Hệ thống pháp luật

BỘ THƯƠNG MẠI
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------

Số: 1415/QĐ-BTM

 Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH TÁC NGHIỆP VÀ THỜI HẠN XỬ LÝ CÔNG VIỆC THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập
khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình tác nghiệp và thời hạn xử lý công việc thuộc chức năng quản lý của Vụ Xuất Nhập khẩu, Bộ Thương mại.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2006.

Điều 3. Các đ/c Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu, Vụ Tổ chức Cán bộ, cán bộ công chức Vụ Xuất Nhập khẩu và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
-Các đơn vị thuộc CQ Bộ
-Bộ trưởng Trương Đình Tuyển
-Các Thứ trưởng Bộ Thương mại
-Lưu: VT, XNK

KT.BỘ TRƯỞNG
 THỨ TRƯỞNG




PHAN THẾ RUỆ

 

QUY ĐỊNH

QUY TRÌNH TÁC NGHIỆP VÀ THỜI HẠN XỬ LÝ CÔNG VIỆC THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA VỤ XUẤT NHẨP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1415/QĐ-BTM ngày 05 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về quy trình tác nghiệp, thời gian xử lý văn bản đến đối với một số công việc thuộc chức năng quản lý của Vụ Xuất Nhập khẩu.

2. Việc tiếp nhận, luân chuyển, xử lý và lưu trữ văn bản thuộc các lĩnh vực khác thực hiện theo Quyết định số 0292/2005/QĐ-BTM ngày 25/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy định này áp dụng đối với tất cả cán bộ lãnh đạo, chuyên viên Vụ Xuất Nhập khẩu và các cá nhân, đơn vị có liên quan.

2. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp lãnh đạo Vụ, chuyên viên của Vụ Xuất Nhập khẩu đi công tác, nghỉ ốm, nghỉ việc đột xuất có lý do hoặc trường hợp làm việc theo nhóm/tổ/hội đồng nhưng thiếu thành viên tham gia.

Điều 3. Mục tiêu của Quy định

Tăng cường tính công khai, minh bạch và đẩy mạnh hơn nữa công tác cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian xử lý văn bản; bảo đảm chất lượng và hiệu quả công việc.

Chương 2

QUY TRÌNH TÁC NGHIỆP VÀ THỜI GIAN XỬ LÝ VĂN BẢN

Điều 4. Đối với các mặt hàng giao chỉ tiêu và thẩm định theo đợt

1. Phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu

Căn cứ Quyết định số 187/2003/QĐ-TTg ngày 15/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ, sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nhu cầu định hướng nhập khẩu xăng dầu cả năm, Bộ Thương mại thực hiện việc giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu cho các doanh nghiệp đầu mối. Công việc thực hiện trong 10 ngày làm việc với các bước sau:

- Tổng hợp nhu cầu nhập khẩu xăng dầu các doanh nghiệp đăng ký.

1 ngày

- Tổng hợp kết quả thực hiện năm trước.

1 ngày

- Dự kiến Phương án phân giao hạn mức nhập khẩu tối thiểu (HMNKTT) năm cho các doanh nghiệp đầu mối căn cứ tổng nhu cầu định hướng nhập khẩu năm tới, kết quả thực hiện năm trước và nhu cầu đăng ký của các doanh nghiệp.

 2 ngày

- Trao đổi tham khảo ý kiến các Vụ chức năng (Vụ CSTTTN và Vụ KH&ĐT) về Phương án dự kiến của Vụ XNK.

3 ngày

- Hoàn chỉnh lại Phương án giao HMNKTT trên cơ sở tổng hợp, tiếp thu ý kiến tham gia của các Vụ.

1 ngày

- Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và làm thủ tục phát hành.

2 ngày

2. Thưởng thành tích xuất khẩu

- Căn cứ Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập, sử dụng và quản lý Quỹ Hỗ trợ Xuất khẩu; Căn cứ Quy chế xét thưởng xuất khẩu theo Quyết định số 02/2002/QĐ-BTM ngày 02/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thương mại. Hàng năm Hội đồng Xét thưởng Xuất khẩu (thành phần gồm Bộ Thương mại và Bộ Tài chính) có tổ chức xét khen thưởng thành tích xuất khẩu cho các doanh nghiệp một lần. Quy trình như sau:

Thời gian nhận hồ sơ của các doanh nghiệp từ 01/01 đến 30/4 hàng năm.

(trừ trường hợp gia hạn khi hội đồng có quy định bổ sung gia hạn)

Quý II Tổ chuyên viên tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tổng hợp lên danh sách các doanh nghiệp, báo cáo Hội đồng cụ thể từng trường hợp.

Sau khi Chủ tịch Hội đồng và Hội đồng Xét thưởng có ý kiến, sơ bộ thông qua danh sách dự kiến các doanh nghiệp được thưởng, Hội đồng gửi danh sách các doanh nghiệp dự kiến đạt tiêu chuẩn 5.1 (tiêu chuẩn thưởng mặt hàng mới/ thị trường mới) xin ý kiến Tổng cục Thống kê, Hải quan, Cục Cảnh sát Kinh tế và thông báo công khai trên báo Nhân dân, báo Thương mại... thời gian lấy ý kiến công luận là 1 tháng.

Sau 1 tháng Hội đồng Xét thưởng sẽ thông qua Danh sách chính thức khen thưởng các doanh nghiệp và trình Bộ trưởng ký Quyết định khen thưởng. Lễ trao thưởng thành tích xuất khẩu thường tổ chức vào đầu tháng 9 hàng năm. (Tiền thưởng do Bộ Tài chính chuyển thẳng theo số tài khoản của các doanh nghiệp).

Điều 5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế

Căn cứ Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Thương mại số 21/1998/TT-BTM ngày 24/12/1998, Bộ Thương mại cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế cho các doanh nghiệp.

Đối với các doanh nghiệp gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và nội dung theo yêu cầu (Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo mẫu, công văn xác nhận vị trí của Tổng cục Hải quan). Việc cấp giấy chứng nhận thực hiện trong vòng 8 ngày làm việc, gồm các bước:

- Nghiên cứu hồ sơ đảm bảo tuân thủ các điều kiện quy định

3 ngày

- Thảo tờ trình, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế

1 ngày

- Trình Lãnh đạo Vụ

1 ngày

- Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và làm thủ tục phát hành

1 ngày

Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp không đầy đủ, nội dung không hợp lệ theo yêu cầu, thảo công văn, trình Lãnh đạo Vụ ký nêu lý do chưa giải quyết trả lời cho doanh nghiệp trong vòng

2 ngày

Điều 6. Đối với các mặt hàng cấp phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất

1. Giao chỉ tiêu nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng muối, nguyên liệu thuốc lá, trứng gia cầm

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6/4/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP , Vụ Xuất Nhập khẩu được giao nhiệm vụ cấp hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối, nguyên liệu thuốc lá, trứng gia cầm cho các doanh nghiệp đủ điều kiện.

Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và nội dung theo yêu cầu (công văn đăng ký hạn ngạch thuế quan theo mẫu, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và văn bản xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành), thời gian giải quyết 5 ngày làm việc, gồm các bước sau:

- Dự kiến số lượng giao cho doanh nghiệp căn cứ kết quả thực hiện nhập khẩu năm trước, nhu cầu đăng ký hạn ngạch thuế quan năm tới và xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành.

1 ngày

- Thảo Tờ trình, công văn giao hạn ngạch thuế quan trình Lãnh đạo Vụ.

1 ngày

- Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt, ký công văn và làm thủ tục phát hành

1 ngày

Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp không đầy đủ, nội dung không hợp lệ theo yêu cầu: thông báo cho doanh nghiệp qua điện thoại hoặc thảo công văn, trình Lãnh đạo Vụ ký nêu lý do chưa giải quyết trả lời cho doanh nghiệp trong vòng

2 ngày

2. Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh miễn thuế

Căn cứ Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Thương mại số 21/1998/TT-BTM ngày 24/12/1998, Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh tại các cửa hàng miễn thuế.

Đối với các doanh nghiệp gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và nội dung theo yêu cầu (công văn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh tại Cửa hàng miễn thuế, báo cáo tình hình nhập khẩu, bán hàng và tồn kho thuốc lá có xác nhận của cơ quan hải quan), việc cấp giấy chứng nhận thực hiện trong vòng 6 ngày làm việc, gồm các bước:

- Dự kiến số lượng cấp giấy phép căn cứ tình hình nhập khẩu, bán hàng và tồn kho của doanh nghiệp

1 ngày

- Thảo công văn, tờ trình cấp giấy phép

1 ngày

- Trình Lãnh đạo Vụ

1 ngày

- Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt, ký công văn và làm thủ tục phát hành

1 ngày

Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp không đầy đủ, nội dung không hợp lệ theo yêu cầu, thông báơ cho doanh nghiệp bằng điện thoại hoặc thảo công văn, trình Lãnh đạo Vụ ký nêu lý do chưa giải quyết trả lời cho doanh nghiệp trong vòng

2 ngày

3. Cấp giấy phép tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu đối với mặt hàng cấm nhập khẩu

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6/4/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ;

Theo quy chế chỉ những mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu mới phải cấp giấy phép tạm nhập tái xuất. Do yêu cầu phải quản lý chặt chẽ nên chủ trương không khuyến khích cho các doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu đối với các loại mặt hàng này và cũng chỉ có 6 doanh nghiệp được làm thí điểm. Ngoài ra còn có mặt hàng tinh dầu xá xị là nguyên liệu để sản xuất chất gây nghiện và do yêu cầu phải quản lý chặt chẽ của Uỷ ban phòng chống ma tuý quốc gia nên cũng chỉ giải quyết cho những doanh nghiệp đã lâu năm hoạt động trong lĩnh vực này.

Việc giải quyết cấp hoặc không cấp giấy phép tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu đối với mặt hàng cấm nhập khẩu cho doanh nghiệp có đầy đủ hồ sơ và đúng theo quy định được giải quyết trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ ngày chuyên viên nhận được công văn của doanh nghiệp do Lãnh đạo Vụ chuyển đến.

Riêng đối với việc tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu đối với các mặt hàng đã qua sử dụng (phụ tùng ôtô, hàng điện tử...) và thuốc lá 555 tại khu vực Quảng Ninh, Văn phòng Chính phủ đã có thông báo số 2940/VPCP-KTTH ngày 21/12/2004 tạm ngừng cho phép kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất và chuyển khẩu.

4. Nhập khẩu gỗ nguyên liệu có nguồn gốc Campuchia

- Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

- Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6/4/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu gỗ nguyên liệu có nguồn gốc Campuchia như sau:

1. Đối với những bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM dẫn trên, sau khi nhận được hồ sơ, chuyên viên thực hiện việc cấp giấy phép nhập khẩu gỗ nguyên liệu có nguồn gốc Campuchia trong vòng 7 ngày làm việc. Cụ thể các bước như sau:

- Dự thảo công văn gửi doanh nghiệp, Tờ trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt

1 ngày

- Trình Lãnh đạo Vụ để Lãnh đạo Vụ xem xét dự thảo công văn gửi doanh nghiệp và Tờ trình Lãnh đạo Bộ

1 ngày

- Trình Lãnh đạo Bộ khi Tờ trình Lãnh đạo Bộ đã được Lãnh đạo Vụ phê duyệt và dự thảo công văn gửi doanh nghiệp đã được Lãnh đạo Vụ thông qua và ký nháy

1 ngày

2. Trong trường hợp đang thực hiện các bước công việc ở trường hợp (1) mà Lãnh đạo Bộ và/hoặc Lãnh đạo Vụ có chỉ đạo thêm thì thực hiện ngay chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và/hoặc Lãnh đạo Vụ với tinh thần trách nhiệm cao, xử lý nhanh, cố gắng không kéo dài quá 02 ngày làm việc.

2 ngày

3. Đối với những bộ hồ sơ còn thiếu, chưa hợp lệ so với quy định tại Thông tư số 08/2000/TT/BTM dẫn trên, sau khi nhận được hồ sơ, chuyên viên thông báo cho doanh nghiệp biết về hồ sơ, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng điện thoại hoặc thảo công văn, trình Lãnh đạo Vụ nêu lý do chưa giải quyết. Thời gian thực hiện khâu này không quá 02 ngày làm việc. Sau khi nhận được hồ sơ còn thiếu, hồ sơ bổ sung, chuyên viên thực hiện các bước như đối với trường hợp (1).

2 ngày

5. Cấp giấy phép xuất khẩu phân bón có nguồn gốc nhập khẩu

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài; Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6/4/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ; và văn bản của doanh nghiệp kèm đăng ký kinh doanh và mã số xuất nhập khẩu; Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất khẩu phân bón có nguồn gốc nhập khẩu.

Đối với các doanh nghiệp gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và nội dung theo yêu cầu, việc cấp giấy phép xuất khẩu phân bón có nguồn gốc nhập khẩu thực hiện trong vòng 5 ngày làm việc, gồm các bước:

- Chuyên viên nghiên cứu, làm tờ trình Bộ và thảo công văn trả lời doanh nghiệp (kể từ khi nhận được bộ hồ sơ hợp lệ)

2 ngày

- Trình Lãnh đạo Vụ

1 ngày

- Trình Lãnh đạo Bộ và phát hành

2 ngày

6. Cấp giấy phép nhập khẩu xe hai, ba bánh gắn máy có dung tích động cơ từ 175cm3 trở lên

- Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

- Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6/4/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu xe hai, ba bánh gắn máy có dung tích động cơ từ 175cm3 trở lên cho các đối tượng trên cơ sở cho phép của Bộ Công an, phù hợp với các quy định hiện hành về thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu. Đối với các đối tượng gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và nội dung theo yêu cầu, việc cấp giấy phép nhập khẩu được thực hiện trong vòng 5 ngày làm việc, gồm các bước:

- Chuyên viên nghiên cứu, làm tờ trình Bộ và thảo công văn trả lời doanh nghiệp (kể từ khi nhận được bộ hồ sơ hợp lệ)

2 ngày

- Trình Lãnh đạo Vụ

1 ngày

- Trình Lãnh đạo Bộ và phát hành

2 ngày

7. Cấp giấy phép nhập khẩu súng đạn thể thao

- Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

- Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6/4/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Bộ Thương mại cấp phép nhập khẩu súng đạn thể thao theo quyết định phê duyệt của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục Thể thao. Đối với các đối tượng gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và nội dung theo yêu cầu, việc cấp giấy phép nhập khẩu được thực hiện trong vòng 5 ngày làm việc, gồm các bước:

- Chuyên viên nghiên cứu, làm tờ trình Bộ và thảo công văn trả lời doanh nghiệp (kể từ khi nhận được bộ hồ sơ hợp lệ)

2 ngày

- Trình Lãnh đạo Vụ

1 ngày

- Trình Lãnh đạo Bộ và phát hành

2 ngày

 

Chương 3

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Đ/c Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra thực hiện Quy định này.

2. Đ/c Chánh Văn phòng Bộ chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Văn phòng đảm bảo đầy đủ vật tư, thiết bị, văn phòng phẩm phục vụ công tác và điều kiện làm việc thuận lợi để Vụ Xuất Nhập khẩu thực hiện Quy định về xử lý văn bản đặc thù, kể cả khâu tiếp nhận trình ký và phát hành văn bản trả lời công văn đến một cách sớm nhất nếu có thể.

Điều 7. Xử lý vi phạm

Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Xuất Nhập khẩu và các đơn vị cá nhân liên quan vi phạm các Quy định này và/hoặc không tạo điều kiện hoặc cản trở việc thực hiện Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành.

 

BỘ THƯƠNG MẠI

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1415/2006/QĐ-BTM về quy trình tác nghiệp và thời hạn xử lý công việc thuộc chức năng quản lý của vụ xuất nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành

  • Số hiệu: 1415/2006/QĐ-BTM
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/09/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Thương mại
  • Người ký: Phan Thế Ruệ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản