- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1996/QĐ-TTg năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1423/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 13 tháng 11 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới các cấp;
Theo Quyết định số 1329/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung, kiện toàn Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 -2020 (sau đây gọi tắt là Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) như sau:
1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ:
a) Vị trí chức năng:
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh có con dấu riêng; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh có cơ sở vật chất và phương tiện hoạt động theo quy định;
b) Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình;
- Tham mưu xây dựng kế hoạch vốn, phân bổ và giám sát tình hình thực hiện vốn ngân sách và các nguồn vốn huy động khác để xây dựng nông thôn mới trên địa bàn;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách và cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện có hiệu quả Chương trình trên địa bàn tỉnh;
- Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình;
- Chuẩn bị nội dung, chương trình cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Ban Chỉ đạo tỉnh và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo;
- Tổ chức công tác tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ các cấp, thông tin tuyên truyền về Chương trình;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Cơ cấu tổ chức Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh (11 người):
Chánh Văn phòng do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiêm nhiệm; Phó Chánh Văn phòng do Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn kiêm nhiệm; 06 thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, cụ thể gồm các ông (bà) có tên sau:
- Ông: Nguyễn Quốc Đạt, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chánh Văn phòng;
- Ông: Trần Anh Tuấn, Chi cục Trưởng Chi cục Phát triển nông thôn - Phó Chánh Văn phòng;
- Ông: Phan Văn Đình, Phó Chi cục Trưởng Chi cục Phát triển nông thôn - Thành viên;
- Ông: Trần Đăng Chiến, Trưởng phòng Nông nghiệp - Tài nguyên và Môi trường - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh - Thành viên;
- Ông: Cao Xuân Lâm, Phó Trưởng phòng Kinh tế ngành - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên;
- Ông: Trần Văn Trượng, Trưởng phòng Ngân sách xã - Sở Tài chính - Thành viên;
- Ông: Nguyễn Hải Đăng, Cán bộ Chi cục Phát triển nông thôn - Thành viên;
- Ông: Trần Văn Sang, Kế toán Chi cục Phát triển nông thôn - Kế toán Văn phòng điều phối - Thành viên;
- Thành viên Văn phòng Điều phối làm việc theo chế độ chuyên trách 03 người, thuộc biên chế sự nghiệp được giao Chi cục Phát triển nông thôn, thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, gồm các ông (bà) có tên sau:
+ Ông: Bùi Ngọc Bảo, Cán bộ Chi cục Phát triển nông thôn - Thành viên;
+ Ông: Trần Văn Anh, Cán bộ Chi cục Phát triển nông thôn - Thành viên;
+ Bà: Đỗ Thị Hằng, Cán bộ Chi cục Phát triển nông thôn - Thành viên.
3. Kinh phí hoạt động của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh:
- Do ngân sách Nhà nước đảm bảo và giao Chi cục Phát triển nông thôn đảm nhận, tổ chức quản lý, thực hiện theo quy định;
- Phụ cấp lãnh đạo, thành viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm được hưởng 50% mức lương cơ sở/tháng.
Điều 2. Thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới cấp huyện; kiện toàn Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Kim Bảng (gọi tắt Văn phòng nông thôn mới huyện, thành phố) cụ thể, như sau:
1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ:
a) Vị trí, chức năng:
Văn phòng nông thôn mới huyện, thành phố là đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, do Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Kinh tế làm cơ quan thường trực, thực hiện chức năng giúp Ban Chỉ đạo huyện, thành phố quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Giúp Ban Chỉ đạo huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Chương trình trên địa bàn huyện, thành phố;
- Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình về thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện, thành phố;
- Chuẩn bị nội dung, chương trình cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Ban Chỉ đạo huyện, thành phố và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo;
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình trên địa bàn huyện, thành phố;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban chỉ đạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giao.
2. Tổ chức Văn phòng nông thôn mới huyện, thành phố (06 người):
- Chánh Văn phòng do 01 Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kiêm nhiệm; 01 Phó Chánh Văn phòng do Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thành phố kiêm nhiệm;
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố bố trí 02 công chức trong tổng biên chế được giao thực hiện nhiệm vụ của thành viên Văn phòng Điều phối;
- Phòng Công thương huyện; Phòng Quản lý đô thị thành phố; Phòng Tài chính kế hoạch huyện , thành phố, bố trí mỗi phòng 01 công chức lãnh đạo phòng là thành viên Văn phòng Điều phối, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm;
- Văn phòng nông thôn mới huyện, thành phố do chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định thành lập xong trước ngày 29 tháng 11 năm 2015.
3. Kinh phí hoạt động:
- Do ngân sách cấp huyện bố trí trong kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thành phố tổ chức quản lý, thực hiện;
- Lãnh đạo, thành viên Văn phòng nông thôn mới huyện, thành phố hưởng phụ cấp do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quy định.
Điều 3. Công chức cấp xã chuyên trách về xây dựng nông thôn mới:
1. Về biên chế:
Ủy ban nhân dân các xã bố trí 01 cán bộ chuyên trách làm công tác xây dựng nông thôn mới (có thể là công chức dự bị) theo Chỉ thị 04-CT/TU ngày 23 tháng 5 năm 2011 của Tỉnh ủy Hà Nam về việc tiếp tục củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị cơ sở giai đoạn 2011-2015.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Giúp Ủy ban nhân dân xã xây dựng kế hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn;
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện và tham mưu cho Ban Chỉ đạo xã về công tác nông thôn mới trên địa bàn;
- Tổng hợp kết quả thực hiện vào hệ thống biểu mẫu theo quy định; tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu cấp trên.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1329/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã trong tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 778/QĐĐC-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 23/2014/QĐ-UBND điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2014 về cơ chế hỗ trợ đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn đến năm 2020
- 3Quyết định 15/2015/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
- 4Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 - 2020
- 5Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 778/QĐĐC-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 23/2014/QĐ-UBND điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 1996/QĐ-TTg năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2014 về cơ chế hỗ trợ đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn đến năm 2020
- 6Quyết định 15/2015/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
- 7Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ
Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh, bổ sung, kiện toàn Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 -2020
- Số hiệu: 1423/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực