Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1408 /QĐ-UBND | Long An, ngày 22 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ vể sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 324/TTr-SKHCN ngày 20/4/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An (kèm theo 08 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1408 /QĐ-UBND ngày 22 /4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
STT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm tiếp nhận và niêm yết TTHC | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | TTHC thực hiện qua DV bưu chính công ích | TTHC thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến | |
Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | |||||||
I. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG: 01 | ||||||||
1 | Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ theo phân cấp. | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. | - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 ‑ Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An). | Không | - Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa. - Thông tư liên tịch số 77/2016/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ; | X | Mức độ 4 |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH LONG AN
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng: (01 TTHC)
1. Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ theo phân cấp.
a). Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
* Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần của hồ sơ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau khi tiếp nhận Công chức chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu và trả bản đăng ký đã xác nhận cho người nhập khẩu trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ, đồng thời yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và cung cấp Chứng chỉ chất lượng lô hàng (quy định tại Khoảng 3, Điều 4 Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 đã được sửa đổi theo Mục 3, Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN) trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông quan hàng hóa.
Người nhập khẩu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá. Nếu kết quả tự đánh giá không phù hợp người nhập khẩu phải kịp thời báo cáo cơ quan kiểm tra tổ chức xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định.
Ghi chú: Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa nhóm 2 có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ. Trường hợp lô hàng thuộc đối tượng không phải kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo (Khoản 2, Điều 2 Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 đã được sửa đổi theo Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017) thì tổ chức, cá nhân phải nộp Bằng chứng hay Bản cam kết nhập khẩu hàng hóa không nhằm mục đích kinh doanh (loại hình phi mậu dịch) theo quy định pháp luật.
- Chứng chỉ chất lượng lô hàng bao gồm một trong những tài liệu sau:
. Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của người nhập khẩu;
. Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định và đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật;
. Kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định.
+ Bước 2. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc theo đường bưu điện.
+ Bước 3. Sau khi nhận đầy đủ thành phần hồ sơ được người nhập khẩu bổ sung, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) xem xét, thẩm định và cập nhật vào hồ sơ theo quy định.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn ).
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An; qua đường bưu điện hoặc Trả hồ sơ trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (04 bản) theo Mẫu 1.ĐKKT - Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN;
+ Bản photo copy các giấy tờ sau:
. Hợp đồng (Contract).
. Danh mục hàng hóa (nếu có) kèm theo (Packing list).
+ Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) hoặc bản chính;
+ Các tài liệu khác có liên quan: Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu):
. Vận đơn (Bill of Loading).
. Hóa đơn (Invoice).
. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
. Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) (nếu có).
. Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan kiểm tra nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa (chủ hàng) hoặc tổ chức, cá nhân, đại lý được ủy quyền nhập khẩu của chủ hàng (người được ủy quyền).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện việc kiểm tra chất lượng đối với các hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (trừ các loại hàng hóa thuộc thẩm quyền kiểm tra của Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (04 bản) theo Mẫu 1.ĐKKT - Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN đã được Cơ quan kiểm tra xác nhận.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu (Mẫu 1. ĐKKT – Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn hoặc hàng hóa khác khi có dấu hiệu, nguy cơ gây mất an toàn thì người nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng trước khi đưa hàng hóa ra lưu thông trên thị trường.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thép (trừ thép làm cốt bê tông), thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 đã được sửa đổi theo Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017. Trường hợp nếu phát hiện hàng hóa nhập khẩu không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc khi có khiếu nại, tố cáo về kết quả tự đánh giá sự phù hợp và được xác minh đúng sự thật, thép nhập khẩu sẽ được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 đã được sửa đổi theo khoản 4 Điều 1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy; đồ chơi trẻ em, thép làm côt bê tông, thiết bị điện và điện tử (an toàn, tương thích điện từ), thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 đã được sửa đổi theo Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 đã được sửa đổi theo Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu khác có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp quy định tại Điều 5 Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 đã được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Thông tư liên tịch số 77/2016/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu 1. ĐKKT
MẪU ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi : Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Long An
Người nhập khẩu: ..............................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Điện thoại:........................................................ Fax:..........................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau:
Số TT | Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại | Đặc tính kỹ thuật | Xuất xứ, Nhà sản xuất | Khối lượng/ số lượng | Cửa khẩu nhập | Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa:
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây: ....................................................
Hợp đồng (Contract) số :
Danh mục hàng hóa (Packing list): ..............................................................
Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu:………. do Tổ chức ……. cấp ngày: ……/….. / …….tại: ………………………..
Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý số : .......................................................
do Tổ chức chứng nhận :…………. cấp ngày:……… /…… / ……..tại: …….
Hóa đơn (Invoice) số: ....................................................................................
Vận đơn (Bill of Lading) số: ...........................................................................
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số : ..................................................................
Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số: ..................................................
Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có):............................................
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật ………………………..(hoặc tiêu chuẩn……….. ).
CHI CỤC TCĐLCL LONG AN | …….ngày…..tháng……năm 20... |
- 1Quyết định 4503/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 2Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 4811/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 3308/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 3611/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 2812/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4503/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 7Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 4811/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 3308/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 3611/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 2812/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 1408/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- Số hiệu: 1408/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra