017-TT | Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe mô tô, máy kéo. |
15 | T-LDG-022636-TT | Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo. |
16 | T-LDG-025216-TT | Thẩm định hồ sơ thiết kế cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ. |
17 | T-LDG-025019-TT | Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. |
18 | T-LDG-025208-TT | Giải quyết khiếu nại lần đầu. |
19 | T-LDG-025207-TT | Giải quyết khiếu nại lần 2. |
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính |
1 | T-LDG-025210-TT | Giải quyết tố cáo |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe mô tô, máy kéo
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
- Sở Giao thông vận tải phối hợp với cơ quan chủ quản của cơ sở đào tạo kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn đề nghị Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét, thẩm định cấp lại giấy phép đào tạo.
c) Bước 3: Trả Giấy phép đào tạo lái xe.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng, trả giấy phép đào tạo lái xe cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 16);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp);
- Giấy phép xe tập lái đối với các hạng A1, A2, A3, A4 (bản sao chụp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định; trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho cơ sở đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (phụ lục 16) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
- Biên bản kiểm tra cấp phép đào tạo (phụ lục 20) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trước khi giấy phép đào tạo lái xe hết hạn 15 ngày, cơ sở đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép về Sở Giao thông vận tải.
- Cơ sở đào tạo lái xe phải có đủ hệ thống phòng học chuyên môn, phòng nghiệp vụ, giáo viên, xe tập lái, sân tập lái và tuyến đường tập lái bảo đảm các tiêu chuẩn;
- Diện tích tối thiểu của sân tập lái Đào tạo các hạng:
+ A1, A2: 700m2.
+ A1, A2, A3, A4: 1.000m2;
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 16
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ, UBND…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:……………………………………………….Fax..................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của.............
Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại...................................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II);
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:……………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số Chứng minh nhân dân | Đơn vị công tác | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng Giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT | Số đăng ký xe | Mác xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
| Hiệu trưởng (Giám đốc) |
PHỤ LỤC 20
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ, MÁY KÉO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ GTVT ………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
------- | ……….., ngày …….. tháng ……. năm 20….. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE MÔTÔ, MÁY KÉO
Hôm nay, ngày……. tháng……....năm 20…., chúng tôi gồm:
Ông (bà) …………………………….. Trưởng (Phó) phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)
Ông (Bà)…………………….. Chuyên viên phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe);
Ông (Bà)…………………..... Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở đào tạo
Ông (Bà) ……………………. Trưởng phòng đào tạo cơ sở đào tạo đã cùng nhau kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe: ……………………………
Kết quả kiểm tra như sau (đánh dấu nhân vào ô vuông)
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
2. Phòng học nghiệp vụ vận tải: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
3. Phòng học cấu tạo và sửa chữa thông thường: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
4. Phòng học kỹ thuật lái xe: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
5. Phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
Tài liệu phục vụ đào tạo................
Giáo viên có ……….. người đủ tiêu chuẩn (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)
Xe tập lái có ……….. xe đủ tiêu chuẩn (có giấy đăng ký kèm theo), trong đó:
- Xe hạng A1: ………………………..
- Xe hạng A2: ……………………….
- Xe hạng A3: ………………………
- Xe hạng A4: ………………………
Sân tập lái có diện tích…….. m2, đủ điều kiện (không đủ………….) lái.
Đường tập lái xe là đường……………………………………………………… đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, chúng tôi đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xem xét cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng…………………………..
Tên cơ sở đào tạo:
Địa chỉ:
Số điện thoại: ; Fax:
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
Họ tên Hiệu trưởng (Giám đốc):
Họ tên Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc):
TRƯỞNG (PHÓ) PHÒNG QL(VT) PT&NL | CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Tổ chức sát hạch và cấp giấy phép lái xe mô tô, xe ba bánh (A1, A2, A3) - Mã hồ sơ; T-LDG-024892-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở đào tạo chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ và rà soát danh sách dự sát hạch theo quy định:
+ Nếu sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ công chức tiếp nhận ký biên bản bàn giao hồ sơ (theo mẫu);
+ Đối với hồ sơ không hợp lệ, công chức tiếp nhận trả lại hồ sơ cho cơ sở đào tạo để bổ sung.
- Cá nhân nộp lệ phí thi khi dự sát hạch cấp giấy phép lái xe.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Sau khi tổ chức sát hạch xong, Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái thực hiện việc soạn thảo Quyết định trúng tuyển và Giấy phép lái xe, trình Lãnh đạo Sở ký ban hành; Phòng Quản lý vận tải Phương tiện và người lái bàn giao hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở.
d) Bước 4: Trả hồ sơ lái xe và giấy phép lái xe.
Cơ sở đào tạo nhận hồ sơ, Quyết định trúng tuyển và Giấy phép lái xe tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức trả hồ sơ cho cơ sở đào tạo và yêu cầu người nhận ký tên vào biên bản bàn giao (theo mẫu).
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo có tên của người dự sát hạch;
- Hồ sơ của người học lái xe:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Cơ quan phối hợp: Cơ sở Đào tạo lái xe.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trúng tuyển và Giấy phép lái xe.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp GPLX: 30.000đồng/GPLX.
- Lệ phí sát hạch lý thuyết: 40.000đồng/lần.
- Lệ phí sát hạch thực hành: 50.000đồng/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe, đăng ký sát hạch lái xe (phụ lục 7, 23a) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
- Mẫu biên bản kiểm tra hồ sơ thí sinh (phụ lục 23c) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
- Mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (phụ lục 13) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), đủ sức khỏe theo quy định;
- Người học lái xe A2 phải thuộc đối tượng theo quy định tại quyết định số 258/TTg ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng xe môtô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên;
- Cơ sở Đào tạo lái xe là cơ sở dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe, có đủ các điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe theo quy định của Bộ giao thông vận tải.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Quyết định số 258/TTg ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng xe môtô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
PHỤ LỤC 23a
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/………………. | …………, ngày….. tháng….. năm 20……. |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …………………..)
Tiếp theo công văn số ………………. ngày…………………….
Trường (Trung tâm) …………… đã báo cáo quý Tổng cục (Sở) khai giảng và đăng ký sát hạch các lớp đào tạo lái xe Khóa ………………, nay Khóa học đã Hoàn thành chương trình học tập và xin tổ chức sát hạch, bao gồm:
Số TT | Khóa - Lớp | Hạng giấy phép lái xe | Số học viên vào học | Số học sinh dự sát hạch | Ngày sát hạch | Ghi chú |
1 | Hệ đào tạo mới |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 | Hệ đào tạo nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Trường (Trung tâm) …………….. đề nghị Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải ………….) xét duyệt và tổ chức kỳ sát hạch cho học viên các lớp trên.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
PHỤ LỤC 7
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1, A2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/………… | …………, ngày …… tháng …..năm 20….. |
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔTÔ CÁC HẠNG A1, A2
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.............
Thực hiện Giấy phép đào tạo lái xe số……….. ngày……… do Sở Giao thông vận tải cấp, Trường (Trung tâm)…………. đã tổ chức khóa đào tạo để sát hạch cấp giấy phép lái xe môtô hạng…………., với danh sách học sinh kèm theo.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………. chấp thuận và tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho các học viên hoàn thành khóa đào tạo.
DANH SÁCH HỌC VIÊN
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nơi cư trú | Hạng giấy phép lái xe | Ngày khai giảng | Ngày bế giảng | Ngày sát hạch | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| Xếp tên theo vần A, B, C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
PHỤ LỤC 23c
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ THÍ SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ LÁI XE
Hôm nay, vào hồi …… giờ, ngày ……. tháng ….. năm 20.... tại Ban Quản lý sát hạch …………………., Tổ kiểm tra hồ sơ thí sinh dự sát hạch cấp giấy phép lái xe của cơ sở đào tạo ……………………………, gồm:
1. Ông (Bà) Chuyên viên
2. Ông (Bà) Chuyên viên
3. Ông (Bà) Đại diện cơ sở đào tạo
Sau khi đối chiếu báo cáo số 1, báo cáo số 2 và kiểm tra hồ sơ của các thí sinh dự sát hạch
KẾT QUẢ
Tổng số hồ sơ xin dự sát hạch:
Số hồ sơ xét hợp lệ: , trong đó:
- Số thi mới: - Số hồ sơ thi lại và vắng:
(Theo bảng phân loại dưới đây)
khóa học | A1 | A2 | A3 | A4 | B1 | B2 | C | D | E | F | Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hồ sơ hợp lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hồ sơ thí sinh dự thi sát hạch hợp lệ được sát hạch (có danh sách kèm theo)
Sồ hồ sơ không hợp lệ: , được phân theo các lý do (theo bảng dưới đây).
Hạng/Lý do | A1 | A2 | A3 | A4 | B1 | B2 | C | D | E | F |
Không có trong danh sách báo cáo 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị dự sát hạch không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ thời gian đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ thâm niên nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ hoặc hết hạn tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận sức khỏe không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy phép lái xe hết hạn, không có hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hồ sơ thí sinh dự thi sát hạch không hợp lệ (có danh sách kèm theo)
Tổ kiểm tra lập biên bản này báo cáo Ban Quản lý sát hạch cho số thí sinh có hồ sơ hợp lệ trên được dự sát hạch.
Cán bộ kiểm tra hồ sơ | Cơ sở đào tạo lái xe |
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH |
Kính gửi: ………………………………………….
Tôi là:…………………………………………….. Quốc tịch:...............................................
Sinh ngày: ……tháng……năm.........................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):.....................................................................
Cấp ngày……….. tháng ……. năm…………., Nơi cấp:..................................................
Đã có giấy phép lái xe số:………………………hạng………………..do:..........................
……………………………………………………..cấp ngày…….. tháng …….năm............
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng............................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 04 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Bản photocopy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
2. Tổ chức sát hạch và cấp giấy phép lái xe ô tô, máy kéo (hạng A4, B1, B2, C, D, E, F). Mã hồ sơ: T-LDG-025011-TT
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở đào tạo chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ và rà soát danh sách dự sát hạch theo quy định:
+ Nếu sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ công chức tiếp nhận ký biên bản bàn giao hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ không hợp lệ, công chức tiếp nhận trả lại hồ sơ cho cơ sở đào tạo để bổ sung.
- Cá nhân nộp lệ phí thi khi dự sát hạch cấp giấy phép lái xe.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Sau khi tổ chức sát hạch xong, phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái soạn thảo Quyết định trúng tuyển và Giấy phép lái xe, trình Lãnh đạo Sở ký ban hành; phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái bàn giao cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
d) Bước 4: Trả hồ sơ lái xe và giấy phép lái xe.
Cơ sở đào tạo nhận hồ sơ, Quyết định trúng tuyển và Giấy phép lái xe tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức trả hồ sơ cho cơ sở đào tạo và yêu cầu người nhận ký tên vào biên bản bàn giao (theo mẫu).
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với hồ sơ của người học lái xe lần đầu:
- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
- Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
- Hồ sơ của người học lái xe:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu);
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
* Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B2, C, D, E và các hạng F:
- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
- Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nâng hạng;
- Hồ sơ của người học lái xe:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu);
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
+ Bản sao chụp giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe).
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Cơ quan phối hợp: Cơ sở Đào tạo lái xe.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
2.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 30.000đồng/GPLX.
- Đối với Giấy phép lái xe máy kéo A4:
+ Lệ phí sát hạch lý thuyết 40.000 đồng /lần.
+ Lệ phí sát hạch thực hành 50.000 đồng/lần.
- Đối với Giấy phép lái xe ôtô B1, B2, C, D, E, F:
+ Lệ phí sát hạch lý thuyết 90.000 đồng/lần.
+ Lệ phí sát hạch thực hành trong hình 300.000 đồng/lần
+ Lệ phí sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng 60.000 đồng /lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe, đăng ký sát hạch lái xe (phụ lục 23a, 8a)- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
- Mẫu danh sách thí sinh dự sát hạch (Báo cáo số 02) (phụ lục 23b)- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
- Mẫu biên bản kiểm tra hồ sơ thí sinh (phụ lục 23c)- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
- Mẫu bản khai thời gian và số km lái xe an toàn (đối với chuyển cấp) (phụ lục 14) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
- Mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (phụ lục 13)- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;
- Đủ tuổi, đủ sức khỏe (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), trình độ văn hóa theo quy định;
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có thâm niên và số km lái xe an toàn như sau:
+ B1 lên B2: hành nghề 1 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn;
+ B2 lên C, C lên D, D lên E các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng: hành nghề 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn;
+ B2 lên D, C lên E: hành nghề 5 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn;
- Cơ sở Đào tạo lái xe là cơ sở dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe, có đủ các điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe theo quy định của Bộ giao thông vận tải.
- Báo cáo số 1 phải gửi sau khi khai giảng không quá 07 ngày đối với các hạng B1, B2, D, E, F và không quá 15 ngày đối với hạng C, kèm theo kế hoạch đào tạo của khóa học.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 23a
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/………………. | …………, ngày….. tháng….. năm 20……. |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …………………..)
Tiếp theo công văn số ………………. ngày…………………….
Trường (Trung tâm) …………… đã báo cáo quý Tổng cục (Sở) khai giảng và đăng ký sát hạch các lớp đào tạo lái xe Khóa ………………, nay Khóa học đã Hoàn thành chương trình học tập và xin tổ chức sát hạch, bao gồm:
Số TT | Khóa - Lớp | Hạng giấy phép lái xe | Số học viên vào học | Số học sinh dự sát hạch | Ngày sát hạch | Ghi chú |
1 | Hệ đào tạo mới |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 | Hệ đào tạo nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Trường (Trung tâm) …………….. đề nghị Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải ………….) xét duyệt và tổ chức kỳ sát hạch cho học viên các lớp trên.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
PHỤ LỤC 8a
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/………… | …………, ngày …… tháng …..năm 20….. |
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) ………….
Thực hiện Giấy phép đào tạo lái xe số:……….. ngày……… do Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải ………..) cấp, Trường (Trung tâm)…………. đã tổ chức xét tuyển học viên và khai giảng các lớp như sau:
Số TT | Khóa - Lớp | Hạng giấy phép lái xe | Số lượng học viên | Ngày khai giảng | Ngày bế giảng | Ngày đăng ký sát hạch | Ghi chú |
1 | Hệ đào tạo mới |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hệ đào tạo nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Trường (Trung tâm) …………………………….. đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải)……………………….. chấp nhận kế hoạch sát hạch cho học viên các lớp như lịch đề nghị.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
PHỤ LỤC 23c
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ THÍ SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ LÁI XE
Hôm nay, vào hồi …… giờ, ngày ……. tháng ….. năm 20.... tại Ban Quản lý sát hạch …………………., Tổ kiểm tra hồ sơ thí sinh dự sát hạch cấp giấy phép lái xe của cơ sở đào tạo ……………………………, gồm:
1. Ông (Bà) Chuyên viên
2. Ông (Bà) Chuyên viên
3. Ông (Bà) Đại diện cơ sở đào tạo
Sau khi đối chiếu báo cáo số 1, báo cáo số 2 và kiểm tra hồ sơ của các thí sinh dự sát hạch
KẾT QUẢ
Tổng số hồ sơ xin dự sát hạch:
Số hồ sơ xét hợp lệ: , trong đó:
- Số thi mới: - Số hồ sơ thi lại và vắng:
(Theo bảng phân loại dưới đây)
khóa học | A1 | A2 | A3 | A4 | B1 | B2 | C | D | E | F | Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hồ sơ hợp lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hồ sơ thí sinh dự thi sát hạch hợp lệ được sát hạch (có danh sách kèm theo)
Sồ hồ sơ không hợp lệ: , được phân theo các lý do (theo bảng dưới đây).
Hạng/Lý do | A1 | A2 | A3 | A4 | B1 | B2 | C | D | E | F |
Không có trong danh sách báo cáo 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị dự sát hạch không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ thời gian đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ thâm niên nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ hoặc hết hạn tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận sức khỏe không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy phép lái xe hết hạn, không có hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hồ sơ thí sinh dự thi sát hạch không hợp lệ (có danh sách kèm theo)
Tổ kiểm tra lập biên bản này báo cáo Ban Quản lý sát hạch cho số thí sinh có hồ sơ hợp lệ trên được dự sát hạch.
Cán bộ kiểm tra hồ sơ | Cơ sở đào tạo lái xe |
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Ảnh màu 3 x 4 cm
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: ………………………………………….
Tôi là:…………………………………………….. Quốc tịch:...............................................
Sinh ngày: ……tháng……năm.........................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):......................................................................
Cấp ngày……….. tháng ……. năm………….. Nơi cấp:...................................................
Đã có giấy phép lái xe số:………………………hạng………………..................................
do:……………………………………………..cấp ngày…….. tháng …….năm...................
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng.............................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 04 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Bản photocopy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
PHỤ LỤC 14
MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là:...............................................................................................................................
Sinh ngày: ……tháng……năm........................................................................................
Nơi cư trú:.......................................................................................................................
........................................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân số:………….. cấp ngày ……… tháng ……. năm...........
Nơi cấp:..........................................................................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: …………….., hạng .................do: …………. cấp ngày …… tháng …… năm ..........................
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có …… năm lái xe và có …….. km lái xe an toàn.
Đề nghị………………………………………………………..cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng…………………..
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
| ……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
3. Cấp đổi giấy phép lái xe do Ngành giao thông vận tải cấp - Mã hồ sơ: T-LDG-025200-TT
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ và lệ phí tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải kiểm tra, thẩm định cấp giấy phép lái xe. Trường hợp không đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ có trách nhiệm cắt góc giấy phép lái xe cũ, thu lại biên nhận hồ sơ (trường hợp mất biên nhận thì người nhận ký nhận vào bảng kê cấp giấy phép lái xe).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (đối với trường hợp giấy phép lái xe bị mất, có hồ sơ gốc);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Bản sao chụp giấy phép lái xe (đối với trường hợp còn giấy phép lái xe);
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở chụp ảnh miễn phí.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
Đối với giấy phép lái xe Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng đang trực tiếp quản lý: không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; đối với giấy phép lái xe không trực tiếp quản lý: không quá 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
3.8. Phí, lệ phí: 135.000 đồng/giấy phép lái xe.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (phụ lục 29) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép lái xe bị hỏng, giấy phép lái xe còn hạn 3 tháng trước khi giấy phép lái xe hết hạn hoặc chưa quá 3 tháng kể từ ngày giấy phép lái xe hết hạn;
- Đối với giấy phép lái xe hạng E quy định nam không quá 55 tuổi, nữ không quá 50 tuổi;
- Không đổi giấy phép lái xe khi Giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp nhưng không có trong bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng |
|
Tôi là:…………………………………………………………..Quốc tịch:...............................
Sinh ngày: …tháng…...năm ……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
Nơi cư trú:.........................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………….……………. số:.................................................. do ………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.....................
Lý do:................................................................................................................................
Mục đích:..........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
4. Cấp đổi giấy phép lái xe do Ngành Công an cấp - Mã hồ sơ: T-LDG-025199-TT
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải xuất trình quyết định ra quân hoặc quyết định ra khỏi ngành, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét, cấp giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ có trách nhiệm cắt góc giấy phép lái xe cũ, yêu cầu người đến nhận hồ sơ và giấy phép lái xe ký nhận vào bảng kê.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với Giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp từ ngày 31/7/1995:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc ...) của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng (bản chính).
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở chụp ảnh miễn phí.
* Đối với Giấy phép lái xe môtô do ngành Công an cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 1995 bị hỏng:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Bản sao chụp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính để kiểm tra;
- Bản chính hồ sơ gốc (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở chụp ảnh miễn phí.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
4.8. Phí, lệ phí: 135.000 đồng/giấy phép lái xe.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (phụ lục 29) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với giấy phép lái xe hạng E quy định nam không quá 55 tuổi nữ không quá 50 tuổi;
- Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng;
- Không đổi giấy phép lái xe có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng |
|
Tôi là:…………………………………………………………..Quốc tịch:..............................
Sinh ngày: …tháng…...năm ……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ………..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………….……………. số:.................................................. do ………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:......................
Lý do:.................................................................................................................................
Mục đích:...........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
5. Cấp đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp cho quân nhân - Mã hồ sơ: T-LDG-025197-TT
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải xuất trình quyết định ra quân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét, thẩm định cấp giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ có trách nhiệm cắt góc giấy phép lái xe cũ, yêu cầu người đến nhận hồ sơ và giấy phép lái xe ký nhận vào bảng kê.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính).
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở chụp ảnh miễn phí.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
5.8. Phí, lệ phí: 135.000 đồng/giấy phép lái xe.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (phụ lục 29) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng;
- Đối với giấy phép lái xe hạng E quy định nam không quá 55 tuổi nữ không quá 50 tuổi;
- Không đổi giấy phép lái xe khi Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;
- Không đổi giấy phép lái xe có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng |
|
Tôi là:…………………………………………………………..Quốc tịch:..............................
Sinh ngày: …tháng…...năm ……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ………..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………….……………. số:.................................................. do ………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:......................
Lý do:................................................................................................................................
Mục đích:..........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
6. Cấp lại giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng - Mã hồ sơ; T-LDG-024888-TT
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Khi đến nộp hồ sơ người nộp xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng tổ chức sát hạch lại để cấp giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Phòng Quản lý vận tải - Phương tiện và người lái căn cứ biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của Tổ sát hạch và hồ sơ thí sinh trúng tuyển của kỳ sát hạch để soạn thảo quyết định trúng tuyển và Giấy phép lái xe trình Lãnh đạo Sở ký ban hành; đồng thời, bàn giao hồ sơ Giấy phép lái xe cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
d) Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ có trách nhiệm cắt góc giấy phép lái xe cũ (nếu có), yêu cầu người đến nhận hồ sơ và giấy phép lái xe ký nhận vào bảng kê.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Bản sao chụp giấy phép lái xe hết hạn.
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở chụp ảnh miễn phí.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch lại.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
6.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy phép lái xe.
6.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép lái xe
- Lệ phí sát hạch:
* Đối với mô tô:
+ Lý thuyết: 40.000 đồng/lần;
+ Thực hành: 50.000 đồng/lần.
* Đối với ôtô:
+ Lý thuyết: 90.000 đồng/lần;
+ Thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần;
+ Thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (phụ lục 29) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quá từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
- Quá từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng |
|
Tôi là:…………………………………………………………..Quốc tịch:..............................
Sinh ngày: …tháng…...năm ……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ………..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………….……………. số:.................................................. do ………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:......................
Lý do:.................................................................................................................................
Mục đích:...........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
7. Cấp đổi giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho người nước ngoài - Mã hồ sơ: T-LDG-025201-TT
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải xuất trình hộ chiếu còn thời hạn, giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét cấp giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ, yêu cầu người đến nhận hồ sơ và giấy phép lái xe ký nhận vào bảng kê.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe;
- Bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam, bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao chụp thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài. Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam còn thời hạn đối với người Việt Nam đế đối chiếu.
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở chụp ảnh miễn phí.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
7.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy phép lái xe.
7.8. Phí, lệ phí: 135.000 đồng/ giấy phép lái xe.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (Phụ lục 29) Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải;
- Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (Dùng cho người nước ngoài - Phụ lục 30) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc tế hay quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
- Đối với giấy phép lái xe hạng E quy định nam không quá 55 tuổi nữ không quá 50 tuổi;
- Không đổi Giấy phép lái xe tạm thời của người nước ngoài, Giấy phép lái xe quốc tế; Không nhận hồ sơ có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải………) |
|
Tôi là:…………………………………………………………..Quốc tịch:............................
Sinh ngày: …tháng…...năm ……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
Nơi cư trú:......................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm……
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………….……………. số:.................................................. do ………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:...................
Lý do:..............................................................................................................................
Mục đích:........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
PHỤ LỤC 30
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ |
|
Kính gửi (To): | Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Vietnam Road Administration) |
Tôi là (Full name): ………………………………………… Quốc tịch:……………………
(Nationality): ……………………………………………..
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ……………………………………………
Hiện cư trú tại (Permanent Address): ……………………………………………
Số hộ chiếu (Passport No.): ……………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …. tháng (month) ….năm (year)……...
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.): …………
Cơ quan cấp (Issuing Office): ……………………………………………………..
Tại (Place of issue): ……………………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …….. tháng (month)….. năm (year).....
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):..
…………………………………………………………………………………………..
Mục đích (Purpose) (1): ……………………………………………………………..
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
| ………, date ….. month ….. year….. |
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam
8. Cấp đổi giấy phép lái xe cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam - Mã hồ sơ: T-LDG-025206-TT
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét, thẩm định cấp giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ, yêu cầu người đến nhận giấy phép lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu, ký nhận vào bảng kê.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (theo mẫu);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe;
- Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản sao có chứng thực) hoặc bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
8.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy phép lái xe.
8.8. Phí, lệ phí: 135.000 đồng/giấy phép lái xe.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (phụ lục 30) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc tế hay quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
- Đối với giấy phép lái xe hạng E quy định nam không quả 55 tuổi nữ không quá 50 tuổi;
- Không nhận hồ sơ có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 30
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ |
|
Kính gửi (To): | Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Vietnam Road Administration) |
Tôi là (Full name): ………………………………………… Quốc tịch:……………………
(Nationality): ……………………………………………..
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ……………………………………………
Hiện cư trú tại (Permanent Address): ……………………………………………
Số hộ chiếu (Passport No.): ……………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …. tháng (month) ….năm (year)……...
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.): …………
Cơ quan cấp (Issuing Office): ……………………………………………………..
Tại (Place of issue): ……………………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …….. tháng (month)….. năm (year).....
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):..
…………………………………………………………………………………………..
Mục đích (Purpose) (1): ……………………………………………………………..
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
| ………, date ….. month ….. year….. |
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam
9. Cấp lại giấy phép lái xe bị mất - Mã hồ sơ: T-LDG-024886-TT.
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Cá nhân nộp lệ phí thi khi dự sát hạch cấp lại giấy phép lái xe.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét, thẩm định cấp giấy phép lái xe hoặc tổ chức sát hạch sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ, yêu cầu người đến nhận hồ sơ và giấy phép lái xe ký nhận vào bảng kê.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
* Đối với trường hợp người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng, còn hồ sơ gốc, ngoài thành phần hồ sơ nêu trên thì cần phải có thêm:
Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe.
* Đối với trường hợp người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch; người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch; người có giấy phép lái xe bị mất từ lần thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch ngoài thành phần hồ sơ nêu trên thì cần phải có thêm:
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
- Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị mất (đối với trường hợp có hồ sơ gốc).
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở chụp ảnh miễn phí.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời hạn giải quyết:
- Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc nhưng có tên trong sổ quản lý; không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý.
- 10 ngày làm việc kể từ ngày trúng tuyển đối với trường hợp phải dự sát hạch lại.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
9.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: cấp giấy phép lái xe.
9.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép lái xe
* Đối với giấy phép lái xe môtô:
- Lệ phí sát hạch lại lý thuyết: 40.000 đồng/lần.
- Lệ phí sát hạch trong hình: 50.000 đồng/lần.
* Đối với giấy phép lái xe ôtô:
- Lệ phí sát hạch lại lý thuyết: 90.000 đồng/lần.
- Lệ phí sát hạch trong hình: 300.000 đồng/lần.
- Lệ phí sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 29) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, còn hồ sơ gốc, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe;
- Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe;
- Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, còn hồ sơ gốc, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
- Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
- Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe;
- Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
- Người có giấy phép lái xe bị mất từ lần thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng |
|
Tôi là:…………………………………………………………..Quốc tịch:..............................
Sinh ngày: …tháng…...năm ……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
Nơi cư trú:.........................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ………..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………….……………. số:.................................................. do …………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:......................
Lý do:.................................................................................................................................
Mục đích:...........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
10. Cấp, đổi giấy phép xe tập lái - Mã hồ sơ: T-LDG-023558-TT. Đổi tên thủ tục hành chính thành Cấp giấy phép xe tập lái
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở đào tạo chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét, thẩm định cấp giấy phép lái xe tập lái. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Cơ sở đào tạo nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái (theo mẫu);
- Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: giấy đăng ký xe (bản sao chụp), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao chụp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
10.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xe tập lái.
10.8. Phí, lệ phí: 30.000đồng/Giấy phép lái xe
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái (Phụ lục 15d) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;
- Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học;
- Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe, kể cả xe hợp đồng phải kể tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và điện thoại liên lạc theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải).
- Ô tô phải có 02 biển xe “TẬP LÁI” theo mẫu quy định (tại phụ lục 3 - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải), được làm bằng kim loại nền xanh, chữ màu trắng, lắp cố định ở trước và sau xe: Biển trước kích thước 10cm x 25cm lắp cố định trên thanh cản trước bên trái đối với các hạng xe; Biển sau kích thước 10cm x 25cm đối với xe hạng B, kích thước 35cm x 35cm đối với xe các hạng C, D, E, F lắp ở vị trí giữa thành sau không trùng với vị trí lắp đặt biển số đăng ký và không được dán lên kính sau xe;
- Mô tô ba bánh, máy kéo có trọng tải đến 1000 kg phải có 02 biển xe “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại (phụ lục 3 - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải), được làm bằng kim loại nền xanh, chữ màu trắng lắp phía trước và phía sau xe với kích thước: 15cm x 20cm đối với mô tô, 20cm x 25cm đối với máy kéo;
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 15d
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRƯỜNG……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………
Trường (Trung tâm)……….. đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT | Biển số đăng ký | Xe của cơ sở đào tạo | Xe hợp đồng | Nhãn hiệu | Loại xe | Số động cơ | Số khung | Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT | Ghi chú | |
Ngày cấp | Ngày hết hạn | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | ……….., ngày ….. tháng…… năm …. |
11. Lập lại hồ sơ gốc giấy phép lái xe - Mã hồ sơ T-LDG-177138-TT
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng kiểm tra, đối chiếu hồ sơ lưu trữ để xác nhận giấy xác nhận hồ sơ gốc Giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Trả hồ sơ lái xe.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng trả hồ sơ lái xe cho người dân.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bản sao chụp Giấy phép lái xe, Giấy chứng minh nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
11.4. Thời hạn giải quyết: 01 làm việc kể từ khi nộp đầy đủ hồ sơ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
11.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Đơn có xác nhận hồ sơ gốc Giấy phép lái xe.
11.8. Phí, lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 29 - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ).
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Có giấy phép lái xe còn hạn sử dụng và có tên trong sổ quản lý của cơ quan quản lý sát hạch.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải………) |
|
Tôi là:…………………………………………………………..Quốc tịch:..............................
Sinh ngày: ……….tháng…...năm ……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……….
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………….……………. số:.................................................. do ………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.....................
Lý do:................................................................................................................................
Mục đích:..........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
12. Cấp lại giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn- Mã hồ sơ: T-LDG-177142-TT
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Khi đến nộp hồ sơ người lái xe xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Cá nhân nộp lệ phí thi khi dự sát hạch cấp lại giấy phép lái xe.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng kiểm tra, thẩm định tổ chức sát hạch lại lý thuyết và thực hành để cấp lại Giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ, yêu cầu người đến nhận hồ sơ và giấy phép lái xe ký nhận vào bảng kê.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
- Quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe;
- Giấy chứng nhận hoàn thành môn học Luật Giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe của cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở chụp ảnh miễn phí.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
12.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
12.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
12.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép lái xe.
* Đối với giấy phép lái xe môtô:
- Lệ phí sát hạch lại lý thuyết: 40.000 đồng/lần.
- Lệ phí sát hạch trong hình: 50.000 đồng/lần.
* Đối với giấy phép lái xe ôtô:
- Lệ phí sát hạch lại lý thuyết: 90.000 đồng/lần.
- Lệ phí sát hạch trong hình: 300.000 đồng/lần.
- Lệ phí sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 29) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải).
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, nếu có nhu cầu, được dự học lại Luật Giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, được kiểm tra và có chứng nhận của cơ sở đào tạo đã hoàn thành nội dung học và nộp đủ hồ sơ theo quy định thì được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng |
|
Tôi là:…………………………………………………………..Quốc tịch:..............................
Sinh ngày: ………tháng…...năm ……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……….
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………….……………. số:.................................................. do …………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.....................
Lý do:................................................................................................................................
Mục đích:..........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
13. Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.- Mã hồ sơ T-LDG-177133-TT
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ viết biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ trả lời cụ thể lý do không tiếp nhận và hướng dẫn làm lại cho đúng theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện tập huấn thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng tổ chức tập huấn và kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải, số 22 Pasteur Đà Lạt Lâm Đồng.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (theo mẫu);
- Giấy phép lái xe (Bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng cấp tương đương trở lên (Bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Chứng chỉ sư phạm (Bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, kiểu giấy chứng minh nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
13.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày đạt kết quả tập huấn.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
13.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
13.8. Phí, lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (phụ lục 15a) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đạt kết quả tập huấn;
- Có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe được dạy lái nhưng không thấp hơn hạng B2; thâm niên lái xe của giáo viên dạy các hạng B1, B2 từ 03 năm trở lên; thâm niên lái xe của giáo viên dạy các hạng C, D, E và F từ 05 năm trở lên.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 15a
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải ………..
Tôi là:………………………………………........Quốc tịch:...............................................
Sinh ngày:………..…. tháng ………………………………năm.......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:.....................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân số:………….cấp ngày……..tháng………năm..............
Nơi cấp:..........................................................................................................................
Có giấy phép lái xe số:……………………, hạng………do:........................................................... cấp ngày………… tháng ……….năm……..
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng ………………….. để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo .......................................................... ...............................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- 01 bản sao có công chứng giấy phép lái xe (còn thời hạn).
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ sư phạm.
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe.
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:.............................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
| ……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
14. Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe mô tô, máy kéo - Mã hồ sơ: T- LDG-025017-TT
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
- Sở Giao thông vận tải phối hợp với cơ quan chủ quản của cơ sở đào tạo kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn đề nghị Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét, thẩm định cấp giấy phép đào tạo.
c) Bước 3: Trả Giấy phép đào tạo lái xe.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng, trả giấy phép đào tạo lái xe cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 16);
- Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp);
- Giấy đăng ký xe tập lái đối với các hạng A1, A2, A3, A4 (bản sao chụp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
14.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định; Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho cơ sở đào tạo.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
14.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo.
14.8. Phí, lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (phụ lục 16)- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải).
- Biên bản kiểm tra cấp phép đào tạo (phụ lục 20) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải).
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở đào tạo lái xe phải có đủ hệ thống phòng học chuyên môn, phòng nghiệp vụ, giáo viên, xe tập lái, sân tập lái và tuyến đường tập lái bảo đảm các tiêu chuẩn;
- Diện tích tối thiểu của sân tập lái Đào tạo các hạng:
+ A1, A2: 700m2.
+ A1, A2, A3, A4: 1.000m2;
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 16
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ, UBND…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:……………………………………………….Fax..............................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của.............
Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại.................................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II);
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số giáo viên dạy thực hành:……………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số Chứng minh nhân dân | Đơn vị công tác | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng Giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT | Số đăng ký xe | Mác xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
| Hiệu trưởng (Giám đốc) |
PHỤ LỤC 20
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ, MÁY KÉO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ GTVT ………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
------- | ……….., ngày …….. tháng ……. năm 20….. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE MÔTÔ, MÁY KÉO
Hôm nay, ngày……. tháng……....năm 20…., chúng tôi gồm:
Ông (bà) …………………………….. Trưởng (Phó) phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)
Ông (Bà)…………………….. Chuyên viên phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe);
Ông (Bà)…………………..... Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở đào tạo
Ông (Bà) ……………………. Trưởng phòng đào tạo cơ sở đào tạo đã cùng nhau kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe: ……………………………
Kết quả kiểm tra như sau (đánh dấu nhân vào ô vuông)
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
2. Phòng học nghiệp vụ vận tải: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
3. Phòng học cấu tạo và sửa chữa thông thường: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
4. Phòng học kỹ thuật lái xe: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
5. Phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
Tài liệu phục vụ đào tạo................
Giáo viên có ……….. người đủ tiêu chuẩn (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)
Xe tập lái có ……….. xe đủ tiêu chuẩn (có giấy đăng ký kèm theo), trong đó:
- Xe hạng A1: ………………………..
- Xe hạng A2: ……………………….
- Xe hạng A3: ………………………
- Xe hạng A4: ………………………
Sân tập lái có diện tích…….. m2, đủ điều kiện (không đủ………….) lái.
Đường tập lái xe là đường……………………………………………………… đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, chúng tôi đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xem xét cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng…………………………..
Tên cơ sở đào tạo:
Địa chỉ:
Số điện thoại: ; Fax:
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
Họ tên Hiệu trưởng (Giám đốc):
Họ tên Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc):
TRƯỞNG (PHÓ) PHÒNG QL(VT) PT&NL | CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
15. Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo - Mã hồ sơ: T-LDG-022636-TT đổi tên: Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Phòng Tổ chức - Hành chính, Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Lâm Đồng (số 01 đường Tô Hiến Thành, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng); hoặc phòng hồ sơ chi nhánh Đăng kiểm xe cơ giới Bảo Lộc (số 01 đường Huỳnh Thúc Kháng, phường 2, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng).
- Nhân viên tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiến hành lập hóa đơn thu phí, lệ phí và hẹn thời gian tổ chức kiểm tra. Trường hợp hồ sơ thiếu thì nhân viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
+ Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy biên nhận, hẹn thời gian tổ chức kiểm tra gửi lại cho người nộp.Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi để người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
b) Bước 2: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới (hoặc chi nhánh Đăng kiểm xe cơ giới) Lâm Đồng, gọi chung là đơn vị Đăng kiểm, tổ chức kiểm tra, nghiệm thu xe cơ giới sau cải tạo.
c) Bước 3: Căn cứ kết luận biên bản nghiệm thu đạt yêu cầu, đơn vị Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
Nếu nghiệm thu không đạt yêu cầu, đơn vị thi công cải tạo và chủ phương tiện chịu trách nhiệm sửa chữa lại phương tiện theo khuyến nghị của hội đồng nghiệm thu để tiến hành nghiệm thu lại.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực) của cơ sở thi công cải tạo đối với trường hợp kiểm tra chất lượng lần đầu;
- Thiết kế đã được thẩm định;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thi công: Giấy Đăng ký xe ô tô, Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển), Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu);
- Ảnh chụp kiểu dáng; hệ thống, tổng thành cải tạo của xe cơ giới sau cải tạo.
- Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
- Giấy chứng nhận đối với các thiết bị đặc biệt, thiết bị chuyên dùng theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
15.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị Đăng kiểm.
15.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
15.8. Phí, lệ phí:
- Phí nghiệm thu:
+ 400.000 đồng đối với cải tạo thay đổi hệ thống tổng thành.
+ 650.000 đồng đối với cải tạo thay đổi công dụng xe cơ giới.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo:
+ 100.000 đồng đối với xe con (xe chở người dưới 10 chỗ ngồi).
+ 50.000 đồng đối với các loại phương tiện còn lại.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu văn bản đề nghị kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo (theo mẫu) - Phụ lục V- Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải thực hiện tại các cơ sở sản xuất có đủ tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh ngành nghề cải tạo xe cơ giới phù hợp với các quy định pháp luật.
- Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải thực hiện theo đúng thiết kế đã được thẩm định, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Xe cơ giới sau cải tạo xuất xưởng phải được Cơ sở thi công kiểm tra đảm bảo chất lượng sản phẩm. Kết quả kiểm tra được lập thành Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Quyết định 101/2008/QĐ-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24 tháng 01 tháng 2003 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 102/2008/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THI CÔNG) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở thi công) đề nghị (Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới -mã số……..) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu……………… của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số………. ngày …./…./….
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở thi công) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
| Thủ trưởng cơ sở thi công |
16. Thẩm định hồ sơ thiết kế cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ - Mã hồ sơ: T-LDG-025216-TT
16.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, viết giấy biên nhận trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện lại đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét, thẩm định cấp giấy chứng nhận.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) (theo mẫu).
- 04 bộ hồ sơ thiết kế.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực) của cơ sở thiết kế đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu.
- Các bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế: Giấy Đăng ký xe ô tô, Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển), Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu).
- Tài liệu kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
16.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận.
16.8. Phí, lệ phí: 250.000 đồng.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (Phụ lục III) - Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xe cơ giới sau khi cải tạo phải thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, đáp ứng các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải đảm bảo tuân thủ các quy định sau đây:
- Không được cải tạo thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) đối với xe cơ giới đã có thời gian sử dụng trên 15 năm, kể từ năm sản xuất của ô tô đến thời điểm thẩm định thiết kế cải tạo.
- Không được cải tạo ô tô chuyên dùng nhập khẩu trong thời gian 05 năm và ô tô tải đông lạnh nhập khẩu trong thời gian 03 năm, kể từ ngày được cấp biến sổ đăng ký.
- Không được cải tạo các xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách (ô tô chở người).
- Không được cải tạo ô tô chở người thành ô tô tải các loại, trừ trường hợp cải tạo ô tô chở người từ 16 cho trở xuống (kể cả chỗ người lái) thành ô tô tải VAN.
- Không được cải tạo ô tô đầu kéo thành ô tô tải (trừ ô tô tải chuyên dùng).
- Không được cải tạo thay đổi kích cỡ lốp, số trục và vết bánh xe của ô tô.
- Không được cải tạo thay đổi chiều dài cơ sở ô tô tải, kể cả khi cải tạo ô tô tải thành ô tô tải loại khác và ngược lại (trừ ô tô tải chuyên dùng và trường hợp cải tạo trở lại thành xe cơ giới nguyên thủy).
- Không được cải tạo tăng kích thước dài, rộng, cao của thùng chở hàng ô tô tải (trừ ô tô tải chuyên dùng). Trường hợp cải tạo lắp đặt thành thùng kín, thêm khung mui che mưa, nắng bảo vệ hàng hóa, thì chiều cao toàn bộ của xe cơ giới sau cải tạo phải thỏa mãn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09 2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô.
- Không được cải tạo tăng kích thước dài, rộng, cao của thùng chở hàng ô tô tải tự đổ. Nếu cải tạo giảm kích thước thùng chở hàng phải đảm bảo thể tích chứa hàng của thùng chở hàng ô tô sau cải tạo thỏa mãn công thức sau: Trong đó:
+ V: Thể tích chứa hàng của thùng hàng (m3)
+ Q: Trọng tải thiết kế (tấn)
- Trọng lượng toàn bộ của xe cơ giới sau cải tạo phải đảm bảo:
+ Đối với ô tô khách: Không lớn hơn trọng lượng toàn bộ tương ứng với số người cho phép chở lớn nhất theo quy định của nhà sản xuất.
+ Đối với ô tô tải: Không lớn hơn trọng lượng toàn bộ lớn nhất của ô tô nguyên thủy và không vượt quá trọng lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông.
- Không sử dụng các hệ thống, tổng thành đã qua sử dụng trong cải tạo xe cơ giới, trừ tổng thành động cơ, thiết bị chuyên dùng. Các thiết bị nâng, xi téc chở hàng nguy hiểm, phải có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải.
- Trong suốt quá trình sử dụng, mỗi xe cơ giới chỉ được cải tạo, thay đổi một trong hai tổng thành chính là động cơ hoặc khung và không quá ba trong sáu hệ thống, tổng thành sau đây:
+ Hệ thống truyền lực bao gồm: ly hợp, hộp số, trục các đăng và truyền lực chính;
+ Hệ thống chuyển động bao gồm: bánh xe, cầu bị động;
+ Hệ thống treo;
+ Hệ thống phanh;
+ Hệ thống lái;
+ Buồng lái, thân xe hoặc thùng hàng.
- Việc cải tạo một hệ thống, tổng thành nếu dẫn đến việc ảnh hưởng tới đặc tính làm việc của các hệ thống, tổng thành có liên quan khác thì phải được xem xét, tính toán cụ thể và phải được coi là cải tạo cả hệ thống, tổng thành có liên quan.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THIẾT KẾ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày ./... của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế:…………..(tên thiết kế)………….
- Ký hiệu thiết kế:……….(ký hiệu thiết kế)………..
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT | Thông số kỹ thuật | Đơn vị | Ô tô trước cải tạo | Ô tô sau cải tạo |
1 | Loại phương tiện |
|
|
|
2 | Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao) | mm |
|
|
3 | Chiều dài cơ sở | mm |
|
|
4 | Vết bánh xe (trước/sau) | mm |
|
|
5 | Trọng lượng bản thân | kG |
|
|
6 | Số người cho phép chở | người |
|
|
7 | Trọng tải | kG |
|
|
8 | Trọng lượng toàn bộ | kG |
|
|
… | Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo |
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
| Cơ sở thiết kế |
17. Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô -Mã hồ sơ:T-LDG-025019-TT
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng, số 22 Đường Pateur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức tiếp nhận viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hướng dẫn cho người nộp làm lại hồ sơ cho đúng theo quy định.
- Nộp qua bưu điện: Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không đúng quy định, công chức tiếp nhận thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
b) Bước 2: Sau khi hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Trường hợp không cấp Giấy phép Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Đơn vị kinh doanh vận tải nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Công chức thu lại giấy biên nhận và trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải (Áp dụng đối với doanh nghiệp, Hợp tác xã);
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Áp dụng đối với doanh nghiệp, Hợp tác xã, theo mẫu);
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi còn phải có thêm: văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (theo mẫu); (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao chụp giấy chứng nhận);
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp Giấy phép Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị kinh doanh vận tải.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; trường hợp không cấp Giấy phép Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
17.8. Lệ phí:
Cấp mới 200.000 đồng/ giấy phép; cấp đổi, cấp lại 50.000 đồng/giấy phép.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 1) - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải.
- Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 2) - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải.
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (Phụ lục 4) - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung:
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh:
+ Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thời gian thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe.
+ Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã. Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh.
+ Còn niên hạn sử dụng theo quy định;
+ Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, kinh doanh vận chuyển khách du lịch, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải lắp đặt và duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình của xe. Thiết bị giám sát hành trình của xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:
+ Lưu giữ các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe;
+ Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạt động của đơn vị vận tải; đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan quản lý tuyến vận tải các thông tin về hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe đối với tất cả các chuyến xe hoạt động trong thời gian được cấp phù hiệu, biển hiệu và cung cấp cho lực lượng tuần tra kiểm soát giao thông khi có yêu cầu.
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
+ Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; lái xe taxi, lái xe buýt, nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
+ Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng chuyên đưa đón công nhân đi làm tại các khu công nghiệp, đưa đón học sinh và sinh viên đi học)
- Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện:
+ Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác;
+ Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô từ 03 (ba) năm trở lên;
+ Bảo đảm và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- Nơi đỗ xe:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh;
+ Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe;
+ Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm các điều kiện sau:
+ Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông;
+ Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ.
b) Đối với các loại hình kinh doanh:
- Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định cần phải có thêm điều kiện:
+ Xe ô tô có sức chứa từ 10 (mười) chỗ ngồi trở lên (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá quy định sau:
Cự ly trên 300 ki lô mét: không quá 15 (mười lăm) năm đối với ô tô sản xuất để chở khách; không quá 12 (mười hai) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách;
Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống: không quá 20 (hai mươi) năm đối với xe ô tô sản xuất để chở khách; không quá 17 (mười bảy) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách.
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt cần phải có thêm điều kiện:
+ Xe buýt phải có sức chứa từ 17 (mười bảy) chỗ ngồi trở lên, có diện tích sàn xe dành cho khách đứng và được thiết kế theo quy chuẩn do Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Xe có niên hạn sử dụng không quá 20 (hai mươi) năm đối với xe ô tô sản xuất để chở khách; không quá 17 (mười bảy) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách; có màu sơn đặc trưng được đăng ký với cơ quan quản lý tuyến.
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi cần phải có thêm điều kiện:
+ Xe taxi phải có sức chứa từ 09 (chín) chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe).
+ Xe có niên hạn sử dụng không quá 12 (mười hai) năm.
+ Trên xe có gắn đồng hồ tính tiền theo kilômét lăn bánh và thời gian chờ đợi, được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm định và kẹp chì; doanh nghiệp, hợp tác xã phải đăng ký trang trí màu sơn đặc trưng thống nhất trên nền màu sơn đăng ký của phương tiện (không trùng với trang trí màu sơn đã đăng ký của doanh nghiệp, hợp tác xã trước đó), biểu trưng (logo) và số điện thoại giao dịch trên phương tiện của doanh nghiệp, hợp tác xã. Đối với các thành phố trực thuộc Trung ương có quy định màu sơn cho xe taxi thì doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện màu sơn theo quy định của thành phố.
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trung tâm điều hành, đăng ký tần số liên lạc và có thiết bị liên lạc giữa trung tâm với các xe.
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch cần phải có thêm điều kiện:
+ Cự ly trên 300 ki lô mét: không quá 15 (mười lăm) năm đối với ô tô sản xuất để chở khách; không quá 12 (mười hai) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách;
+ Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống: không quá 20 (hai mươi) năm đối với xe ô tô sản xuất để chở khách; không quá 17 (mười bảy) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách.
+ Xe du lịch có niên hạn sử dụng không quá 10 (mười) năm.
+ Kinh doanh vận chuyển khách du lịch ngoài các quy định tại Nghị định này còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan về du lịch.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải băng xe ô tô;
- Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
PHỤ LỤC 1
Tên doanh nghiệp, HTX: ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, Ngày….. tháng….. năm……. |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
II. Phương án kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Phương tiện: số lượng chính thức và dự phòng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Tuyến khai thác, số chuyến, giá vé, hình thức triển khai bán vé.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: danh sách, giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c) Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi:
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng lái xe, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, thực hiện quy định về tập huấn nghiệp vụ.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, tổ chức bộ phận theo dõi về an toàn giao thông.
- Lái xe: số lượng lái xe, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác.
| Đại diện doanh nghiệp, HTX |
PHỤ LỤC 2
Tên doanh nghiệp, HTX: ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, Ngày….. tháng….. năm……. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……………………………..
1. Tên đơn vị kinh doanh: .............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ...........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………. do…………………………………… cấp ngày…… tháng…… năm……
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: .........................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế tại đơn vị kinh doanh.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị kinh doanh |
PHỤ LỤC 4
Tên đơn vị kinh doanh: ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, Ngày….. tháng….. năm……. |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: ………… (cơ quan quản lý tuyến) …………
1. Tên đơn vị kinh doanh: ..............................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô……. ngày…. tháng.... năm...., nơi cấp…….…….…….…….…….…….…….
5. Nội dung đăng ký
a) Chất lượng phương tiện vận tải:
- Nhãn hiệu xe:…………..……., năm sản xuất: …….…….…….……., số ghế: ..............
- Trang thiết bị phục vụ hành khách trên xe: ..................................................................
b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của lái xe, nhân viên phục vụ:
Số người đã qua lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ của doanh nghiệp, hợp tác xã về vận tải khách và an toàn giao thông:
c) Phương án tổ chức vận tải: việc chấp hành phương án hoạt động trên tuyến, hành trình chạy xe, công tác bảo đảm an toàn giao thông.
d) Các quyền lợi của hành khách gồm: bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước, quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin kiến nghị của hành khách và phản ánh của thông tin đại chúng, số điện thoại tiếp nhận thông tin phản ảnh của hành khách.
e) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm: nước uống, khăn mặt, dịch vụ y tế và các dịch vụ khi dừng nghỉ.
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã đăng ký./.
| Đại diện doanh nghiệp, HTX |
18. Giải quyết khiếu nại lần đầu - Mã hồ sơ: T-LDG-025208-TT
18.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận đơn.
- Cá nhân, tổ chức nộp đơn khiếu nại và các tài liệu liên quan (nếu có) tại Bộ phận tiếp dân của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng:
+ Trường hợp khiếu nại bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
+ Trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp: cán bộ tiếp công dân tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại.
+ Trường hợp nhiều người khiếu nại về một nội dung: Sở Giao thông vận tải tổ chức tiếp và hướng dẫn người khiếu nại cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại; cán bộ tiếp công dân tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại.
+ Trường hợp tiếp nhận đơn qua đường công văn: Vào sổ công văn đến.
Thời gian tiếp nhận: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Thụ lý đơn.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền, Sở phải tiến hành thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại và tổ chức gặp gỡ, đối thoại:
- Xác minh nội dung khiếu nại: Sở Giao thông vận tải căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.
- Tổ chức đối thoại: Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau, Sở Giao thông vận tải tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ:
+ Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
+ Khi đối thoại, Đại diện Sở phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
+ Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
d) Bước 4: Ra Quyết định giải quyết khiếu nại.
- Giám đốc Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản.
- Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung, Sở Giao thông vận tải xem xét, kết luận nội dung khiếu nại và căn cứ vào kết luận đó để ra quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại.
- Trả kết quả giải quyết khiếu nại: Sở Giao thông vận tải gửi kết quả giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
18.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
18.7. Kết quả của thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
18.8. Phí, lệ phí: Không.
18.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không phải là quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì phải thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc khiếu nại;
- Đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
- Còn trong thời hiệu, thời hạn khiếu nại; hoặc thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà có lý do chính đáng;
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại;
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
- Người khiếu nại có quyền tiếp tục khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại.
- Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
19. Giải quyết khiếu nại lần 2 - Mã hồ sơ: T-LDG-025207-TT
19.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận đơn.
- Người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan (nếu có) tại Bộ phận tiếp dân của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng số 22 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng:
+ Trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp, có đơn kèm theo: Cán bộ tiếp công dân tiếp nhận đơn và vào sổ tiếp công dân;
+ Trường hợp tiếp nhận đơn qua đường công văn: Vào sổ công văn đến.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Thụ lý đơn.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Sở Giao thông vận tải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
- Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp, nếu thấy cần thiết, Sở thành lập Hội đồng tư vấn để tham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại.
c) Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại, tổ chức đối thoại lần hai:
- Xác minh nội dung khiếu nại lần hai: Sở Giao thông vận tải căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.
- Tổ chức đối thoại lần hai: Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại:
+ Sở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
+ Khi đối thoại, Đại diện Sở phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
+ Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
d) Bước 4: Quyết định giải quyết khiếu nại: Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
Công bố quyết định giải quyết khiếu nại: Giám đốc Sở tổ chức công bố công khai, bằng một hoặc một số hình thức công khai sau đây:
+ Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác;
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết khiếu nại;
+ Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Trả kết quả giải quyết khiếu nại lần hai: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, Sở Giao thông vận tải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thế kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
19.7. Kết quả của thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
19.8. Phí, lệ phí: Không.
19.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không phải là quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì phải thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc khiếu nại;
- Đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
- Còn trong thời hiệu, thời hạn khiếu nại; hoặc thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà có lý do chính đáng;
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại;
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
- Người khiếu nại có quyền tiếp tục khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại.
- Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Giải quyết tố cáo - Mã số hồ sơ:T-LDG-025210-TT
Lý do bãi bỏ: Thủ tục này được thực hiện theo quy định của Luật tố cáo./.
- 1Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 1429/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra