- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật điện lực sửa đổi 2012
- 5Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 7Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Luật bảo vệ môi trường 2014
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 11Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 16Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 17Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 18Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 19Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1404/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 04 tháng 7 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương về Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về hệ thống điện phân phối;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương về một số nội dung trong việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 933/TTr-SCT ngày 10 tháng 6 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Công ty Điện lực Bến Tre và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THỰC HIỆN MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định thống nhất việc tổ chức, phối hợp của các Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre và Công ty Điện lực Bến Tre trong việc thực hiện các thủ tục đầu tư cấp điện cho khách hàng sử dụng điện qua công trình điện chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo hướng một cửa liên thông gồm các thủ tục: khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối; chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công; xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực không theo chu kỳ; ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
2. Quy định này áp dụng cho:
a) Khách hàng sử dụng điện có nhu cầu sử dụng điện đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện chuyên dùng.
b) Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre có thẩm quyền liên quan đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp điện chuyên dùng, bao gồm: Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre; Ban Quản lý Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp.
c) Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố có liên quan trong việc thực hiện các thủ tục và đầu tư công trình cấp điện chuyên dùng.
Điều 2. Những nguyên tắc chung
1. Đảm bảo các nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Điều 4 của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Cơ chế “một cửa liên thông” trong quá trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp theo nguyên tắc sau:
a) Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố là đơn vị đầu mối trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của khách hàng với ngành Điện và Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre, bao gồm: (i) khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối; (ii) Thủ tục thỏa thuận hướng tuyến và cấp phép thi công với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (phần Quốc lộ Sở Giao thông vận tải chuyển hồ sơ cấp thẩm quyền xin ý kiến theo quy định); các Ban Quản lý Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp; (iii) Báo cáo Sở Công Thương để phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực đối với công trình có tổng công suất > 2000kVA chưa có trong quy hoạch được duyệt; (iv) Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; (v) ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
b) Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố làm đầu mối tổ chức giao dịch với khách hàng theo “cơ chế một cửa” từ khi tiếp nhận yêu cầu mua điện của khách hàng đến khi ký kết hợp đồng mua bán điện và cấp điện cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ tục đầu tư và xây dựng công trình cấp điện. Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố làm đầu mối chủ động luân chuyển hồ sơ của khách hàng đến Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre, tiếp nhận hồ sơ xử lý từ Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre để chuyển trả khách hàng, thông báo kết quả xử lý và phối hợp với khách hàng trong quá trình khảo sát, nghiệm thu tại hiện trường theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre.
c) Các công việc liên quan đến trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre về hướng dẫn thủ tục thực hiện, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố. Các Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre chuyển kết quả xử lý, các vướng mắc (nếu có) về bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố để trả lời khách hàng thông qua cơ chế một cửa điện tử/điện thoại/email. Các văn bản, thông báo, ... của Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre gửi cho khách hàng trong quá trình giải quyết thủ tục cũng được chuyển đồng thời cho bộ phận một cửa để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết.
3. Toàn bộ thủ tục và Quy định thực hiện cấp điện qua lưới trung áp được công khai trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Chăm sóc khách hàng Tổng Công ty Điện lực miền Nam tại địa chỉ http://cskh.evnspc.vn, hệ thống “Một cửa điện tử” của tỉnh Bến Tre để các cá nhân, tổ chức đề nghị cấp điện qua lưới trung áp thuận tiện trong giao dịch, theo dõi và được lưu trữ tại bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố để phục vụ kiểm tra, giám sát.
QUY ĐỊNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC TRONG ĐẦU TƯ CẤP ĐIỆN CHUYÊN DÙNG
1. Cá nhân, tổ chức mua điện cung cấp hồ sơ đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan đến các thủ tục của Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre tại bộ phận một cửa Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố theo các hình thức: (i) thông qua Website chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Nam tại địa chỉ http://cskh.evnspc.vn; cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến “một cửa điện tử” của tỉnh Bến Tre; (ii) gọi đến Trung tâm Chăm sóc khách hàng; (iii) trực tiếp tại trụ sở Công ty Điện lực Bến Tre/ Điện lực các huyện, thành phố theo “cơ chế một cửa”; (iv) gửi văn bản đề nghị yêu cầu dịch vụ.
2. Cá nhân, tổ chức yêu cầu dịch vụ có thể tra cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả xử lý tại website chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Nam..., hộp thư điện tử và tin nhắn điện thoại (SMS) đăng ký.
3. Đối với công trình cấp điện do Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố đầu tư, Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố sau khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng, tổ chức khảo sát thực tế, lập phương án thiết kế, gửi các Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng, tổ chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện với khách hàng.
4. Đối với công trình cấp điện do khách hàng tự đầu tư, Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố sẽ phối hợp với khách hàng thực hiện Thỏa thuận đấu nối và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ thiết kế, lập hồ sơ, thủ tục với Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre đúng quy định đồng thời chuyển hồ sơ khách hàng đến Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre giải quyết theo quy định.
Điều 4. Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Đối với công trình do ngành điện đầu tư:
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua điện tại Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố.
- Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện. Thời gian thực hiện: không quá 03 ngày làm việc.
- Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố gửi hồ sơ đến các Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre theo quy định tại Điều 5 của Quy định này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA; Chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè); Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: không quá 05 ngày làm việc.
- Các Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre trả kết quả xử lý hoặc thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trực tiếp qua Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố.
- Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố thực hiện thi công công trình và ký kết Hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện với khách hàng. Thời gian thực hiện: không quá 05 ngày làm việc.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới trung áp do ngành Điện đầu tư theo Phụ lục 1 kèm theo Quy định này).
2. Đối với công trình do khách hàng đầu tư:
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua điện tại Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố.
- Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa thuận đấu nối. Thời gian thực hiện: không quá 02 ngày làm việc.
- Khách hàng tổ chức lập hồ sơ dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện, đồng thời cung cấp thành phần hồ sơ theo Phụ lục 3 kèm theo quy định này đến Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố để thực hiện các thủ tục hành chính với các Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre.
- Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố gửi hồ sơ do khách hàng cung cấp đến các Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre theo quy định tại Điều 5 của Quy định này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA; Chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè); Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: không quá 05 ngày làm việc.
- Các Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre thông báo trực tiếp cho khách hàng các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) và gửi kết quả xử lý về Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố để trả cho khách hàng.
- Khách hàng thi công xây dựng công trình điện. Công ty Điện lực Bến Tre/ Điện lực các huyện, thành phố hỗ trợ tư vấn khách hàng trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Khách hàng gửi hồ sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố. Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố phối hợp khách hàng nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện. Thời gian thực hiện: không quá 02 ngày làm việc
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới trung áp do Khách hàng tự đầu tư theo Phụ lục 2 kèm theo Quy định này).
3. Thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện, cơ quan thực hiện đối với từng thủ tục hành chính quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 5. Trách nhiệm thực hiện các thủ tục
1. Sở Công Thương thực hiện thủ tục điều chỉnh, bổ sung Hợp phần Quy hoạch đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA không có hoặc không phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt.
2. Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố; Ban Quản lý các khu công nghiệp, Cụm công nghiệp thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công công trình. Trong đó:
a) Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành phố thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trên công trình đường bộ đang khai thác;
b) Ban Quản lý các khu công nghiệp, Cụm công nghiệp thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới quản lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
4. Các Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố thực hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu khách hàng phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và được cơ quan quản lý nhà nước xác nhận.
1. Khi nhận được yêu cầu của khách hàng, bộ phận một cửa Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố sẽ chủ động liên hệ và hướng dẫn khách hàng cụ thể thủ tục cấp điện và cách thức thực hiện các thủ tục của Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre, thực hiện tiếp nhận các hồ sơ có liên quan và chủ động liên hệ khách hàng để bổ sung các hồ sơ còn thiếu, cần hoàn thiện trong quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre, in Biên nhận hồ sơ giao khách hàng hẹn thời gian giải quyết phù hợp theo quy định từng loại thủ tục.
2. Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố chủ động giao hồ sơ yêu cầu của khách hàng chuyển Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre trong buổi làm việc tiếp theo kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và liên hệ lấy kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận - trả kết quả của Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre theo đúng lịch hẹn khi có nghiệp vụ phát sinh để chuyển khách hàng. Mọi giao dịch chứng từ giữa Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố và Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre đều phải cập nhật ngày, tháng, chữ ký xác nhận giữa 2 bên giao/nhận trong quá trình giao nhận chứng từ và luân chuyển hồ sơ.
3. Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre tiến hành thẩm định, xem xét giải quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho người giao hồ sơ Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố hoặc chậm nhất trong 01 ngày làm việc hôm sau thì Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre có văn bản thông báo gửi Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố đề nghị khách hàng hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Các trường hợp trong quá trình thẩm định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo sát, nghiệm thu hiện trường, kiểm tra thi công,... thì Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre gửi văn bản trực tiếp cho khách hàng, đồng thời có thông báo chuyển bộ phận một cửa Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết. Các trường hợp thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận thì Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Mọi giao dịch phát sinh, liên hệ giữa khách hàng và Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre trong quá trình thực hiện các thủ tục được thực hiện thông qua bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố. Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre và Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố thông báo các đầu mối, các đơn vị theo phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết các thủ tục, thiết lập cơ chế liên lạc, trao đổi thông tin giữa các bộ phận chức năng qua điện thoại, thư tín, hệ thống công nghệ thông tin để giảm bớt số thủ tục và thời gian thực hiện của khách hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc,... các đơn vị cần thống nhất tìm giải pháp tháo gỡ hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre để chỉ đạo.
THIẾT LẬP CƠ CHẾ MỘT CỬA ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG VÀ GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Điều 7. Quy định cơ chế một cửa điện tử
1. Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre và Công ty Điện lực Bến Tre phối hợp xây dựng hệ thống công nghệ thông tin để thiết lập kết nối điện tử theo dõi tiến trình dịch vụ và ghi nhận kết quả giải quyết. Theo đó, các thông tin đăng ký tiếp nhận, kết quả xử lý, trở ngại khách hàng của Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre và Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố sẽ được thông báo.
2. Trên Cổng thông tin điện tử các Sở ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Bến Tre.
3. Trên Website Chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Nam.
4. Hệ thống thông tin trên Website Chăm sóc khách hàng, các Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố và các Sở, UBND các huyện, thành phố được kết nối đồng bộ dữ liệu qua phần mềm chức năng để tiếp nhận thông tin yêu cầu dịch vụ từ khách hàng, ghi nhận tiến trình xử lý và phối hợp trong khảo sát hiện trường. Phần mềm có thể đáp ứng được mức độ dịch vụ công cấp 3 phục vụ việc tiếp nhận và luân chuyển “hồ sơ điện tử” từ phía khách hàng và Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre - Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố qua việc điện tử hóa các thủ tục cấp điện của Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố và Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre.
Điều 8. Giám sát tiến độ thực hiện
1. Khách hàng giám sát tiến độ giải quyết các thủ tục của Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre và Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố thông qua việc theo dõi tiến trình giải quyết trên website Chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Nam. Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố nhắn tin SMS cho khách hàng để thông báo việc đã tiếp nhận dịch vụ và hẹn thời gian thực hiện, tiến độ giải quyết liên quan đến các thủ tục thực hiện của Công ty Điện lực Bến Tre/ Điện lực các huyện, thành phố và Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre để khách hàng theo dõi và chủ động phối hợp trong quá trình giải quyết dịch vụ.
2. Các trường hợp giải quyết chậm tiến độ, khách hàng có thể phản ánh đến bộ phận một cửa hoặc trực tiếp trên đường dây nóng của Ủy ban nhân dân tỉnh. Các Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre, Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố phải gửi thư xin lỗi khách hàng nếu giải quyết chậm tiến độ và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 9. Quy định công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre, Công ty Điện lực Bến Tre/ Điện lực các huyện, thành phố quản lý và lưu trữ các hồ sơ tiếp nhận do khách hàng cung cấp (thông qua bộ phận một cửa) tương ứng với thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Công ty Điện lực Bến Tre báo cáo bằng văn bản định kỳ trước ngày 14 hàng tháng cho Sở Công Thương các nội dung: (i) tổng số công trình trạm biến áp chuyên dùng do ngành Điện đầu tư, tổng số công trình trạm biến trung áp do khách hàng đầu tư; (ii) thời gian giải quyết các thủ tục của ngành Điện và Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre so với quy định; (iii) các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có);... để Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre giám sát kết quả thực hiện tiếp cận điện năng của Cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre và ngành Điện.
Điều 11. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Công Thương có trách nhiệm: Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện theo nội dung trong Quy định này và các quy định có liên quan; Công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định này trên trang thông tin điện tử cơ quan; Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Định kỳ báo cáo kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy định này; Hướng dẫn, theo dõi việc áp dụng Quyết định này tại các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Sở Giao thông vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố; Ban Quản lý các khu công nghiệp, Cụm công nghiệp có trách nhiệm: Hiệu chỉnh thủ tục hành chính liên quan đến trách nhiệm phân công phù hợp Quy định này tại các đơn vị chức năng trực thuộc; Công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định này trên trang thông tin điện tử cơ quan.
3. Công ty Điện lực Bến Tre có trách nhiệm:
- Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy định này; Chủ động làm việc với khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu...đối với các công trình do ngành điện đầu tư theo hướng đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện đúng theo các quy định hiện hành.
- Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện liên quan đến tiếp cận điện năng.
- Niêm yết công khai tại trụ sở Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố, trên trang thông tin điện tử của đơn vị về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp cận điện năng để khách hàng biết.
- Phối hợp với Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc xây dựng chương trình chức năng liên thông để tiếp nhận hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ khách hàng tại các bộ phận chuyên môn của Công ty Điện lực Bến Tre/Điện lực các huyện, thành phố và đơn vị trực thuộc của các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.
4. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm như sau:
- Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện. Trường hợp tự đầu tư thì lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, giám sát có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí;
- Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương để phối hợp giải quyết.
1. Sở Công Thương có nhiệm vụ là đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Công ty Điện lực Bến Tre là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu của khách hàng thông qua cơ chế một cửa đồng thời hướng dẫn khách hàng từng thủ tục cần thiết theo yêu cầu hồ sơ để đảm bảo tiến độ tiếp cận điện của khách hàng theo đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật điện lực sửa đổi 2012
- 5Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 7Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Luật bảo vệ môi trường 2014
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 11Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 16Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 17Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 18Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 19Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 20Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang
- 21Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 22Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1404/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Hữu Lập
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết