Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1404/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 06 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1017/QĐ-BTP ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1729/TTr-STP ngày 04 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục và quy trình thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh với tổng số 01 TTHC (Có Danh mục, nội dung quy trình chi tiết kèm theo).
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh truy cập vào địa chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn để tải toàn bộ nội dung các TTHC. Khẩn trương tham mưu hoàn thành việc xây dựng quy trình điện tử để cập nhật lên Hệ thống Một cửa điện tử tập trung của tỉnh. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông đồng bộ quy trình nội bộ giải quyết TTHC lên Cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả niêm yết công khai TTHC.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện cập nhập và đăng tải các thủ tục hành chính lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định của pháp luật.
3. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ danh mục và quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được công bố, công khai, chủ trì rà soát quy trình điện tử cập nhật trên Hệ thống Một cửa điện tử tập trung của tỉnh. Đồng thời, tham mưu vận hành các hệ thống liên quan đến việc tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo thông suốt, thuận lợi, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp viên pháp lý tại Quyết định số 2513/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của ngành Tư pháp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên dịch vụ công | Ghi chú |
I | CẤP TỈNH |
|
01 | Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý (2.000587) |
|
Phần II
NỘI DUNG, QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
TTHC | Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý | ||||||||||||||||||||||
1. Trình tự thực hiện: | - Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (sau đây gọi chung là cộng tác viên) và nhất trí với các nội dung cơ bản của hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp thì gửi hồ sơ đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý (TGPL) ở địa phương nơi mình cư trú. - Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và điều kiện thực tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm TGPL lựa chọn hồ sơ trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho người người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm TGPL trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, quyết định cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với việc từ chối cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp thẻ, cộng tác viên trợ giúp pháp lý có trách nhiệm đến Trung tâm TGPL để ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng không quá 35 ngày kể từ ngày được cấp thẻ. Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau:
| ||||||||||||||||||||||
2. Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh. | ||||||||||||||||||||||
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-10). - Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại học khác hoặc bằng trung cấp luật; - Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định. - Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị làm cộng tác viên làm việc. - Hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm; b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | ||||||||||||||||||||||
4. Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (04 ngày tại Trung tâm và 03 ngày tại Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh). | ||||||||||||||||||||||
5. Đối tượng thực hiện TTHC: | Cá nhân | ||||||||||||||||||||||
6. Cơ quan thực hiện TTHC: | - Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Tây Ninh - Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh | ||||||||||||||||||||||
7. Kết quả thực hiện TTHC: | Cấp thẻ cộng tác viên TGPL | ||||||||||||||||||||||
8. Phí, lệ phí: | Không | ||||||||||||||||||||||
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | - Mẫu TP-TGPL-10, Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý - Mẫu số 04, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - BM 01.01. Phiếu biên nhận hồ sơ - Mẫu số 02-CTV-TGPL, Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý | ||||||||||||||||||||||
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: | Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật TGPL đang cư trú tại địa phương có nhu cầu TGPL và vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương hoặc vụ việc trợ giúp pháp lý do tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác chuyển đến | ||||||||||||||||||||||
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: | - Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017; - Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý; - Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý. - Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý. - Nghị định 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. - Quyết định số 1017/QĐ-BTP ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp. | ||||||||||||||||||||||
Ghi chú | |||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ lưu | - Đơn đề nghị làm cộng tác viên TGPL; - Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại học khác hoặc bằng trung cấp luật; - Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định. - Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị làm cộng tác viên làm việc. - 01 ảnh cỡ 2x3cm. - Phiếu biên nhận hồ sơ - Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc - Văn bản đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp thẻ của Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý (bản chính); - Quyết định cấp thẻ cộng tác viên - Sổ theo dõi CTV. TGPL | ||||||||||||||||||||||
Thời gian lưu và nơi lưu | Hồ sơ đã giải quyết xong, sau khi kết thúc vụ việc, chuyển hồ sơ cho Văn thư, lưu trữ lưu tại Kho của Trung tâm TGPL nhà nước và thời gian lưu trữ theo quy định của pháp luật hiện hành. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố ……………
Tên tôi là: ...........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm……… Giới tính (Nam/Nữ): .........................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ..............................................................
Địa chỉ thường trú .............................................................................................................
Chức danh đã đảm nhiệm trước khi nghỉ hưu ..................................................................
Điện thoại …………………………………… Điện thoại di động .........................................
Email .................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và có nguyện vọng trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố ……………………… thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố cấp thẻ……………… cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
- 1Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng, trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2023 công bố mới, bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý và phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 9Quyết định 1376/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Quyết định 1017/QĐ-BTP năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 8Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng, trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2023 công bố mới, bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý và phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
- 12Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 15Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 16Quyết định 1376/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 17Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và quy trình thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 1404/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Đức Trong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra