KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1425/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2014 của Kiểm toán Nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
KIỂM TOÁN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1425/QĐ-KTNN ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
STT | Đơn vị và đầu mối được kiểm toán |
I | Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
II | Kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013 |
a | Các bộ, ngành, cơ quan trung ương |
1 | Bộ Tài chính |
2 | Bộ Giao thông vận tải |
3 | Bộ Xây dựng |
4 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
6 | Bộ Y tế |
7 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
8 | Ngân hàng Nhà nước |
9 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
10 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
11 | Viên Hàn lâm Khoa học Xã hội Viêt Nam |
12 | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
13 | Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
14 | Trung ương Hội Nông dân Việt Nam |
b | Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1 | Thành phố Hà Nội |
2 | Tỉnh Vĩnh Phúc |
3 | Tỉnh Hà Nam |
4 | Tỉnh Quảng Trị |
5 | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
6 | Tỉnh Nghệ An |
7 | Tỉnh Bình Định |
8 | Tỉnh Quảng Nam |
9 | Thành phố Đà Nẵng |
10 | Thành phố Hồ Chí Minh: Ngoài kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013, lồng ghép kiểm toán Chuyên đề quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp giao thông và sự nghiệp kiến thiết thị chính giai đoạn 2011 - 2013 tại Sở Giao thông vận tải và Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước |
11 | Tỉnh Long An |
12 | Tỉnh Tây Ninh |
13 | Tỉnh Bạc Liêu |
14 | Tỉnh Sóc Trăng |
15 | Tỉnh Cà Mau |
16 | Thành phố Hải Phòng: Ngoài kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013, lồng ghép kiểm toán Chuyên đề quản lý thu, sử dụng nguồn thu học phí, ngân sách nhà nước và các nguồn thu khác tại các cơ sở giáo dục, đào tạo, dạy nghề công lập giai đoạn 2011 - 2013 |
17 | Tỉnh Quảng Ninh |
18 | Tỉnh Hải Dương |
19 | Tỉnh Điện Biên |
20 | Tỉnh Lào Cai |
21 | Tỉnh Yên Bái |
22 | Tỉnh Khánh Hòa |
23 | Tỉnh Phú Yên |
24 | Tỉnh Bến Tre |
25 | Tỉnh Vĩnh Long |
26 | Tỉnh Trà Vinh |
27 | Tỉnh Hà Giang: Ngoài kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013, lồng ghép kiểm toán: Chuyên đề đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý giai đoạn 2011 - 2013; Chuyên đề chương trình mục tiêu quốc gia về Giáo dục đào tạo giai đoạn 2011-2013 |
28 | Tỉnh Bắc Kạn: Ngoài kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiên và tài sản nhà nước năm 2013, lồng ghép kiểm toán: Chuyên đề đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý giai đoạn 2011 - 2013; Chuyên đề Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo giai đoạn 2011 - 2013 |
29 | Tỉnh Cao Bằng: Ngoài kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013, lồng ghép kiểm toán: Chuyên đề đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý giai đoạn 2011 - 2013; Chuyên đề Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo giai đoạn 2011 - 2013 |
30 | Tỉnh Thanh Hóa: Ngoài kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013, lồng ghép kiểm toán Chuyên đề quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2013 |
31 | Tỉnh Nam Định: Ngoài kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013, lồng ghép kiểm toán Chuyên đề quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2013 |
32 | Tỉnh Đắk Lắk |
33 | Tỉnh Đắk Nông |
34 | Tỉnh Kon Tum |
35 | Tỉnh Bình Thuận |
III | Trình ý kiến của KTNN về dự toán NSNN và phương án phân bổ NSTW năm 2015 |
1 | Chuyên đề phát hành, quản lý và sử dụng vốn Trái phiếu Chính phủ năm 2013 |
2 | Chuyên đề Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 -2013 |
3 | Chuyên đề quản lý và sử dụng nguồn thu phí, học phí và thu khác năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 | Chuyên đề về tình hình thực hiện cơ chế mua tạm trữ lúa gạo giai đoạn 2012-2013 |
5 | Chuyên đề về tình hình thực hiện chính sách giá xăng dầu giai đoạn 2011 - 2013 tại các đầu mối nhập khẩu xăng dầu |
6 | Chuyên đề huy động và sử dụng vốn tại: Công ty cho thuê tài chính I (ALCI), Công ty cho thuê tài chính II (ALCII) - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; Công ty cho thuê tài chính TNHH MTV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Công ty cho thuê tài chính TNHH MTV Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam; Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam |
7 | Chuyên đề đầu tư xây dựng các cầu vượt tại các nút giao để hạn chế ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội |
8 | Chuyên đề quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp, vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kinh phí Chương trình mục tiêu về Giáo dục đào tạo giai đoạn 2011-2013 tại tỉnh Quảng Ngãi |
9 | Chuyên đề quản lý và sử dụng nguồn thu học phí, viện phí năm 2013 tại thành phố Cần Thơ |
10 | Chuyên đề quản lý và sử dụng nguồn thu học phí, viện phí năm 2013 tại tỉnh Kiên Giang |
11 | Chuyên đề Chương trình mục tiêu quốc gia về Giáo dục đào tạo giai đoạn 2011 - 2013 trên địa bàn 03 tỉnh: Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên |
12 | Chuyên đề quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2013 tại tỉnh Ninh Bình |
13 | Chuyên đề quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2013 tai tỉnh Thái Bình |
14 | Chuyên đề về công tác quản lý và sử dụng đất, triển khai thực hiện các dự án về nhà ở, khu đô thị, khu công nghiệp giai đoạn 2008 - 2012 của thành phố Vũng Tàu |
15 | Chuyên đề quản lý và sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ năm 2013 |
16 | Chuyên đề việc quản lý, sử dụng tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà và tiền đọc tài liệu để lại cho Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam giai đoạn 2003 - 2013 |
17 | Chuyên đề Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2013 do World Bank và Ausaid tài trợ |
Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư | |
1 | Dự án Đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng |
2 | Dự án Trung tâm hành chính Đà Nẵng |
3 | Dự án xây dựng Cầu Phú Long |
4 | Dự án đầu tư xây dựng Công trình Nhà Quốc hội |
5 | Dự án cải tạo Trụ sở làm việc của Chính phủ và Văn phòng Chính phủ và Dự án đầu tư xây dựng nhà khách Ban Chỉ đạo Tây Nam bộ |
6 | Dự án xây dựng Trụ sở mới của Bộ Ngoại giao |
7 | Dự án xây dựng công trình mở rộng Trụ sở Cục Tần số Vô tuyến điện tại 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội |
8 | Dự án mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Mỹ Thuận - Cần Thơ |
9 | Dự án Tuyến tránh thành phố Huế - Phần tiếp tục đầu tư một số hạng mục xử lý và tăng cường nền mặt đường |
10 | Dự án xây dựng Cầu Nhật Tân và Đường hai đầu cầu |
11 | Dự án xây dựng Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (giai đoạn 1) |
12 | Dự án cải tạo, nâng cấp Đường cất hạ cánh, Đường lăn và Sân đỗ máy bay Cảng hàng không Cần Thơ |
13 | Dự án Đường Hồ Chí Minh: Dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 14 đoạn qua trung tâm thành phố Pleiku, lý trình Km523 - Km534, tỉnh Gia Lai; Dự án đoạn kéo dài phía Nam thành phố Pleiku của Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng Quốc lộ 14 đoạn qua thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai thuộc Dự án Đường Hồ Chí Minh; Dự án đầu tư nâng cấp Quốc lộ 14 đoạn phía Bắc thành phố Buôn Mê Thuột; Dự án đầu tư nâng cấp Quốc lộ 14 đoạn phía Nam thành phố Buôn Mê Thuột; Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn qua thị trấn Kiến Đức - tỉnh Đắk Nông thuộc Dự án đầu tư xây dựng Đường Hồ Chí Minh; Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn qua thị trấn Đắk Mil - tỉnh Đắk Nông thuộc Dự án Đường Hồ Chí Minh; Dự án Đường Hồ Chí Minh, đoạn Tân Cảnh - Buôn Mê Thuột: Phân đoạn Km 478 - Km 487 (qua thị xã Kon Tum), tỉnh Kon Tum |
14 | Dự án đầu tư xây dựng Quốc lộ 12 đoạn Km66 – Km102 (bao gồm cầu Hang Tôm) thuộc đoạn tránh ngập khi có thủy điện Sơn La |
15 | Dự án Giao thông nông thôn 3 |
16 | Dự án tưới Phan Rí - Phan Thiết |
17 | Dự án xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 1 |
18 | Dự án Đường dây 500kv Sơn La - Hiệp Hòa |
19 | Dự án Thủy lợi miền Trung (ADB4) |
20 | Dự án đầu tư Nhà máy Điện hạt nhân Ninh Thuận 1 |
21 | Dự án Tuyến đường Lê Văn Lương kéo dài đến hết địa phận Hà Nội cũ và Dự án Đường trục phát triển phía Bắc Hà Đông |
22 | Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 8A đoạn Km0 -Km37, tỉnh Hà Tĩnh |
23 | Dự án Vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới |
24 | Dự án Thủy lợi - Thủy điện Quảng Trị |
25 | Các dự án do Ban Quản lý dự án Vũng Áng làm chủ đầu tư: Dự án Đường từ Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1 đến cầu Hòa Lộc và cầu Hòa Lộc; Dự án Đường từ Quốc lộ 1A đến Cảng Sơn Dương thuộc Khu Kinh tế Vũng Áng; Dự án Đường trục ngang Khu đô thị Trung tâm - Khu đô thị Du lịch Kỳ Ninh (giai đoạn 1); Dự án Đường trục dọc trung tâm Kỳ Phương - Khu đô thị Kỳ Trinh (giai đoạn 2); Tiểu hợp phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Tái định cư thôn Đông Yên, xã Kỳ Lợi thuộc Dự án Bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư Dự án trọng điểm quốc gia Khu liên hợp Gang thép và Cảng Sơn Dương |
26 | Dự án xây dựng Quốc lộ 3 mới đoạn Hà Nội - Thái Nguyên (giai đoạn 1) |
27 | Dự án thoát nước mưa, nước thải và quản lý chất thải rắn thành phố Hải Phòng (giai đoạn 1) |
28 | Dự án Đường ven biển tỉnh Ninh Thuận, gồm 02 tiểu dự án: Đường Bình Tiên - Vĩnh Hy và Đường Phú Thọ - Mũi Dinh |
29 | Dự án đầu tư xây dựng Đường ĐT 725 đoạn Lộc Bắc - Đạ Tẻh |
30 | Dự án đầu tư xây dựng Quốc lộ 28 đoạn tránh ngập Thủy điện Đồng Nai 3 và 4 thuộc tỉnh Lâm Đồng |
31 | Dự án Công trình thủy lợi - Hồ chứa nước Krông Buk Hạ và Dự án Công trình thủy lợi - Hồ chứa nước Ea Soup Thượng |
32 | Dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường liên Cảng Cái Mép - Thị Vài |
33 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở cơ quan Kiểm toán Nhà nước cơ sở II |
34 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ mới Phú Lý - Mỹ Lộc theo hình thức BT |
35 | Dự án xây dựng Trụ sở làm việc Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại Hà Nội |
36 | Dự án năng lượng nông thôn II (REII) mở rộng tỉnh Thái Nguyên |
1 | Tập đoàn Hóa chất việt Nam |
2 | Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam |
3 | Tổng công ty Dược Việt Nam |
4 | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam |
5 | Tổng công ty Thép Việt Nam |
6 | Tập đoàn Bảo Việt |
7 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
8 | Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) |
9 | Tổng công ty cổ phần Bảo Minh |
10 | Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Petrolimex (PJICO) |
11 | Công ty TNHH MTV Mua bán nợ Việt Nam (DATC) |
12 | Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (MHB) |
13 | Tổng công ty Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải |
14 | Tổng công ty Xây dựng đường thủy |
15 | Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD) |
16 | Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng |
17 | Tổng công ty cổ phần Sông Hồng |
18 | Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam |
19 | Tổng công ty Vận tải Hà Nội (Transerco) |
20 | Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội (Handico) |
21 | Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam |
22 | Tổng công ty Công trình Giao thông 4 |
23 | Công ty cổ phần Vận tải đa phương thức |
24 | Tổng công ty Xây dựng Sài Gòn - TNHH MTV |
25 | Tổng công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV |
26 | Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn |
27 | Tổng công ty Công nghiệp In - Bao bì LIKSIN - TNHH MTV |
28 | Tổng công ty cấp nước Sài Gòn - TNHH MTV |
29 | Tổng công ty Cơ khí Giao thông vận tải Sài Gòn - TNHH MTV |
30 | Tổng công ty Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long trực thuộc Bộ Giao thông vận tải: Kiểm toán báo cáo tài chính và các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước năm 2013, kết hợp kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư đối với Dự án xây dựng tuyến đường N2 đoạn Củ Chi - Đức Hòa và Thạnh Hóa - Mỹ An |
31 | Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc |
32 | Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng |
33 | Tổng công ty Giấy Việt Nam |
34 | Tổng công ty Xây dựng Thủy lợi 4 |
35 | Tổng công ty Vật liệu Xây dựng số 1 |
36 | Tổng công ty Chè Việt Nam |
37 | Tổng công ty cổ phần Điện tử và Tin học Việt Nam |
38 | Tổng công ty Đầu tư Phát triển xây dựng |
39 | Tổng công ty Đảm bảo an toàn hàng hải miền Nam |
40 | Tổng công ty Phát triển Khu Công nghiệp Đồng Nai |
41 | Tổng công ty Công nghiệp Thực phẩm Đồng Nai |
42 | Tổng công ty Bưu điện Việt Nam |
I | Kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013 |
1 | Quân khu 1 |
2 | Quân khu 2 |
3 | Quân khu 3 |
4 | Quân khu 4 |
5 | Quân khu 5 |
6 | Quân khu 7 |
7 | Quân khu 9 |
8 | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
II | Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư |
1 | Các dự án thành phần thuộc Đề án Quy hoạch xây dựng Đường tuần tra biên giới đất liền giai đoạn 2006 - 2010 và những năm tiếp theo: Đường tuần tra biên giới tỉnh Đồng Tháp; Đường tuần tra biên giới Đồn 679 - Đắk Sú, tỉnh Kon Tum; Đường tuần tra biên giới Đồn 711 - Suối Cát, tỉnh Kon Tum; Đường tuần tra biên giới Đồn 443 - Đồn 445 (từ Mốc C6 đến Mốc C8), tỉnh Sơn La; Đường tuần tra biên giới Đồn sốp Cộp Mốc D6 - D7 - D8, tỉnh Sơn La; Đường vào đồn thành lập mới và di chuyển: Phân đoạn đường vào Đồn 303 Pa Tần - tỉnh Lai Châu, phân đoạn đường vào Đồn 415 Nà Khoa - tỉnh Điện Biên, phân đoạn đường vào Đồn 419 Mường Pồn - tỉnh Điện Biên; Đường tuần tra biên giới Bản Mạ - Bản Chắt (Mốc 59-54), tỉnh Lặng Sơn; Đường tuần tra biên giới Đồn 675 - Đục Nông, tỉnh Kon Tum; Đường tuần tra biên giới Đồn BP 703 - Ngã ba sông Sê San, tỉnh Kon tum; Đường tuần tra biên giới tỉnh Bình Phước (đường dọc biên từ Km 119- Km184 và đoạn đường ngang từ ĐT 741 - Km 130 đường dọc biên; Đường tuần tra biên giới Đồn 559 Thanh Hương - Thanh Thuỷ, tỉnh Nghệ An; Đường tuần tra biên giới Mốc D8-D10-E2 tỉnh, Sơn La. |
III | Kiểm toán báo cáo tài chính và các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước năm 2013 |
1 | Tổng công ty 36 - Bộ Quốc phòng |
2 | Tập đoàn Viễn thông quân đội |
I | Kiểm toán Chuyên đề về đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trại tạm giam, trại giam của Bộ Công an |
II | Kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013 |
1 | Lĩnh vực an ninh |
1.1 | Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm (Tổng cục VI) |
1.2 | Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (K20) |
1.3 | Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
1.4 | Công an các tỉnh, thành phố: Thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng; tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hòa Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. |
2 | Khối các cơ quan Đảng |
2.1 | Văn phòng Trung ương Đảng (đơn vị dự toán cấp I) |
2.2 | Thành ủy Đà Nẵng |
2.3 | Thành ủy Hải Phòng |
2.4 | Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu |
2.5 | Tỉnh ủy Ninh Thuận |
2.6 | Tỉnh ủy Khánh Hòa |
2.7 | Tỉnh ủy Phú Yên |
2.8 | Tỉnh ủy Lâm Đồng |
2.9 | Tỉnh ủy Đắk Nông |
2.10 | Tỉnh ủy Đắk Lắk |
2.11 | Tỉnh ủy Gia Lai |
2.12 | Tỉnh ủy Kon Tum |
2.13 | Tỉnh ủy Bình Định |
2.14 | Tỉnh ủy Quảng Nam |
2.15 | Tỉnh ủy Quảng Ngãi |
2.16 | Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế |
2.17 | Tỉnh ủy Quảng Trị |
2.18 | Tỉnh ủy Quảng Bình |
2.19 | Tỉnh ủy Hà Tĩnh |
2.20 | Tỉnh ủy Nghệ An |
2.21 | Tỉnh ủy Thanh Hóa |
2.22 | Tỉnh ủy Ninh Bình |
2.23 | Tỉnh ủy Hà Nam |
2.24 | Tỉnh ủy Nam Định |
2.25 | Tỉnh ủy Thái Bình |
- 1Quyết định 1835/QĐ-KTNN năm 2012 về Kế hoạch kiểm toán năm 2013 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 2Thông tư 183/2013/TT-BTC về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1339/BTC-CĐKT năm 2014 doanh nghiệp, tổ chức bắt buộc phải kiểm toán do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông báo 1544/TB-CT năm 2014 về nộp báo cáo tài chính phải có báo cáo kiểm toán do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 2261/QĐ-BTC năm 2013 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến lược kế toán - kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” do Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 6Quyết định 2238/QĐ-KTNN năm 2014 Kế hoạch kiểm toán năm 2015 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 1Luật Kiểm toán Nhà nước 2005
- 2Quyết định 1835/QĐ-KTNN năm 2012 về Kế hoạch kiểm toán năm 2013 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 3Thông tư 183/2013/TT-BTC về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1339/BTC-CĐKT năm 2014 doanh nghiệp, tổ chức bắt buộc phải kiểm toán do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông báo 1544/TB-CT năm 2014 về nộp báo cáo tài chính phải có báo cáo kiểm toán do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 2261/QĐ-BTC năm 2013 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến lược kế toán - kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” do Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 7Quyết định 2238/QĐ-KTNN năm 2014 Kế hoạch kiểm toán năm 2015 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Quyết định 1425/QĐ-KTNN năm 2013 về Kế hoạch kiểm toán năm 2014 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 1425/QĐ-KTNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định