- 1Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Thủ đô 2012
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật Kiến trúc 2019
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 12Nghị quyết 15-NQ/TW năm 2022 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1406/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN THƯỜNG TÍN ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ĐỊA ĐIỂM: HUYỆN THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ các Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ các chương trình của Thành ủy Hà Nội: số 03-CTr/TU ngày 17/3/2021 về “Chỉnh trang đô thị, phát triển đô thị và kinh tế đô thị giai đoạn 2021-2025”; số 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 về “Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025”; số 05-CTr/TU ngày 17/3/2021 về “Đẩy mạnh công tác quy hoạch; quản lý quy hoạch, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu, giai đoạn 2021-2025”;
Căn cứ Thông báo số 926-TB/TU ngày 21/10/2022 của Thành ủy Hà Nội thông báo Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện các huyện: Chương Mỹ, Thạch Thất, Quốc Oai, Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Ứng Hòa, Mỹ Đức đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của UBND huyện Thường Tín tại Tờ trình số 293/TTr-UBND ngày 31/12/2022, Báo cáo thẩm định số 681/BC-QHKT-KHTH+HTKT ngày 20/02/2023 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thường Tín đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Nhiệm vụ đồ án:
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thường Tín đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Địa điểm: huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu:
a. Phạm vi lập quy hoạch:
Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ địa giới hành chính huyện Thường Tín với diện tích khoảng 13.000 ha. Ranh giới cụ thể:
- Phía Bắc giáp huyện Thanh Trì.
- Phía Nam giáp huyện Phú Xuyên.
- Phía Tây giáp huyện Thanh Oai.
- Phía Đông giáp sông Hồng và tỉnh Hưng Yên.
b. Quy mô nghiên cứu: Khoảng 13.000 ha
c. Quy mô dân số:
- Dân số đến năm 2030 khoảng 287.000 người.
- Dân số đến năm 2040 khoảng 310.000 người.
- Dân số đến năm 2050 khoảng 327.000 người.
(Quy mô dân số, tỷ lệ đô thị hóa, đất xây dựng đô thị, các số liệu và chỉ tiêu cụ thể sẽ được xác định theo từng giai đoạn tại đồ án nghiên cứu Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thường Tín (tăng theo định hướng của Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị, có xét đến mục tiêu phát triển lên quận giai đoạn 2025-2030 và yếu tố giãn dân từ khu vực nội đô theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy tại Thông báo số 926-TB/TU ngày 21/10/2022), thống nhất với nội dung nghiên cứu Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và định hướng mục tiêu phát triển lên quận giai đoạn 2025-2030 được cấp thẩm quyền phê duyệt).
d. Thời hạn quy hoạch:
Đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (có dự báo giai đoạn năm 2040).
3. Mục tiêu quy hoạch:
- Mục tiêu tổng quát.
+ Cụ thể hóa các định hướng tại đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt (các khu chức năng chính, định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật; định hướng bảo tồn văn hóa lịch sử và thiên nhiên...), phù hợp với yêu cầu của Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô. Đảm bảo các định hướng của Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Phù hợp, tích hợp trong đồ án Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
+ Xác định mối liên hệ vùng, liên kết về không gian kinh tế - xã hội, đô thị, nông thôn huyện Thường Tín với các khu vực lân cận trong và ngoài thành phố Hà Nội. Xác định các động lực phát triển, các mô hình phát triển trên địa bàn huyện. Thực hiện những quan điểm chủ đạo trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050, phù hợp với các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố và Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Xác định các động lực phát triển cho Huyện, định hướng phát triển kinh tế theo hướng cân bằng và bền vững nhằm phục vụ quá trình phát triển công nghiệp, đô thị hóa, tái cơ cấu nông nghiệp, phát triển kinh tế-xã hội và phục vụ dân sinh.
+ Xác định vùng động lực phát triển kinh tế - xã hội, đề xuất quy hoạch tổ chức hệ thống đô thị, nông thôn, khu chức năng và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
- Mục tiêu cụ thể.
+ Đánh giá tổng hợp thực trạng điều kiện tự nhiên và các nguồn lực phát triển vùng về kinh tế, lao động, dân cư, đất đai. Nghiên cứu kế thừa và phát huy chọn lọc các nội dung của đồ án Quy hoạch chung xây dựng huyện Thường Tín đến năm 2030 đã được phê duyệt và kết quả xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2010 - 2020; rà soát công tác triển khai quy hoạch trên địa bàn Huyện. Đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quy hoạch, xây dựng nông thôn mới, kết hợp với các yêu cầu mới trong phát triển (biến đổi khí hậu, hội nhập quốc tế, khoa học công nghệ và cách mạng công nghiệp 4.0...) nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới theo chiều sâu trong giai đoạn tới. Nghiên cứu bổ sung một số định hướng chung trong quy hoạch nông thôn giai đoạn sau năm 2020 gắn với quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp và quá trình đô thị hóa theo yêu cầu của Bộ Xây dựng tại Văn bản số 1037/BXD-QHKT ngày 30/3/2021.
+ Xác định các tiền đề, các nhu cầu phát triển trong giai đoạn từ nay đến năm 2030, tầm nhìn 2050 (có dự báo giai đoạn 2040). Các tác động của các nhân tố phát triển của thành phố Hà Nội và vùng Thủ đô, vùng Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là tác động tới quá trình hình thành đô thị vệ tinh Phú Xuyên, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung (như: tuyến đường Vành đai 4, đường sắt Quốc gia, đường sắt tốc độ cao, cảng nội địa,...); tác động của việc nghiên cứu, xây dựng thêm 1 sân bay quốc tế đáp ứng yêu cầu phát triển vùng Thủ đô và khu vực phía Bắc; định hướng mục tiêu phát triển lên quận giai đoạn 2025-2030. Dự báo các xu hướng, kịch bản và lựa chọn các chỉ tiêu phát triển.
+ Đề xuất các định hướng, nguyên tắc phát triển vùng, khai thác tốt các tiềm năng và lợi thế về vị trí của Huyện, tạo ra sự phát triển mới, phát triển bền vững. Đề xuất các định hướng liên kết vùng, kết nối qua sông Hồng, đặc biệt với các tỉnh, huyện lân cận và các quận nội thành Hà Nội.
+ Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian vùng; Xác định các phân vùng để kiểm soát quản lý phát triển; Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng. Xác định mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn, hệ thống hạ tầng xã hội, các khu chức năng đặc thù, có xét đến sự hỗ trợ giữa việc đầu tư phát triển khu vực đô thị trung tâm, đô thị vệ tinh, thị trấn Thường Tín, cùng với định hướng mục tiêu phát triển lên quận giai đoạn 2025-2030, phù hợp với quá trình đô thị hóa, đảm bảo đồng bộ khu vực phát triển đô thị và khu vực nông thôn. Đề xuất các không gian cho trung tâm tiểu vùng, cụm xã với các mô hình phát triển kinh tế nông thôn đa dạng, có sức hút nguồn lực xã hội để phát triển; chú ý đề xuất các mô hình làng nghề, làng du lịch, mô hình khai thác khu vực ven sông Hồng để phát triển kinh tế xã hội. Đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp, thương mại dịch vụ, các loại hình du lịch gắn với truyền thông văn hóa địa phương.
+ Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục, thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị. Đồng thời phân bố và xác định quy mô các khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên trong vùng gắn với nêm xanh, vùng đệm xanh, sông hồ đan xen, tôn tạo và phát triển các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác.
+ Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật vùng huyện, đảm bảo nối với hệ thống hạ tầng chung của thành phố, các huyện lân cận. Rà soát, khớp nối đồng bộ thống nhất các quy hoạch về giao thông, hạ tầng thủy lợi... Bảo vệ môi trường, khắc phục các vấn đề môi trường hiện hữu để thúc đẩy các hoạt động đổi mới sản xuất và dịch vụ. Nghiên cứu các hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy, đường bộ kết nối với các vùng động lực phát triển, bao gồm các khu công nghiệp, vận tải logistic...
+ Đề xuất giải pháp quy hoạch phù hợp theo các giai đoạn, lộ trình thực hiện gắn với các mô hình phát triển, tạo điều kiện cho việc tiếp tục triển khai các đồ án quy hoạch đô thị, nông thôn, các dự án trên địa bàn.
+ Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng huyện Thường Tín làm cơ sở pháp lý để lập quy hoạch nông thôn và dự án đầu tư xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật huyện.
4. Tính chất, chức năng, vai trò:
Huyện Thường Tín là huyện ngoại thành định hướng phát triển thành quận phía Nam thành phố Hà Nội với tính chất phát triển cơ bản là công nghiệp, thương mại dịch vụ, du lịch, tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp sinh thái, công nghệ cao,... đảm bảo tương xứng với vị trí, tiềm năng ở vùng đô thị phía Nam, hỗ trợ tích cực cho sự phát triển đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội, cụ thể:
- Phát triển các ngành công nghiệp; liên kết các đầu mối hạ tầng giao thông, hạ tầng logistic, hạ tầng thương mại, xã hội có tính chất cấp vùng, vùng đệm cho khu vực nội đô, phân phối hàng hóa, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo khoa học và công nghiệp công nghệ cao và các ngành dịch vụ khác; Phát huy tiềm năng, lợi thế trung tâm công nghiệp phía nam Hà Nội, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, giải quyết việc làm cho người lao động.
- Phát triển du lịch danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và các làng nghề, các khu vực nông nghiệp năng suất và chất lượng cao; kết hợp phát triển các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp truyền thống; gắn với các giá trị văn hóa truyền thống.
5. Nhu cầu sử dụng đất:
Lựa chọn các chỉ tiêu về sử dụng đất theo từng giai đoạn cho khu vực đô thị, khu vực nông thôn và các khu vực đặc thù trên cơ sở tính toán, xác định cụ thể theo luận cứ và tham khảo, cập nhật số liệu của các quy hoạch có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với nghiên cứu tại đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô. Dự báo nhu cầu sử dụng đất xây dựng đô thị, nông thôn, công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp, đất phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh,... theo các giai đoạn lập quy hoạch.
6. Các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật:
- Đối với khu vực đô thị: Nghiên cứu rà soát các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc đã xác định tại đồ án Quy hoạch chung xây dựng huyện Thường Tín, Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Phú Xuyên, các Quy hoạch phân khu đô thị S5, GS, GS(A), sông Hồng (đoạn từ cầu Hồng Hà đến cầu Mễ Sở), Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (Khu 1, Khu 2, Khu 3) đã được phê duyệt và các khu vực cụm điểm trung tâm nông thôn dự kiến phát triển đô thị trong quá trình chuyển đổi lên quận để đề xuất cho phù hợp. Chỉ tiêu phù hợp với quy định về loại đô thị, theo các giai đoạn quy hoạch.
- Đối với khu vực nông thôn: áp dụng các tiêu chuẩn đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị; đảm bảo các tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng khu vực, phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao của Quốc gia và của Hà Nội. Riêng đối với khu vực nông thôn dự kiến phát triển thành đô thị vệ tinh: các chỉ tiêu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị theo quy định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
Dự báo nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho từng giai đoạn phát triển; xác định yêu cầu về tổ chức không gian đối với hệ thống đô thị, khu vực nông thôn và khu chức năng chủ yếu, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên phạm vi lập quy hoạch theo từng giai đoạn, thực hiện theo nội dung thuyết minh Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thường Tín đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 tại Tờ trình số 293/TTr-UBND ngày 31/12/2022 của UBND huyện Thường Tín, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch Thủ đô thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô hiện đang nghiên cứu.
7. Thành phần và nội dung hồ sơ:
Thành phần và nội dung hồ sơ quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
8. Dự toán kinh phí:
Kinh phí lập quy hoạch được thực hiện theo các quy định hiện hành về việc xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
9. Tiến độ thực hiện:
- Thực hiện từ khi có đầy đủ hồ sơ và cơ sở pháp lý như: các văn bản pháp lý khác có liên quan, bản đồ đo đạc hiện trạng theo đúng quy định hiện hành.
- Thời gian hoàn thành: không quá 12 tháng (không kể thời gian thẩm định và phê duyệt theo quy định).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Thường Tín.
- Đơn vị tư vấn: Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn theo quy định.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan trình duyệt: UBND huyện Thường Tín.
- Cơ quan phê duyệt: UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa và Thể thao, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Du lịch, Lao động và Thương binh xã hội; Chủ tịch UBND huyện Thường Tín; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đến năm 2040
- 2Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập Quy hoạch xây dựng vùng huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
- 3Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mỹ Đức đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. Địa điểm: Huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Thủ đô 2012
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật Kiến trúc 2019
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 12Nghị quyết 15-NQ/TW năm 2022 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đến năm 2040
- 15Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập Quy hoạch xây dựng vùng huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
- 16Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mỹ Đức đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. Địa điểm: Huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
- 17Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 18Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội đến 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 1406/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Dương Đức Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực