- 1Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 2Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 3Nghị định 10/2019/NĐ-CP về thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
- 4Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 5Nghị định 131/2018/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- 6Nghị định 105/2018/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
- 7Nghị định 140/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP
- 8Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
ỦY BAN QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/QĐ-UBQLV | Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2023 CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 105/2018/NĐ-CP ngày 08/8/2018 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 131/2018/NĐ-CP ngày 29/9/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ về quy định của một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-UBQLV ngày 09/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp về quy trình phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam tại văn bản số: 471/TKV-KH ngày 09/02/2023 về xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2023; 960/TKV-KH ngày 17/03/2023 về giải trình, bổ sung một số nội dung kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2023;
Văn bản góp ý kiến và thẩm định của các Vụ: số 115/CV-TH ngày 04/3/2023 và số 171/CV-TH ngày 17/3/2023 của Vụ Tổng hợp, số 105/CV-PCKS ngày 03/3/2023 và số 138/CV-PCKS ngày 17/3/2023 của Vụ Pháp chế, số 254/CV-TCCB ngày 28/2/2023 của Vụ Tổ chức cán bộ; số 04/BKS ngày 17/3/2023 của Ban kiểm soát Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
Báo cáo thẩm định số 223/BC-NL ngày 18/3/2023 của Vụ Năng lượng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2023 của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) với các nội dung chính sau:
1. Mục tiêu và nhiệm vụ
- Nhằm hoàn thành các nhiệm vụ theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và cấp có thẩm quyền giao.
- Nâng cao năng suất, hiệu quả lao động; cải thiện thu nhập cho người lao động trên cơ sở gắn với kết quả sản xuất, kinh doanh và năng suất lao động.
2. Các chỉ tiêu kế hoạch
a) Sản lượng sản xuất than thành phẩm: 25,3 triệu tấn.
b) Tổng doanh thu Công ty mẹ: 163.234 tỷ đồng.
c) Lợi nhuận trước thuế Công ty mẹ: 3.780 tỷ đồng.
d) Lợi nhuận sau thuế Công ty mẹ: 3.024 tỷ đồng.
e) Kế hoạch vốn đầu tư: tối đa không quá 5.200 tỷ đồngg) Kế hoạch nộp ngân sách nhà nước: thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Giải pháp thực hiện kế hoạch
Các giải pháp triển khai kế hoạch thực hiện theo Nghị định số 105/2018/NĐ-CP ngày 08/8/2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của TKV; các văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền và các giải pháp được TKV đề xuất tại văn bản số 477/TKV-KH ngày 09/02/2023.
Điều 2. Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc TKV có trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai kế hoạch sản, xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư Công ty mẹ - TKV năm 2023 theo đúng quy định pháp luật; quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư tại TKV bảo toàn và phát triển.
2. Thực hiện nghiêm các chỉ đạo của Thủ tướng, của Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và chỉ đạo của bộ ngành có liên quan về việc cung cấp than cho điện và đạm; đảm bảo việc cung cấp than cho điện theo các hợp đồng đã ký giữa TKV và các hộ sản xuất điện.
3. Đẩy mạnh hoạt động đầu tư, rà soát lại toàn bộ danh mục dự án dự kiến đầu tư trong năm 2023, tập trung đầu tư các dự án quan trọng và tháo gỡ khó khăn của các dự án vướng mắc. Chỉ quyết định đầu tư các dự án thật sự cần thiết, phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của TKV, phù hợp với khả năng triển khai thực hiện và giải ngân trong năm 2023; bảo đảm việc đầu tư hiệu quả, bảo toàn và gia tăng giá trị vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp; phòng, chống đầu tư dàn trải, lãng phí, thất thoát vốn, tài sản của nhà nước và doanh nghiệp. Các dự án đầu tư phải triển khai thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục đầu tư theo đúng quy định của pháp luật.
4. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về: quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp, đầu tư, xây dựng; nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; chế độ báo cáo tài chính, báo cáo giám sát tài chính và các báo cáo khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền; việc thực hiện kết quả thanh tra, kiểm tra.
5. Theo dõi, giám sát tình hình thực hiện và đánh giá kết quả sản xuất, kinh doanh và đầu tư năm 2023 theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ của TKV.
6. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2023 của TKV về Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các cơ quan có liên quan theo đúng quy định của pháp luật. Chủ động rà soát các yếu tố tác động do nguyên nhân khách quan theo quy định pháp luật ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kế hoạch tại
7. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và trước các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về các thông tin, số liệu TKV đã báo cáo tại văn bản số 477/TKV-KH ngày 09 tháng 02 năm 2023 về kế hoạch năm 2023 và việc triển khai thực hiện giám sát, đánh giá kế hoạch theo đúng quy định pháp luật.
8. Khẩn trương xây dựng Chiến lược phát triển trong thời gian tới.
Điều 4. Ban Kiểm soát TKV có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2023 của TKV theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Vụ Năng lượng chủ trì, phối hợp với các vụ: Tổng hợp, Pháp chế, Kiểm soát nội bộ, Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan của Ủy ban theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện kết quả thực hiện kế hoạch năm 2023 theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các vụ: Năng lượng, Tổ chức cán bộ, Tổng hợp, Pháp chế, kiểm soát nội bộ của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng Sản - Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
span', 'dctk > span', 'dctd > span'];
var hasChild = selectors.some(function(selector) {
return clickedElement.closest(selector).find('span').length > 0;
});
if (!hasChild) {
var totalSubLevels = 1;
}
else
{
function findMatchingParent(element) {
var parent = element.parent();
if (parent.length === 0) return null;
for (var i = 0; i < selectors.length; i++) {
if (parent.is(selectors[i])) {
superLevel++;
return parent;
}
}
return findMatchingParent(parent);
}
var parentElement = findMatchingParent(clickedElement);
while (parentElement !== null) {
level++;
parentElement = findMatchingParent(parentElement);
}
var closestElement = clickedElement.closest(selectors.join(', '));
var nodeName = closestElement.prop('nodeName').toLowerCase();
var className = closestElement.attr('class');
var textContent = closestElement.text().trim();
var address = selectors.find(function(selector) {
return closestElement.is(selector);
});
var totalSubLevels = closestElement.find('span').length + 1;
var parent_id = closestElement.parent().attr('id');
var variableName = 'parent_id_' + level;
// Gán giá trị của parent_id cho biến động này
window[variableName] = parent_id;
}
if (totalSubLevels>1)
{
var dynamicVars = {};
var variableName = 'parent_id_' + level;
dynamicVars[variableName] = parent_id;
var buble_id = dynamicVars[variableName];
}
else
{
buble_id = 'dc_' + $(this).parent().attr('id');
}
if ($this.next('.pointy').length === 0) {
$this.after('