- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 470/QĐ-LĐTBXH năm 2022 công bố các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1406/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 04 tháng 7 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1883/TTr-SLĐTBXH ngày 13 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội (thứ tự số 14, 15) ban hành kèm theo Quyết định số 1497/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 15 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội dự thảo Quyết định ban hành mới 03 quy trình nội bộ được công bố tại Quyết định này và bãi bỏ 02 quy trình nội bộ (thứ tự số 26 và 27) ban hành theo Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1406/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng | 10 ngày làm việc | Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện | Không có | - Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14. - Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. |
2 | Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng | 10 ngày làm việc | Không có | ||
3 | Công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng | 10 ngày làm việc | Không có |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Số TT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 | 2.00004 9 | Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện | Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. |
2 | 1.00012 3 | Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1406/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố.
Bước 4: Quyết định công bố / không công bố
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức cung cấp dịch vụ).
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP)
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ, phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng nhân viên.
- Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Bản dự kiến quy trình cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguy (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu về pháp lý:
Được thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật; cá nhân không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thời gian chấp hành bản án hình sự của tòa án; không trong thời hạn cấm hành nghề hoặc công việc.
b) Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Có cơ sở vật chất để thực hiện việc tiếp nhận, cung cấp dịch vụ cai nghiện theo phạm vi dịch vụ đăng ký. Trường hợp cung cấp dịch vụ nội trú thì cơ sở phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b Khoản 2 và Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- Có trang thiết bị để thực hiện các dịch vụ cai nghiện theo quy định tại Mục A Phụ lục I kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
c) Yêu cầu về nhân sự:
- Có ít nhất 01 người chịu trách nhiệm chính thực hiện việc cung cấp dịch vụ, có trình độ chuyên môn, ngành nghề đào tạo phù hợp;
- Nhân sự phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
1.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……3……. | ………4………., ngày……. tháng ……. năm …….. |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân………..5………….
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa): ……………………………………
Địa chỉ cung cấp dịch vụ: ………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………………………; E-mail: ………………………….
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở): ……………………………………………….
Chức danh:…………………………………………. Số điện thoại liên lạc: …………………..
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ………………….5……………. công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ: …………………………………………………6……………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ: ………………………………………7………………………….
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ……………………………………………………………………………………………………
2) ……………………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………….3……………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………..
Tên cơ sở viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………; E-mail:…………………………….……….
Trang thông tin điện tử (nếu có):…………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………………
Chức danh:…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………….
Cơ sở cam kết nội dung thông tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CCCD/ CMT/ HC | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Vị trí nghiệp vụ | Kinh nghiệm làm việc | Thông tin về hợp đồng lao động | |||
Ngày ký | Công việc | Thời gian làm việc | Thời hạn hợp đồng | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
Ảnh 4x6 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………1………., ngày……. tháng ……. năm …….. | |
LÝ LỊCH TÓM TẮT của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện |
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:………………………………………………………………….. Giới tính:…………
2. Tên gọi khác: ……………………………………………………………………………………
3. Sinh ngày ….... tháng ...... năm…………..
4. Nơi thường trú/tạm trú: ...................................................................................................
5. Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………..
6. Số CCCD/CMND/HC:…………………………………………………………………………..
Ngày cấp: ……/……/………….; Nơi cấp:……………………………………………………….
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất):……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện) |
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng....năm....) | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2 | NGƯỜI KHAI |
___________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ………..1………., ngày … tháng … năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …………..2………….
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định …………………………….. ngày ……../ ……./ ……… của ………………………………….
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa) : ……………………………………
Điện thoại:………………………………………………; E-mail: ………………………………..
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở): …………………………………………………
Chức danh:……………………………………………….. Số điện thoại liên lạc: ……………..
2. Phạm vi dịch vụ: ………………………………………….3…………….………………………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ: ……………………………….……….4…………………………
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ: ………………………………………………………………………
5. Giá dịch vụ (dự kiến): …………………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
___________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
2. Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố lại.
Bước 4: Quyết định công bố lại/ không công bố lại
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và công bố lại tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mâu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP kèm theo các văn bằng, chứng cứ đối với trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Tài liệu chứng minh bảo đảm cơ sở vật chất tại địa điểm cung cấp dịch vụ mới quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi địa điểm cung cấp dịch vụ quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Bản báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ cung cấp dịch vụ đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 19 Nghị định 116/2021/NĐ-CP.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2.8. Lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP);
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP)
- Báo cáo khắc phục việc đình chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 17 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Thay đổi người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ; thay đổi địa điểm cung cấp dịch vụ;
b) Hết thời hạn đình chỉ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………3………. | ……….4……….., ngày ……. tháng …… năm ……….. |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………..5………………….
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa): ……………………………………
Địa chỉ cung cấp dịch vụ: ………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………………..; E-mail: ………………………………
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở): …………………………………………………
Chức danh:……………………………………….. Số điện thoại liên lạc: ………………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện………………..5……………công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ:……………………………………………………6……………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:……………………………………….7……………………………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ……………………………………………………………………………………………………
2) ……………………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
Ảnh 4x6 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………1………., ngày……. tháng ……. năm …….. | |
LÝ LỊCH TÓM TẮT của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sử cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện |
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:…………………………………………………………………… Giới tính:……….
2. Tên gọi khác: ……………………………………………………………………………………
3. Sinh ngày .... tháng .... năm………
4. Nơi thường trú/tạm trú: ...................................................................................................
5. Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………..
6. Số CCCD/CMND/HC: ………………………………………………………………………….
Ngày cấp:…../……./………….; Nơi cấp:…………………………………………………………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất):……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện) |
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng....năm....) | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2 | NGƯỜI KHAI |
___________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….3……….., ngày ……. tháng …… năm ……….. |
BÁO CÁO
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VIỆC ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân ………………….4…………………
Thực hiện Quyết định số: .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm…… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ………..… về việc đình chỉ hoạt động cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy …………………
Cơ sở báo cáo kết quả khắc phục hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết quả khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục của cơ sở cai nghiện ma túy).
………………………………………………………………………………………………………
2. Kết quả giải quyết đối với người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện trong thời gian cơ sở bị đình chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....).
………………………………………………………………………………………………………
3. Các vấn đề khác: ………………………………………………………………………………………………………
4. Kiến nghị: ………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;
3 Địa danh;
4 Ghi rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
5 Ghi rõ kiến nghị công bố lại hoặc không.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ………..1………., ngày … tháng … năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN………………….2……………………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chổng ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định………………………………….ngày ………/……../…………..của ………………………………..
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa) : ……………………………………
Điện thoại:……………………………………..; E-mail:………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở): …………….………………………………….
Chức danh: số điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………
2. Phạm vi dịch vụ: …………………………………………3……………………………………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:…………………………………4……………………………….
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ: ……………………………………………………………………..
5. Giá dịch vụ (dự kiến): ………………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
___________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử thì cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố.
Bước 4: Quyết định công bố / không công bố
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
b) Các tài liệu sau đây đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập:
- Bản sao quyết định thành lập;
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- 01 bản chính danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ, phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng nhân viên;
- Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- Bản dự kiến quy trình cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
c) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mau số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Đã được cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đối với Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Đủ điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
3.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………3………. | ……….4……….., ngày ……. tháng …… năm ……….. |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………………….5…………………..
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa): ……………………………………
Địa chỉ cung cấp dịch vụ: ………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………………………...; E-mail: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở): ……………………………………………….
Chức danh:………………………………………………... Số điện thoại liên lạc: ……………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ………………….5……………công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ:……………………………………………..….6…………………..…………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:…………………………………….7…………………………….
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ……………………………………………………………………………………………………
2) ……………………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………..3……………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………..
Tên cơ sở viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………...; E-mail: …………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu có): ……………………………………………………………….
3. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………………..
Cơ sở cam kết nội dung thông tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CCCD/ CMT/ HC | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Vị trí nghiệp vụ | Kinh nghiệm làm việc | Thông tin về hợp đồng lao động | |||
Ngày ký | Công việc | Thời gian làm việc | Thời hạn hợp đồng | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Ảnh 4x6 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………1………., ngày……. tháng ……. năm …….. | |
LÝ LỊCH TÓM TẮT của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện |
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:………………………………………………………………… Giới tính:…………
2. Tên gọi khác: ……………………………………………………………………………………
3. Sinh ngày .... tháng .... năm…………
4. Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC: ………………………………………………………………..…………
Ngày cấp:…../…../………….; Nơi cấp:……………………………………………………………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cư quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện) |
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng....năm....) | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2 | NGƯỜI KHAI |
___________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ……..1…….., ngày …….. tháng …… năm ………….. |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ………….2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định ………………….ngày ……./………/…………..của……………
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa): ……………………………………
Điện thoại:…………………………………………………; E-mail: …………………………….
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở): ……………………………………………….
Chức danh: số điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………
2. Phạm vi dịch vụ:…………………………………………………3…………………………….
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:…………………………………….4…………………………….
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ: ………………………………………………………………………
5. Giá dịch vụ (dự kiến): …………………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
___________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
- 1Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính; phê duyệt quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 01 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính mới và 02 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 470/QĐ-LĐTBXH năm 2022 công bố các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
- 8Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính; phê duyệt quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 01 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính mới và 02 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Gia Lai
Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1406/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực