- 1Nghị định 53/2016/NĐ-CP quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 4Thông tư 27/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 45/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1426/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 27 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH TĂNG THÊM TIỀN LƯƠNG TƯƠNG ỨNG VỚI LỢI NHUẬN KẾ HOẠCH TRONG CÁC CÔNG TY TNHH MTV DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ VÀ MỨC LƯƠNG CƠ BẢN CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ CHUYÊN TRÁCH TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN GÓP CHI PHỐI CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Nghị định số 53/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Thông tư số 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước; Thông tư số 45/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 40/TTr-SLĐTBXH ngày 25/5/2017 và Văn bản số 583/LĐTBXH-LĐTL ngày 07/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tương ứng với lợi nhuận kế hoạch trong các công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và mức lương cơ bản của người quản lý chuyên trách trong công ty cổ phần có vốn góp chi phối của nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
1. Đối với các Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước:
a) Hoạt động thuộc nhóm ngành vui chơi, giải trí (Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Lâm Đồng):
STT | Chỉ tiêu lợi nhuận (LNKH) | Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tối đa (Hln) |
1 | Dưới 10 | 0,10 |
2 | Từ 10 đến dưới 50 | 0,20 |
3 | Từ 50 đến dưới 100 | 0,30 |
4 | Từ 100 đến dưới 150 | 0,40 |
5 | Từ 150 đến dưới 200 | 0,50 |
6 | Từ 200 đến dưới 300 | 0,60 |
7 | Từ 300 đến dưới 500 | 0,70 |
b) Hoạt động trong các ngành, lĩnh vực còn lại (Công ty TNHH MTV lâm nghiệp)
STT | Chỉ tiêu lợi nhuận (LNKH) | Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tối đa (Hln) |
1 | Dưới 01 | 0,10 |
2 | Từ 01 đến dưới 05 | 0,20 |
3 | Từ 05 đến dưới 20 | 0,30 |
4 | Từ 20 đến dưới 50 | 0,40 |
5 | Từ 50 đến dưới 200 | 0,50 |
2. Đối với Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng
STT | Chỉ tiêu doanh thu trừ chi phí | Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tối đa (Hln) |
1 | Dưới 10 | 0,10 |
2 | Từ 10 đến dưới 25 | 0,20 |
3 | Từ 25 đến dưới 50 | 0,30 |
4 | Từ 50 đến dưới 75 | 0,40 |
5 | Từ 75 đến dưới 100 | 0,50 |
3. Mức tiền lương bình quân kế hoạch (mức lương cơ bản) gắn với chỉ tiêu lợi nhuận kế hoạch của người quản lý chuyên trách là người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước
STT | Lợi nhuận kế hoạch | Mức tiền lương bình quân tối đa |
1 | Dưới 01 | 18 |
2 | Từ 01 đến dưới 05 | 22 |
3 | Từ 05 đến dưới 10 | 26 |
4 | Từ 10 đến dưới 15 | 30 |
5 | Từ 15 đến dưới 20 | 32 |
6 | Từ 20 đến dưới 35 | 34 |
7 | Từ 35 đến dưới 50 | 36 |
Điều 2.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tại các công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và mức lương cơ bản của người quản lý chuyên trách tại các công ty cổ phần có vốn góp chi phối của nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng theo quy định tại
2. Các công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng và Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần có vốn góp chi phối của Nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương và mức lương cơ bản của người quản lý chuyên trách theo đúng quy định tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Hội đồng quản lý và Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng; Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công ty và Giám đốc Công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh; Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần có vốn góp chi phối của Nhà nước thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích thực hiện nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2016 quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2016 về quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 4460/QĐ-UBND năm 2017 về chuyển giao nhiệm vụ, quyền hạn về quản lý phần vốn Nhà nước tại 10 Công ty cổ phần hiện còn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 3307/QĐ-UBND năm 2016 quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 53/2016/NĐ-CP quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích thực hiện nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2016 quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 6Thông tư 27/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2016 về quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Thông tư 45/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 4460/QĐ-UBND năm 2017 về chuyển giao nhiệm vụ, quyền hạn về quản lý phần vốn Nhà nước tại 10 Công ty cổ phần hiện còn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 3307/QĐ-UBND năm 2016 quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tương ứng với lợi nhuận kế hoạch trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và mức lương cơ bản của người quản lý chuyên trách trong công ty cổ phần có vốn góp chi phối của nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 1426/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực