- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 49/1998/QĐ-TTG về một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 86-LB/TT năm 1994 hướng dẫn chế độ dinh dưỡng (bồi dưỡng) đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao do Bộ Tài chính- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội- Tổng cục thể dục thể thao ban hành
- 4Quyết định 240/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 49/1998/QĐ-TTg về một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 14/1998/TTLT-TCCP-LĐTBXH-TC-TD hướng dẫn chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ban tổ chức, cán bộ Chính phủ - Bộ Lao động,thương binh và xã hội - Uỷ ban thể dục thể thao ban hành
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 731/QĐHC-CTUBND năm 2014 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 142/1999/QĐ-UBNDT | Sóc Trăng, ngày 15 tháng 10 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG VÀ KHEN THƯỞNG TRONG RÈN LUYỆN, THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 21/06/1994;
- Căn cứ Quyết định số 49/1998/QĐ-TTg, ngày 28/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và Quyết định số 240/1998/QĐ-TTg, ngày 09/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/1998/QĐ-TTg, ngày 28/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 86/TTLB, ngày 24/10/1994 của Liên Bộ Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội - Tổng cục Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng (bồi dưỡng) đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao và Thông tư số 14/1998/TTLT - BTCCP - BLĐTBXH - BTC - UBTDTT, ngày 30/12/1998 của Liên Bộ Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - ủy ban Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
- Theo đề nghị của Liên ngành Hội đồng Thi đua Khen thưởng - Sở Thể dục Thể thao - Sở Tài chánh Vật giá - Sở Lao động Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về chế độ bồi dưỡng và khen thưởng trong rèn luyện, thi đấu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2: Quyết định này thay thế Quyết định số 83/QĐ.UBT.95, ngày 09/08/1995 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chế độ bồi dưỡng và khen thưởng trong rèn luyện, thi đấu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND, Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen Thưởng tỉnh, Giám đốc các Sở Thể dục Thể thao, Tài chánh Vật giá, Lao động Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày 01/11/1999.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH SÓC TRĂNG |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG VÀ KHEN THƯỞNG TRONG RÈN LUYỆN, THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 142/1999/QĐ-UBNDT, ngày 15 /10/1999 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
I. CHẾ ĐỘ TIỀN CÔNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỘI TUYỂN, TUYỂN TRẺ, TUYỂN NĂNG KHIẾU:
Điều 1. Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển của tỉnh (kể cả đội tuyển trẻ và đội tuyển năng khiếu dự bị tập trung) được hưởng các chế độ tiền công, bảo hiểm xã hội, chế độ khi thôi làm vận động viên theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 14/1998/TTLT - BTCCP - BLĐTBXH - BTC - UBTDTT, ngày 30/12/1998 của Liên Bộ Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - ủy ban Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao.
II. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỘI TUYỂN, DỰ TUYỂN, TUYỂN TRẺ VÀ HỌC SINH NĂNG KHIẾU TẬP TRUNG:
Điều 2. Các vận động viên đội tuyển tỉnh (kể cả đối với đội dự tuyển) trong thời gian tập trung rèn luyện và thi đấu theo quyết định tập trung của Giám đốc Sở Thể dục Thể thao được hưởng chế độ dinh dưỡng (bồi dưỡng) theo quy định tại điểm 1, phần II, Thông tư số 86/TTLB, ngày 24/10/1994 của Liên Bộ Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội - Tổng cục Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng (bồi dưỡng) đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao.
Điều 3. Vận động viên năng khiếu được hưởng chế độ dinh dưỡng (bồi dưỡng) trong thời gian tập trung, rèn luyện và thi đấu theo quyết định tập trung của Giám đốc Sở Thể dục Thể thao như sau:
- Vận động viên năng khiếu tập trung (là những năng khiếu đã qua huấn luyện cơ sở được Giám đốc Sở Thể dục Thể thao quyết định tập trung chính thức để huấn luyện tại tỉnh): 10.000 đồng/người/ngày;
- Vận động viên dự bị tập trung (là những năng khiếu ở cơ sở được Giám đốc Sở Thể dục Thể thao quyết định tập trung về tỉnh huấn luyện để chuẩn bị tuyển vào năng khiếu tập trung): 8.000 đồng/người/ngày;
- Vận động viên năng khiếu trọng điểm (là những năng khiếu ở cơ sở được Giám đốc Sở Thể dục thể thao sơ tuyển và được huấn luyện tại cơ sở): 4.000 đồng/người/ngày.
Điều 4. Huấn luyện viên, trọng tài trực tiếp tham gia huấn luyện trong thời gian tập trung theo quyết định của Giám đốc Sở Thể dục Thể thao được hưởng chế độ dinh dưỡng (bồi dưỡng) tiền công theo quy định tại điểm 2, Phần II, Thông tư số 86/TTLB, ngày 24/10/1994 của Liên Bộ Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội - Tổng cục Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng (bồi dưỡng) đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao.
Điều 5. Đối với vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài có hưởng lương thì trong những ngày tập trung, thi đấu phải đóng góp 1 phần tiền ăn bằng 10% mức tiền ăn được nêu tại các Điều 2, 3 và 4 của Quy định này.
III. CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI TRỌNG TÀI, BAN TỔ CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG PHỤC VỤ KHI LÀM NHIỆM VỤ TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRONG TỈNH:
Điều 6. Trọng tài các môn bóng ném, bóng đá, bóng chuyền, bóng rỗ được hưởng chế độ bồi dưỡng như sau:
1. Đối với giải vô địch tỉnh, giải các đội mạnh tỉnh hoặc giải tỉnh mở rộng:
a. Bóng đá (không kể bóng đá mini):
- Trọng tài chính, giám sát: 25.000 đồng/người/trận;
- Trợ lý trọng tài: 20.000 đồng/người/trận.
b. Bóng rỗ, bóng chuyền, bóng ném:
- Trọng tài chính, giám sát: 20.000 đồng/người/trận;
- Trợ lý trọng tài: 15.000 đồng/người/trận.
2. Đối với các giải phong trào, thanh thiếu niên, học sinh và năng khiếu:
a. Bóng đá (không kể bóng đá mini):
- Trọng tài chính: 20.000 đồng/người/trận;
- Trợ lý trọng tài: 15.000 đồng/người/trận.
b. Bóng rỗ, bóng chuyền, bóng đá mini, bóng ném:
- Trọng tài chính: 15.000 đồng/người/trận;
- Trợ lý trọng tài: 10.000 đồng/người/trận.
Điều 7. Trọng tài các môn thể thao còn lại (ngoài các môn được quy định tại Điều 6 của Quy định này) được hưởng chế độ bồi dưỡng như sau:
1. Đối với giải vô địch tỉnh, giải các đội mạnh tỉnh hoặc giải tỉnh mở rộng:
a. Tổng trọng tài, Phó tổng trọng tài, Tổng thư ký, Trưởng trọng tài từng nhóm: 25.000 đồng/người/buổi;
b. Trọng tài, phát lệnh, bấm giờ, tính điểm: 20.000 đồng/người/buổi.
2. Đối với các giải phong trào, thanh thiếu niên, học sinh và năng khiếu:
a. Tổng trọng tài, Phó tổng trọng tài, Tổng thư ký, Trưởng trọng tài từng nhóm: 20.000 đồng/người/buổi;
b. Trọng tài, phát lệnh, bấm giờ, tính điểm: 15.000 đồng/người/buổi.
Điều 8. Ban Tổ chức và lực lượng phục vụ được hưởng chế độ bồi dưỡng như sau:
1. Đối với giải vô địch tỉnh, giải các đội mạnh tỉnh hoặc giải tỉnh mở rộng:
- Trưởng Ban Tổ chức và Phó Trưởng Ban Tổ chức: 25.000 đồng/người/buổi;
- Lực lượng khác (bán vé, soát vé, bảo vệ, vệ sinh, phụ trách âm thanh....): 15.000 đồng/người/buổi.
2. Đối với các giải phong trào, thanh thiếu niên, học sinh và năng khiếu:
- Trưởng Ban Tổ chức và Phó Trưởng Ban Tổ chức: 20.000 đồng/người/buổi;
- Lực lượng khác (bán vé, soát vé, bảo vệ, vệ sinh, phụ trách âm thanh....): 12.000 đồng/người/buổi.
Số lượng người trực tiếp làm các công việc nói tại khoản 1 khoản 2 điều này do Ban Tổ chức giải quyết định theo qui mô tính chất của từng giải, đảm bảo yêu cầu phục vụ.
IV. CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRONG TỈNH:
Điều 9. Giải thưởng cho các môn thể thao cá nhân do tỉnh tổ chức gồm tặng vật (cờ, bằng khen, Giấy khen, huy chương) và tiền thưởng với mức sau:
ĐVT: đồng/huy chương
Trình độ chuyên môn và hình thức khen | Giải vô địch tỉnh và các giải đội mạnh tỉnh | Giải phong trào trẻ, tuyển năng khiếu xuất sắc tỉnh | Các giải thanh thiếu niên, học sinh |
1. Giải cá nhân |
|
|
|
Huy chương vàng | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
Huy chương bạc | 150.000 | 100.000 | 80.000 |
Huy chương đồng | 100.000 | 80.000 | 50.000 |
2. Giải đồng đội, tiếp sức | |||
Huy chương vàng | 300.000 | 250.000 | 200.000 |
Huy chương bạc | 250.000 | 200.000 | 150.000 |
Huy chương đồng | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
3. Giải đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ các môn cầu lông, bóng bàn, cầu đá, quần vợt: | |||
Huy chương vàng | 250.000 | 200.000 | 150.000 |
Huy chương bạc | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
Huy chương đồng | 150.000 | 100.000 | 80.000 |
4. Giải toàn đoàn | |||
Huy chương vàng | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
Huy chương bạc | 800.000 | 600.000 | 400.000 |
Huy chương đồng | 600.000 | 400.000 | 200.000 |
Điều 10. Giải thưởng cho các môn thể thao tập thể (bóng đá, bóng chuyền, bóng rỗ, thuyền bầu) do tỉnh tổ chức gồm tặng vật (cờ, huy chương) và tiền thưởng:
1. Số người được nhận tiền thưởng trong đội:
- Bóng đá (không kể bóng đá mini), thuyền bầu: 20 người, gồm 18 vận động viên và 2 huấn luyện viên;
- Bóng đá mini: 14 người, gồm 12 vận động viên và 2 huấn luyện viên;
- Bóng ném, bóng chuyền, bóng rỗ: 12 người, gồm 10 vận động viên, 2 huấn luyện viên;
2. Tiền thưởng:
ĐVT: đồng/đội.
Trình độ chuyên môn | Đội hạng I | Đội hạng II | Đội hạng III |
1. Giải vô địch tỉnh và các giải đội mạnh |
|
| |
- Bóng đá, thuyền bầu | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.500.000 |
- Bóng chuyền, bóng rỗ, bóng đá Mini (7 người), bóng ném | 1.500.000 | 1.200.000 | 800.000 |
2. Giải phong trào, tuyển năng khiếu xuất sắc (trẻ) |
| ||
- Bóng đá, thuyền bầu | 1.500.000 | 1.200.000 | 800.000 |
- Bóng chuyền, bóng rỗ, bóng đá Mini (7 người), bóng ném | 1.200.00 | 800.000 | 500.000 |
3. Giải thanh thiếu niên, học sinh |
|
| |
- Bóng đá, thuyền bầu | 1.200.00 | 800.000 | 600.000 |
- Bóng chuyền, bóng rỗ, bóng đá Mini nhi đồng (5 người), bóng ném | 800.000 | 500.00 | 300.000 |
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Điều 11. Kinh phí bảo đảm thực hiện Quy định này được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao được phân bổ hàng năm và từ nguồn vận động các tổ chức, cá nhân đóng góp.
Điều 12. Hàng năm căn cứ vào tình hình thực tế địa phương và chỉ tiêu được phê duyệt, Giám đốc Sở Thể dục Thể thao lập kế hoạch tập trung rèn luyện các vận động viên và kế hoạch tổ chức các giải thi đấu thể thao trong tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, gởi về ủy ban Thể dục Thể thao, sau khi được ủy ban Thể dục Thể thao đồng ý, Giám đốc Sở Thể dục Thể thao ra quyết định tập trung đối với các vận động viên và tiến hành tổ chức các giải thi đấu thể thao theo đúng kế hoạch được duyệt.
Điều 13. Giao Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng, Giám đốc các Sở Thể dục Thể thao, Tài chánh Vật giá, Lao động Thương binh và Xã hội tổ chức triển khai thực hiện Quy định này trong phạm vi toàn tỉnh.
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND thông qua Quy định chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao, chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích cao của tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 731/QĐHC-CTUBND năm 2014 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 731/QĐHC-CTUBND năm 2014 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 97/2000/QĐ.UBNDT điều chỉnh Điều 4 và Điều 13 của Quy định về chế độ bồi dưỡng và khen thưởng trong rèn luyện, thi đấu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 142/1999/QĐ.UBNDT
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 49/1998/QĐ-TTG về một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 86-LB/TT năm 1994 hướng dẫn chế độ dinh dưỡng (bồi dưỡng) đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao do Bộ Tài chính- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội- Tổng cục thể dục thể thao ban hành
- 4Quyết định 240/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 49/1998/QĐ-TTg về một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 14/1998/TTLT-TCCP-LĐTBXH-TC-TD hướng dẫn chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ban tổ chức, cán bộ Chính phủ - Bộ Lao động,thương binh và xã hội - Uỷ ban thể dục thể thao ban hành
- 6Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND thông qua Quy định chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao, chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích cao của tỉnh Đắk Nông
Quyết định 142/1999/QĐ-UBNDT về chế độ bồi dưỡng và khen thưởng trong rèn luyện, thi đấu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 142/1999/QĐ-UBNDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/1999
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Duy Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/1999
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực