Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1422/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 7 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định hành chính - kỹ thuật cho hệ thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 226/TTr-STTTT ngày 22 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thu thập, cập nhật, quản lý, tích hợp, khai thác và sử dụng dữ liệu dùng chung trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC THU THẬP, CẬP NHẬT, QUẢN LÝ, TÍCH HỢP, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định việc thu thập, cập nhật, quản lý, tích hợp, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; Cơ sở dữ liệu quản lý của các ngành, địa phương; Cơ sở dữ liệu hiện trạng Quy hoạch của các ngành, địa phương; Cơ sở dữ liệu GIS nền địa hình và Cơ sở dữ liệu GIS các ngành, địa phương; trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu thập, cập nhật, quản lý, tích hợp, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
Đối với các dữ liệu có xác định địa điểm địa lý như địa chất, khoáng sản, đất đai, thổ nhưỡng, thủy văn, nước ngầm, lớp phủ bề mặt, giao thông, địa giới, ranh giới sử dụng đất, xây dựng, du lịch, quy hoạch, hạ tầng điện và viễn thông, hệ thống cấp thoát nước, nông lâm nghiệp... bắt buộc áp dụng chuẩn dữ liệu GISHue và chuẩn thông tin địa lý cơ sở GISHue để xây dựng và tích hợp trên nền GISHue theo quy định.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, đơn vị sau:
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh;
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
4. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị khác áp dụng Quy định này khi có triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu GIS.
Điều 3. Cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và các ngành
1. Cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh gồm tài liệu, mẫu vật, số liệu đã được số hóa và lưu trữ, CSDL dủng chung của tỉnh và CSDL chuyên ngành gồm:
a) Cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và các ngành liên quan đến GISHue bao gồm:
- Cơ sở dữ liệu địa lý nền - địa hình;
- Cơ sở dữ liệu địa lý nền - hành chính;
- Cơ sở dữ liệu địa lý điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường;
- Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch kinh tế xã hội;
- Cơ sở dữ liệu địa lý chuyên ngành;
- Cơ sở dữ liệu nền thủy văn;
- Cơ sở dữ liệu về dân cư;
- Cơ sở dữ liệu về hộ tịch;
- Cơ sở dữ liệu hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch xây dựng của tỉnh đã được phê duyệt.
b) Cơ sở dữ liệu chung của tỉnh và các ngành không có thuộc tính không gian bao gồm:
- Cơ sở dữ liệu kinh tế xã hội;
- Cơ sở dữ liệu các ngành thuộc UBND tỉnh;
- Cơ sở dữ liệu chứng thực các văn bản pháp lý;
- cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính;
- Cơ sở dữ liệu của các phần mềm dùng chung;
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật liên quan đến cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh;
- Kết quả của các dự án, chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ có sử dụng, khai thác và tích hợp với cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh;
- Dữ liệu khác liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội.
2. Cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh phải đáp ứng chuẩn về cơ sở dữ liệu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ thông tin, định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định của nhà nước.
3. Cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh được xây dựng thống nhất để các đơn vị, tổ chức có liên quan sử dụng với mục đích phục vụ công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Việc thu thập, cập nhật, quản lý, tích hợp, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
- Phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đồng thời bảo đảm về quốc phòng, an ninh;
- Bảo đảm tính chính xác, trung thực, khách quan;
- Bảo đảm tính khoa học, thuận tiện cho khai thác, tích hợp và sử dụng;
- Bảo đảm tính kịp thời, đầy đủ và có hệ thống;
- Sử dụng cơ sở dữ liệu đúng mục đích;
- Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính;
- Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Các tổ chức đầu tư cho việc thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu có thể chuyển giao các cơ sở dữ liệu do đơn vị mình thu thập để bảo đảm việc khai thác, sử dụng thống nhất cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
Điều 5. Quản lý nhà nước về cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và các ngành
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện quy định về cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và giữa các ngành; chịu trách nhiệm toàn diện về mức độ an toàn, bảo mật cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có nhiệm vụ phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc thu thập, quản lý, tích hợp, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu của ngành, địa phương mình.
3. Cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh thống nhất lưu trữ tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử - Sở Thông tin và Truyền thông. Dữ liệu sau khi cập nhật hằng quí, hằng năm phải được sao lưu vào kho dữ liệu tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử theo quy chế vận hành Trng tâm Thông tin dữ liệu điện tử.
THU THẬP, CẬP NHẬT, QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Điều 6. Thu thập, cập nhật cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và các ngành
1. Cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh phải được cập nhật từ các nguồn cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Quy định này.
2. Các hình thức thu thập, cập nhật các cơ sở dữ liệu vào cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh:
- Thu thập cập nhật từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
- Từ các đăng ký của các đơn vị;
- Các hình thức hợp pháp khác.
3. Các cơ quan chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội thực hiện thu thập, cập nhật và tích hợp cơ sở dữ liệu của đơn vị mình vào cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành và UBND thành phố Huế, các huyện, thị xã tổ chức hướng dẫn việc thu thập, xử lý và cập nhật các dữ liệu đã thu thập được để xây dựng các bộ dữ liệu tích hợp vào cơ sở dữ liệu dùng chung đồng thời đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung cần cập nhật vào cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
Điều 7. Duy trì cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và của các ngành
1. Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, kiểm soát để duy trì cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
2. Xây dựng và thực hiện các giải pháp về an ninh, an toàn thông tin.
3. Xây dựng và thực hiện các giải pháp đồng bộ, sao lưu, phục hồi dữ liệu, các giải pháp về đảm bảo hiệu suất vận hành và mức độ sẵn sàng hệ thống cao.
4. Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm duy trì cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và của các ngành.
TÍCH HỢP, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
Điều 8. Tích hợp cơ sở dữ liệu chuyên ngành vào cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh
1. Tích hợp dữ liệu chuyên ngành vào cơ sở dữ liệu dùng chung phải đảm bảo được thực hiện theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 09/5/2014 của UBND tỉnh về Quy định hành chính - kỹ thuật cho hệ thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các phần mềm vận hành các phải đáp ứng theo các yêu cầu được quy định tại Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 14/05/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về Khung giải pháp xây dựng các phần mềm ứng dụng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Các cơ sở dữ liệu sau khi tích hợp có thể kết nối, chia sẻ với nhau tạo thuận lợi cho việc khai thác.
4. Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các ngành, địa phương khả năng tích hợp cơ sở dữ liệu khi các đơn vị xây dựng mới hoặc điều chỉnh cơ sở dữ liệu trong quá trình thẩm định thiết kế sơ bộ dự án liên quan đến cơ sở dữ liệu. Hướng dẫn kỹ thuật chuyển đổi dữ liệu CAD sang cơ sở dữ liệu GIS.
Điều 9. Hình thức, thủ tục tích hợp, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung
1. Việc tích hợp, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung thực hiện theo các hình thức sau đây:
a) Tích hợp, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung trên mạng WAN của tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông quy định, hướng dẫn hình thức khai thác từ Internet;
b) Tích hợp, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu;
c) Tích hợp, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung bằng hình thức hợp đồng giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung và đơn vị tích hợp, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung theo quy định của pháp luật.
2. Việc tích hợp, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung theo hình thức phiếu đề xuất hoặc văn bản yêu cầu được thực hiện theo quy định sau:
a) Tổ chức, đơn vị có nhu cầu tích hợp, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tỉnh gửi văn bản đề xuất về đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung theo Mẫu 01 hoặc hợp đồng kinh tế đề nghị được cung cấp, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung (nếu có) theo Mẫu 02 của Quy định này; Khung giá tích hợp, khai thác và sử dụng theo quy định hiện hành.
b) Khi nhận được văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung tiến hành thực hiện cung cấp dữ liệu cho tổ chức, đơn vị có yêu cầu tích hợp, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung. Thời hạn tích hợp, cung cấp cơ sở dữ liệu dùng chung do các bên thỏa thuận. Trường hợp từ chối tích hợp, cung cấp cơ sở dữ liệu dùng chung thì phía đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Các tổ chức, cá nhân thực hiện tích hợp, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung có các nhiệm vụ sau:
1. Tuân thủ các nguyên tắc tích hợp, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung quy định tại Điều 9 của Quy định này;
2. Không được cung cấp cho bên thứ ba các thông tin liên quan đến dữ liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp cho tổ chức để khai thác, sử dụng trừ trường hợp được thỏa thuận trong hợp đồng;
3. Phải trả kinh phí khai thác, sử dụng dữ liệu đối với các đối tượng được quy định tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 2 của Quy định này;
4. Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung về những sai sót của dữ liệu đã cung cấp;
5. Được phép khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật khi bị vi phạm quyền tích hợp, khai thác, sử dụng dữ liệu của đơn vị mình;
6. Được bồi thường theo quy định của pháp luật khi bên cung cấp cơ sở dữ liệu dùng chung cung cấp dữ liệu không chính xác gây thiệt hại kinh tế cho đơn vị.
Điều 11. Sử dụng và cập nhật CSDL GISHue trong xây dựng dự án quy hoạch
1. Khi xây dựng các dự án, đề án Quy hoạch thì các cơ quan, đơn vị phải sử dụng bản đồ địa chính GIS hiện trạng như là một phần của dự án quy hoạch.
2. Đối với các dự án quy hoạch đã phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan để chuyển đổi sang nền GIS Huế và tổ chức cập nhật dữ liệu vào hệ thống. Đối với các dự án quy hoạch đang và sẽ thực hiện trong thời gian tới thì các cơ quan, đơn vị là Chủ đầu tư dự án phải phối hợp với các đơn vị liên quan để cập nhật CSDL hiện trạng vào hệ thống GISHue; sau khi dự án quy hoạch được phê duyệt, Chủ đầu tư chịu trách nhiệm cập nhật CSDL quy hoạch vào hệ thống GISHue.
3. Các đề án quy hoạch có nội dung liên quan xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa lý bắt buộc phải có xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông về hoàn thành cập nhật CSDL hiện trạng, quy hoạch lên GISHue.
Điều 12. Kinh phí tích hợp, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung
1. Các cơ quan, đơn vị khi tích hợp, sử dụng cơ sở dữ liệu phải phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để dự toán kinh phí và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị khi khai thác, sử dụng CSDL dùng chung của tỉnh nhằm phục vụ mục đích về quốc phòng và an ninh hoặc theo yêu cầu trực tiếp của Lãnh đạo tỉnh thì không thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính dự toán kinh phí hằng năm để tích hợp các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và các ngành.
Điều 13. Công bố danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung
1. Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và các ngành được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, Trang/Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, các tổ chức chính trị - xã hội nhằm nhằm phục vụ cho cộng đồng và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông công bố danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; Các ngành có trách nhiệm công bố danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành của ngành mình và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về nội dung, nguồn dữ liệu công bố.
3. Việc công bố các danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành và Cơ sở dữ liệu dùng chung phải tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
1. UBND tỉnh giao Sở Thông tin và Truyền thông quản lý thống nhất cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc thu thập, cập nhật, tích hợp, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và của ngành Thông tin và Truyền thông.
2. UBND thành các huyện, thị xã, phố Huế; các Sở, ban ngành, tổ chức, cơ quan thuộc UBND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về thu thập, cập nhật, tích hợp, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu do đơn vị mình quản lý đồng thời có trách nhiệm tích hợp các cơ sở dữ liệu của ngành, địa phương lên cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Trình UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về thu thập, cập nhật, tích hợp, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và của các ngành.
2. Lập kế hoạch điều tra, thu thập và cập nhật cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh trong kế hoạch, nhiệm vụ của mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Hướng dẫn UBND thành phố Huế, các huyện, thị xã, sở, ban ngành, tổ chức, đơn vị thuộc UBND tỉnh thu thập, cập nhật, tích hợp, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu.
4. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; cung cấp cơ sở dữ liệu dùng chung cho các tổ chức theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức, vận hành, lưu trữ, bảo dưỡng và quản lý hạ tầng kỹ thuật hệ thống máy chủ, đường truyền và cơ sở dữ liệu dùng chung.
6. Biên tập và phát hành cơ sở dữ liệu dùng chung theo định kỳ 1 năm một lần.
7. Đảm bảo hạ tầng và an ninh an toàn CSDL.
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc thu thập, cập nhật, tích hợp và khai thác cơ sở dữ liệu ngành, địa phương mình theo yêu cầu và đặc tính dữ liệu phù hợp và tích hợp được với cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh;
2. Lập kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật, tích hợp cơ sở dữ liệu thuộc chuyên ngành của mình theo kế hoạch, nhiệm vụ của mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
3. Kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu sản phẩm đã được điều tra, thu thập;
4. Tích hợp, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành do đơn vị quản lý;
5. Cung cấp dữ liệu cho cơ sở dữ liệu ngành, địa phương mình cho các tổ chức có nhu cầu khai thác cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật.
6. Tích hợp lên cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh sau khi thu thập và cập nhật.
1. UBND thành phố Huế, các huyện, thị xã và các sở, ban ngành cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong việc điều tra, thu thập, cập nhật, tích hợp, quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung và khai thác, sử dụng có hiệu quả.
2. Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn phương pháp tích hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung với cơ sở dữ liệu giữa các Sở, ban ngành cấp tỉnh và UBND thành phố Huế, các huyện, thị xã.
XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Tổ chức, có hành vi chiếm giữ, tiêu hủy trái phép, làm hư hại cơ sở dữ liệu dùng chung; khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung trái với Quy định này và các quy định khác của pháp luật liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây ra thiệt hại thì phải bồi thường.
2. Cá nhân nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm hư hỏng, thất thoát cơ sở dữ liệu dùng chung, cản trở việc khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Điều 19. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
1. Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết các tranh chấp trong thu thập, cập nhật, tích hợp, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và của các ngành.
2. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thu thập, cập nhật, tích hợp, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 20. Xử lý cơ sở dữ liệu dùng chung đã được điều tra, thu thập, cập nhật và tích hợp
Các cơ sở dữ liệu dùng chung đã được điều tra, thu thập, cập nhật, tích hợp bằng ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành được xử lý theo quy định sau đây:
1. Đối với những cơ sở dữ liệu đã được nghiệm thu, đánh giá thì các cơ quan, tổ chức đang quản lý dữ liệu có trách nhiệm cung cấp toàn bộ cơ sở dữ liệu đó cho Sở Thông tin và Truyền thông. Thời hạn cung cấp cơ sở dữ liệu dùng chung hoàn thành chậm nhất là 6 tháng, kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.
2. Đối với những cơ sở dữ liệu dùng chung chưa được nghiệm thu, đánh giá hoặc đang triển khai thực hiện, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức đã được Nhà nước cấp kinh phí để điều tra, thu thập, cập nhật, tích hợp cơ sở dữ liệu dùng chung có trách nhiệm tổ chức thẩm định, nghiệm thu, đánh giá các cơ sở dữ liệu và đưa vào sử dụng theo Quy định này. Thời hạn nộp cơ sở dữ liệu dùng chung về Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất là 6 tháng kể từ ngày kết thúc dự án, nhiệm vụ.
3. Đối với dự án, đề án, đề tài, chương trình đang triển khai thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thì cơ quan, tổ chức phải cung cấp cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung theo Quy định này.
Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy định này, có nhiều đóng góp trong việc xây dựng thu thập, quản lý, tích hợp, khai thác và sử dụng tốt cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh tùy theo thành tích cụ thể sẽ được khen thưởng theo quy định Nhà nước.
Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm để xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 23. Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện Quy định này.
2. Chủ tịch UBND thành phố Huế, các huyện, thị xã, Thủ trưởng các sở, ban ngành, tổ chức, cơ quan thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
3. Sở Tài chính cân đối bố trí đảm bảo ngân sách trong việc thu thập, cập nhật, tích hợp, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU 01
MẪU PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒAHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 201…
Kính gửi: ....................................................................
1. Người yêu cầu cung cấp dữ liệu:……………………………………….......
Thuộc đơn vị:…...............................................................................................
2. Quốc tịch/nơi đang làm việc, học tập: ..........................................................
3. Số điện thoại, fax, E-mail:………………………………………………….
4. Danh mục và nội dung dữ liệu yêu cầu cung cấp:
...........................................................................................................................
5. Mục đích sử dụng dữ liệu:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện... ): ............................................................................................................
7. Cam kết của người yêu cầu sử dụng dữ liệu:
..........................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC | NGƯỜI YÊU CẦU |
MẪU 02
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP, KHAI THÁC, SỬ DỤNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 201…
HỢP ĐỒNG
CUNG CẤP, KHAI THÁC, SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG
Số: /HĐ
- Căn cứ Bộ luật Dân sự;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên,
Hôm nay, ngày..... tháng ..... năm ..... , tại ..............., chúng tôi gồm:
1. Bên cung cấp dữ liệu (Bên A):
Cơ sở dữ liệu ........................ thuộc ...............................................................
Đại diện: .........................................................................................................
Chức vụ: .........................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Điện thoại ............................, Fax: ............................Email: .........................
Số tài khoản : ..................................................................................................
2. Bên khai thác, sử dụng dữ liệu (Bên B):
Tên tổ chức, cá nhân: ......................................................................................
Đại diện: .........................................................................................................
Chức vụ: .........................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Điện thoại ............................, Fax: ............................Email: .........................
Số tài khoản : ..................................................................................................
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng khai thác, sử dụng dữ liệu như sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng:
(về việc cung cấp, khai thác, sử dụng dữ liệu)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Điều 2. Thời gian thực hiện:
………..…. ngày, kể từ ngày ....... tháng…..… năm ……..............……........
Điều 3. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả:
- Hình thức khai thác, sử dụng: ......................................................................
- Khai thác sử dụng thông qua việc truy cập: .................................................
- Nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu: ...............................................
- Nhận gửi qua đường bưu điện: .....................................................................
Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:
Tiền trả cho việc khai thác, sử dụng dữ liệu là: ......................................đồng
(Bằng chữ:............................................................................................. đồng)
Trong đó: Tiền khai thác, sử dụng dữ liệu là: ........................................đồng
Tiền dịch vụ cung cấp dữ liệu là: ..........................................………….đồng
Số tiền đặt trước: ...................................................................................đồng
Hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản):.............................................
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của hai bên:
(Phải có đủ nội dung quy định tại Điều 13 Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường).
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Điều 6. Bổ sung, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng và xử lý tranh chấp:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Điều 7. Điều khoản chung
1. Hợp đồng này được làm thành .............. bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, bên A giữ .......... bản, bên B giữ .......... bản.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ........................................................
BÊN B | BÊN A |
- 1Chỉ thị 04/2005/CT-UBNDT Về việc triển khai các ứng dụng Trung tâm tích hợp dữ liệu và phần mềm dùng chung thuộc Đề án 112 do UỶ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác sử dụng hạ tầng dùng chung và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm dùng chung đặt tại Trung tâm Dữ liệu nhà nước thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 2276/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 5187/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dữ liệu doanh nghiệp dùng chung của thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 5188/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dữ liệu người dân dùng chung của thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 57/2020/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu dùng chung tỉnh Ninh Thuận
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Chỉ thị 04/2005/CT-UBNDT Về việc triển khai các ứng dụng Trung tâm tích hợp dữ liệu và phần mềm dùng chung thuộc Đề án 112 do UỶ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Luật Công nghệ thông tin 2006
- 4Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 102/2008/NĐ-CP về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường
- 7Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2011 về quy định Khung giải pháp xây dựng các phần mềm ứng dụng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- 8Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy chế hành chính - kỹ thuật cho hệ thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác sử dụng hạ tầng dùng chung và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm dùng chung đặt tại Trung tâm Dữ liệu nhà nước thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 2276/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 5187/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dữ liệu doanh nghiệp dùng chung của thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 5188/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dữ liệu người dân dùng chung của thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 57/2020/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu dùng chung tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2014 Quy định thu thập, cập nhật, quản lý, tích hợp, khai thác và sử dụng dữ liệu dùng chung tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1422/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra