ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14031/2004/QĐ-UB | Vũng Tàu, ngày 16 tháng 12 năm 2004 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ V/v Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài Chính - Tài nguyên Môi trường tại tờ trình số 3097/TTLS.TC-TNMT ngày 03 tháng 12 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16/12/2004 của UBND Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
1. Khái niệm: Nhóm đất nông nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ, cụ thể:
+ Đất sản xuất nông nghiệp bao gồm: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
+ Đất lâm nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thủy sản
+ Đất làm muối
+ Đất nông nghiệp khác
2. Hạng đất để xác định giá đất: Căn cứ theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Riêng đất làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường giao thông chính
- Vị trí 2: Sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
3. Cách xác định là đất các loại đất nông nghiệp khác:
Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng căn cứ vào giá đất rừng sản xuất để xác định giá đất (theo từng hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp)
Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng vùng để xác định giá đất (theo từng hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp)
Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
1. Đất ở tại nông thôn:
a) Khái niệm:
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
b) Phân loại khu vực:
Đất ở nông thôn: có 3 khu vực bao gồm:
+ Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
+ Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất.
+ Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã.
Trong mỗi khu vực được chia thành 4 vị trí tính theo đường giao thông, cụ thể.
a/ Khu vực 1:
- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (UBND xã, trường học, chợ, bến xe) với bán kính là 200 m tính từ UBND xã hoặc cụm xã.
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (với bán kính là 200 m tính từ UBND xã hoặc cụm xã)
- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Đất thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe (với bán kính là 200m tính từ trung tâm chợ, bến xe).
- Đất thuộc khu vực trung tâm xã (với bán kính là 200m tính từ trụ sở UBND xã).
- Đất có mặt tiền đường giao thông chính không nằm tại trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại - du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính không nằm tại trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại - du lịch, khu công nghiệp... áp dụng đơn giá đất vị trí 2.
- Đất thuộc các đoạn đường được phân hạng 1, 2, 3, 4 theo Quyết định 12682/2003/QĐ-UB ngày 16/12/2003 của UBND Tỉnh có mức giá 50 mét đầu (tính từ lộ giới) bằng mức giá các vị trí 1, 2, 3, 4 biểu giá Khu vực 1; Sau 50 mét đầu, các khoảng cách 50 mét kế tiếp được xác định giá đất theo các vị trí liền kề sau tương ứng của biểu giá Khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3.
- Đất thuộc các đoạn đường được phân hạng 5, hạng 6 theo Quyết định 12682/2003/QĐ-UB có mức giá 50 mét đầu (tính từ lộ giới) bằng mức giá các vị trí 1, vị trí 2 biểu giá Khu vực 2; Sau 50 mét đầu, các khoảng cách 50 mét kế tiếp được xác định giá đất theo các vị trí liền kề sau tương ứng của biểu giá khu vực 2, khu vực 3.
b/ Khu vực 2:
- Đất có mặt tiền giáp khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ trụ sở UBND xã)
- Đất có mặt tiền giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp (trong khoảng cách 200m kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp).
- Đất nằm giáp khu chợ nông thôn, bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ, bến xe).
- Đất có mặt tiền các đường giao thông liên thôn giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ, bến xe, trụ sở UBND xã hoặc sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp).
- Đất có vị trí tiếp giáp với vị trí 4 của Khu vực 1.
c/ Khu vực 3: là những vị trí còn lại trên địa bàn xã gồm:
- Đất nằm tách biệt trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 400 kể từ trụ sở UBND xã); khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 400 kể từ ranh giới khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch); khu vực chợ, bến xe (sau mét thứ 400 kể từ trung tâm chợ, bến xe).
- Đất có vị trí tiếp giáp vị trí 4 của khu vực 2.
- Đất không thuộc các khu vực 1 và khu vực 2.
c) Cách xác định vị trí đất của 3 khu vực:
Đất ở tại nông thôn, xác định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200 m tính từ lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể:
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20 m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Tỉnh lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10 m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất trở vào.
Vị trí đất được xác định theo bản đồ địa chính, sơ đồ bản vẽ đã được lập và đang sử dụng ở địa phương, có 4 vị trí như sau:
* Áp dụng đối với thửa đất nằm ở đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào.
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200
* Áp dụng đối với thửa đất thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe, trung tâm xã:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
Trường hợp thửa đất có 2, 3 mặt tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo giá đất của đường nào có tổng giá trị của thửa đất lớn nhất.
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:
a) Khái niệm:
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn bao gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
b) Phân loại khu vực:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn cũng được chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực có 4 vị trí. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại nông thôn nêu trên.
c) Cách xác định vị trí đất của 3 khu vực:
Cách xác định vị trí của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại nông thôn nêu trên.
3. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, căn cứ vào giá đất ở tại nông thôn liền kề để xác định (tương ứng với 03 khu vực và mỗi khu vực được chia 4 vị trí).
b) Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ: nếu các loại đất này chỉ liền kề đất ở thì căn cứ vào đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để xác định giá đất; trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.
c) Đối với nhóm đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, khi cần phải có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này, thì căn cứ vào giá của các loại đất liền kề để xác định giá của những loại đất này. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì căn cứ vào mục đích sử dụng do Chính phủ quy định để xác định giá đất.
Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị:
1. Đất ở tại đô thị:
a) Khái niệm:
Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
b) Đất ở thuộc đô thị được chia theo 3 loại đô thị:
- Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc Thành phố Vũng Tàu trừ xã Long Sơn
- Đô thị loại 4: Bao gồm các phường thuộc Thị xã Bà Rịa.
- Đô thị loại 5: Các thị trấn còn lại: Thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành, Thị trấn Long Điền, Thị trấn Long Hải huyện Long Điền, Thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, Thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc.
c) Phân loại đường phố và cách xác định vị trí đất ở thuộc đô thị:
c.1. Đường phố, hẻm, hẻm của hẻm trong đô thị:
- Đường phố chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh mục ban hành kèm theo quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong danh mục này được coi là hẻm.
- Hẻm chính được hiểu là một nhánh nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được liệt kê trong danh mục loại đường phố kèm theo quyết định này.
- Hẻm phụ hay hẻm của hẻm được hiểu là: một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là hẻm chính kéo dài ngoằn ngèo, gấp khúc).
c.2. Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
- Đường phố loại I: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.
- Đường phố loại II: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại I.
- Đường phố loại III: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.
- Đường phố loại IV: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại III.
c.3. Mỗi loại đường phố được chia từ 1 đến 4 loại vị trí khác nhau:
- Vị trí 1: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối đa 50m tính từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào.
- Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính, sau mét thứ 80 tính theo vị trí 4.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 4.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính, sau mét thứ 80 trở đi được tính vị trí 4.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và các trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị trí 1, 2, 3 đã quy định trên đây.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
a) Khái niệm:
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị bao gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
b) Cách xác định vị trí:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị được xác định vị trí tương tự như đất ở tại đô thị nêu trên.
3. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại đô thị:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, căn cứ vào giá đất ở tại đô thị liền kề để xác định.
b) Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ: nếu các loại đất này chỉ liền kề đất ở thì căn cứ vào đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để xác định giá đất; trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để định giá.
c) Đối với nhóm đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, khi cần phải có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này, thì căn cứ vào giá của các loại đất liền kề để xác định giá của những loại đất này. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì căn cứ vào mục đích sử dụng do Chính phủ quy định để xác định giá đất.
Điều 4. Bảng giá đất nông nghiệp:
1. Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:
a) Áp dụng đối với Thành phố Vũng Tàu:
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 90.000 | 54.000 | 38.000 | 26.000 | 19.000 | 13.000 |
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà Rịa:
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 63.000 | 38.000 | 26.000 | 19.000 | 13.000 | 10.000 |
c) Áp dụng, đối với các Huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 50.000 | 30.000 | 21.000 | 15.000 | 10.000 | 8.000 |
d) Áp dụng đối với các Huyện: Đất Đỏ, Xuyên Mộc.
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 44.000 | 26.000 | 20.000 | 15.000 | 9.500 | 7.000 |
e) Áp dụng đối với Huyện Côn Đảo:
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 38.000 | 25.000 | 20.000 | 15.000 | 9.500 | 6.000 |
2. Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
a) Áp dụng đối với Thành phố Vũng Tàu:
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đơn giá (đ/m2) | 105.000 | 63.000 | 44.000 | 30.000 | 22.000 |
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà Rịa:
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đơn giá (đ/m2) | 74.000 | 44.000 | 31.000 | 21.000 | 15.000 |
c) Áp dụng đối với các Huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đơn giá (đ/m2) | 60.000 | 36.000 | 25.000 | 17.000 | 12.000 |
d) Áp dụng đối với các Huyện: Đất Đỏ, Xuyên Mộc.
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đơn giá (đ/m2) | 52.000 | 31.000 | 22.000 | 15.000 | 11.000 |
e) Áp dụng đối với Huyện Côn Đảo:
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đơn giá (đ/m2) | 44.000 | 27.000 | 19.000 | 13.000 | 9.000 |
3. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
a) Áp dụng đối với Thành phố Vũng Tàu:
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đơn giá (đ/m2) | 40.000 | 24.000 | 17.000 | 12.000 | 8.000 |
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà Rịa:
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đơn giá (đ/m2) | 28.000 | 18.000 | 13.000 | 8.000 | 6.000 |
c) Áp dụng đối với các Huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đơn giá (đ/m2) | 22.000 | 18.000 | 13.000 | 7.000 | 5.000 |
d) Áp dụng đối với các Huyện: Đất Đỏ, Xuyên Mộc.
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đơn giá (đ/m2) | 21.000 | 18.000 | 13.000 | 6.500 | 4.000 |
e) Áp dụng đối với Huyện Côn Đảo:
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đơn giá (đ/m2) | 21.000 | 18.000 | 13.000 | 6.500 | 4.000 |
4. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:
a) Áp dụng đối với Thành phố Vũng Tàu:
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 90.000 | 54.000 | 38.000 | 26.000 | 19.000 | 13.000 |
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà Rịa:
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 63.000 | 38.000 | 26.000 | 19.000 | 13.000 | 10.000 |
c) Áp dụng đối với các Huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 50.000 | 30.000 | 21.000 | 15.000 | 10.000 | 8.000 |
d) Áp dụng đối với các Huyện: Đất Đỏ, Xuyên Mộc.
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 44.000 | 26.000 | 20.000 | 15.000 | 9.500 | 7.000 |
e) Áp dụng đối với Huyện Côn Đảo:
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 38.000 | 25.000 | 20.000 | 15.000 | 9.500 | 6.000 |
5. Bảng giá đất làm muối:
a) Áp dụng đối với Thành phố Vũng Tàu:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 |
Đơn giá (đ/m2) | 41.000 | 25.000 | 19.500 |
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà Rịa và các Huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Côn Đảo:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 |
Đơn giá (đ/m2) | 29.000 | 25.000 | 19.500 |
Điều 5. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn.
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại nông thôn:
a) Áp dụng đối với xã Long Sơn của Thành phố Vũng Tàu:
Khu vực 1:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 1.000.000 | 600.000 | 420.000 | 294.000 |
Khu vực 2:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 235.000 | 141.000 | 100.000 | 70.000 |
Khu vực 3:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 |
Đơn giá (đ/m2) | 56.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 1 của khu vực 3 được tính là: 56.000đ/m2
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà Rịa:
Khu vực 1:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 1.250.000 | 750.000 | 525.000 | 368.000 |
Khu vực 2:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 320.000 | 192.000 | 134.000 | 94.000 |
Khu vực 3:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 |
Đơn giá (đ/m2) | 75.000 | 45.000 | 32.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 3 khu vực 3 được tính là: 32.000đ/m2
c) Áp dụng đối với các Huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền:
Khu vực 1:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 1.000.000 | 600.000 | 420.000 | 294.000 |
Khu vực 2:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 235.000 | 141.000 | 100.000 | 70.000 |
Khu vực 3:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 |
Đơn giá (đ/m2) | 56.000 | 33.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 33.000đ/m2
d) Áp dụng đối với các Huyện: Đất Đỏ, Xuyên Mộc:
Khu vực 1:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 750.000 | 450.000 | 315.000 | 220.000 |
Khu vực 2:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 176.000 | 105.000 | 74.000 | 52.000 |
Khu vực 3:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 |
Đơn giá (đ/m2) | 42.000 | 25.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 25.000đ/m2
e) Huyện Côn Đảo:
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 250.000 | 180.000 | 130.000 | 80.000 |
Loại 2 | 180.000 | 150.000 | 100.000 | 60.000 |
Loại 3 | 120.000 | 100.000 | 70.000 | 40.000 |
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
* Riêng tuyến đường Cỏ Ống và Bến Đầm được xác định như sau:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp, đơn giá là: 30.000 đ/m2
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100, đơn giá là: 15.000 đ/m2
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:
a) Áp dụng đối với xã Long Sơn của Thành phố Vũng Tàu:
Khu vực 1:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 500.000 | 300.000 | 210.000 | 147.000 |
Khu vực 2:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 118.000 | 70.000 | 50.000 | 35.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 của khu vực 2 được tính là: 35.000đ/m2
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà Rịa:
Khu vực 1:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 625.000 | 375.000 | 262.000 | 184.000 |
Khu vực 2:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 147.000 | 88.000 | 62.000 | 43.000 |
Khu vực 3:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 |
Đơn giá (đ/m2) | 35.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 1 khu vực 3 được tính là: 35.000đ/m2
c) Áp dụng đối với các Huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền:
Khu vực 1:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 500.000 | 300.000 | 210.000 | 147.000 |
Khu vực 2:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 118.000 | 70.000 | 50.000 | 35.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 2 được tính là: 35.000đ/m2
d) Áp dụng đối với các Huyện: Đất Đỏ, Xuyên Mộc:
Khu vực 1:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 375.000 | 225.000 | 157.000 | 110.000 |
Khu vực 2:
Vị TRÍ ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn giá (đ/m2) | 88.000 | 53.000 | 37.000 | 26.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 2 được tính là: 26.000đ/m2
e) Huyện Côn Đảo:
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 125.000 | 90.000 | 65.000 | 40.000 |
Loại 2 | 90.000 | 75.000 | 50.000 | 30.000 |
Loại 3 | 60.000 | 50.000 | 35.000 | 20.000 |
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
* Riêng tuyến đường Cỏ Ống và Bến Đầm được xác định như sau:
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp, đơn giá là: 20.000 đ/m2
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100, đơn giá là: 10.000 đ/m2
Điều 6. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị:
a) Áp dụng đối với đất ở thuộc các Phường của Thành phố Vũng Tàu: (đô thị loại 2).
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 8.000.000 | 4.800.000 | 3.360.000 | 2.350.000 |
Loại 2 | 4.800.000 | 2.880.000 | 2.000.000 | 1.400.000 |
Loại 3 | 2.880.000 | 1.750.000 | 1.200.000 | 850.000 |
Loại 4 | 1.750.000 | 1.050.000 | 750.000 | 500.000 |
b) Áp dụng đối với đất ở thuộc các Phường của Thị xã Bà Rịa: (đô thị loại 4)
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 5.600.000 | 3.360.000 | 2.350.000 | 1.650.000 |
Loại 2 | 3.360.000 | 2.000.000 | 1.400.000 | 1.000.000 |
Loại 3 | 2.000.000 | 1.200.000 | 850.000 | 600.000 |
Loại 4 | 1.200.000 | 750.000 | 500.000 | 360.000 |
c) Áp dụng đối với đất ở thuộc các Thị trấn của các Huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền: (đô thị loại 5)
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 2.240.000 | 1.350.000 | 950.000 | 650.000 |
Loại 2 | 1.350.000 | 800.000 | 560.000 | 400.000 |
Loại 3 | 800.000 | 500.000 | 350.000 | 250.000 |
d) Áp dụng đối với đất ở thuộc Thị trấn Phước Bửu của Huyện Xuyên Mộc, một số tuyến đường của Huyện Đất Đỏ:
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 1.750.000 | 960.000 | 470.000 | 350.000 |
Loại 2 | 1.200.000 | 640.000 | 300.000 | 200.000 |
Loại 3 | 600.000 | 320.000 | 180.000 | 120.000 |
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
a) Áp dụng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các phường của Thành phố Vũng Tàu: (đô thị loại 2)
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 4.000.000 | 2.400.000 | 1.680.000 | 1.175.000 |
Loại 2 | 2.400.000 | 1.440.000 | 1.000.000 | 700.000 |
Loại 3 | 1.440.000 | 875.000 | 600.000 | 425.000 |
Loại 4 | 875.000 | 525.000 | 375.000 | 250.000 |
b) Áp dụng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các phường của Thị xã Bà Rịa: (đô thị loại 4)
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 2.800.000 | 1.680.000 | 1.175.000 | 825.000 |
Loại 2 | 1.680.000 | 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
Loại 3 | 1.000.000 | 600.000 | 425.000 | 300.000 |
Loại 4 | 600.000 | 375.000 | 250.000 | 180.000 |
c) Áp dụng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các Thị trấn của các Huyện: Tân Thành, Long Điền, Châu Đức: (đô thị loại 5)
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 1.120.000 | 675.000 | 475.000 | 325.000 |
Loại 2 | 675.000 | 400.000 | 280.000 | 200.000 |
Loại 3 | 400.000 | 250.000 | 175.000 | 125.000 |
d) Áp dụng đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thuộc Thị trấn Phước Bửu của Huyện Xuyên Mộc, một số tuyến đường của Huyện Đất Đỏ:
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 875.000 | 480.000 | 235.000 | 175.000 |
Loại 2 | 600.000 | 320.000 | 150.000 | 100.000 |
Loại 3 | 300.000 | 160.000 | 90.000 | 60.000 |
Điều 7. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể đối với đất ở thuộc đô thị:
1. Thửa đất có chiều dài lớn hơn 50m được xác định như sau:
- Thửa đất có mặt tiền đường phố chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính vị trí 2 (VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ 150 tính vị trí 3 (VT3); sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4.
- Thửa đất có mặt tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau mét thứ 50 (toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng không áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là VT4.
2. Thửa đất có 2, 3 mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.
3. Thửa đất tọa lạc trong hẻm nối ra 2, 3 đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.
4. Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh:
4.1. Trường hợp giao đất, tính tiền thuê đất, chuyển mục đích, hợp thức hóa quyền sử dụng đất của các tổ chức, đơn vị kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà thửa đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:
- Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì UBND Huyện, Thị xã, Thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất ngay để Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên-Môi trường... xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình UBND Tỉnh quy định cho phù hợp.
- Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
4.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
- Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
1. Bảng phân loại đường phố, vị trí này được thống nhất áp dụng cho các trường hợp:
Tính thuế sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất; tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân; xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp thu tiền sử dụng đất, tiền bồi thường đất công thổ:
- Các tổ chức phải nộp tiền bồi thường đất công vào Ngân sách Nhà nước để thực hiện các dự án giải tỏa theo Nghị định số 22/1998/NĐ-CP, được UBND Tỉnh cho tạm hoãn hoặc nộp chậm, thì được nộp tiền theo quyết định đã được UBND Tỉnh phê duyệt kinh phí bồi thường trong thời gian tạm hoãn hoặc nộp chậm.
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất do trúng đấu giá theo Quyết định số 22/2003/QĐ-BTC ngày 18/02/2003 của Bộ Tài chính thì áp dụng theo kết quả đấu giá.
- Các hộ gia đình, cá nhân bị giải tỏa, đủ điều kiện được bố trí tái định cư thì được Nhà nước giao đất theo bảng giá đất do UBND Tỉnh quy định tại thời điểm tính bồi thường đất cho các hộ.
3. Các trường hợp chi trả tiền bồi thường giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước thực hiện giải tỏa theo Nghị định 22/1998/NĐ-CP:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được UBND Tỉnh phê duyệt kinh phí bồi thường mà Chủ dự án và Ban bồi thường cấp Huyện đã có Thông báo chi trả tiền, vẫn áp dụng theo giá đất tại thời điểm UBND Tỉnh phê duyệt kinh phí bồi thường.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. ĐƯỜNG PHỐ THUỘC CÁC PHƯỜNG:
TT | Tên đường mới | Tên đường cũ | Loại đường |
01 | Quang Trung | Quang Trung | 1 |
02 | Hạ Long | Hạ Long | 1 |
03 | Trần Phú (P.1, P.5): - Từ Quang Trung đến hết nhà số 46 Trần Phú. | Trần Phú |
1 |
- Đoạn còn lại: Từ sau nhà số 46 Trần Phú đến đường Nguyễn An Ninh. | 2 | ||
04 | Trưng Trắc | Trưng Trắc | 1 |
05 | Trưng Nhị | Trưng Nhị | 1 |
06 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Trãi | 1 |
07 | Hoàng Diệu | Hoàng Diệu | 1 |
08 | Trương Vĩnh Ký | Trương Vĩnh Ký | 1 |
09 | Phan Đình Phùng | Phan Đình Phùng | 1 |
10 | Thủ Khoa Huân | Thủ Khoa Huân | 1 |
11 | Lê Quý Đôn: + Đoạn từ Quang Trung đến ngã 5 Lê Quý Đôn-Lê Lợi - Thủ Khoa Huân. | Lê Quý Đôn |
1 |
+ Đoạn còn lại. | 2 | ||
12 | Lê Ngọc Hân: ● Từ Trần Phú đến Thủ Khoa Huân. ● Đoạn còn lại: từ Thủ Khoa Huân đến Bà Triệu | Lê Ngọc Hân |
1 3 |
13 | Thành Thái | Đường phía sau lãnh sự quán Nga | 1 |
14 | Nguyễn Du: ● Từ Quang Trung đến Trần Hưng Đạo. | Nguyễn Du: - Từ Quang Trung đến Trần Hưng Đạo. |
1 |
● Đoạn còn lại: từ Trần Hưng Đạo đến Trương Công Định. | - Đoạn còn lại | 2 | |
15 | Thống Nhất: - Từ Quang Trung đến Lê Lai. | Thống nhất: - Từ Quang Trung đến Lê Lai. |
1 |
- Đoạn còn lại: Từ Lê Lai đến Trương Công Định | - Đoạn còn lại | 2 | |
16 | Lê Lợi: - Từ Quang Trung đến ngã 4 (Hoàng Diệu - Trần Hưng Đạo). | Lê Lợi: - Từ Quang Trung đến ngã 4 (Hoàng Diệu - Trần Hưng Đạo). |
1 |
- Đoạn còn lại: Từ ngã 4 Hoàng Diệu - Trần Hưng Đạo đến hết chợ Bến Đình (giáp Rạch Bến Đình) | - Đoạn còn lại | 2 | |
17 | Ba Cu | Ba Cu | 1 |
18 | Lý Thường Kiệt: - Từ Nguyễn Trường Tộ-Phạm Ngũ Lão. | Lý Thường Kiệt: - Từ Nguyễn Trường Tộ-Phạm Ngũ Lão. |
2 |
- Từ Phạm Ngũ Lão - Lê Quý Đôn. - Từ Lê Quý Đôn đến Bà Triệu | - Từ Phạm Ngũ Lão - Lê Quý Đôn. - Từ Lê Quý Đôn đến Bà Triệu | 1 2 | |
19 | Lê Lai: - Từ Lê Quý Đôn đến Thống Nhất. | Lê Lai: - Từ Lê Quý Đôn đến Thống Nhất. |
2 |
- Từ Thống Nhất đến Trương Công Định. | - Từ Thống Nhất đến Trương Công Định. | 3 | |
20 | Trần Hưng Đạo | Trần Hưng Đạo | 1 |
21 | Lý Tự Trọng - Từ Lê Lợi đến Lê Lai. | Lý Tự Trọng - Từ Lê Lợi - Lê Lai. |
1 |
- Từ Lê Lai đến hẻm 45 (số lẻ), 146 (số chẵn) Lý Tự Trọng | Từ Lê Lai đến hẻm 82 Đồ Chiểu | 3 | |
22 | Đồ Chiểu: - Từ Lý Thường Kiệt - Lê Lai. | Đồ Chiểu: - Từ Lý Thường Kiệt - Lê Lai |
1 |
- Từ Lê Lai - Hẻm 114 | - Từ Lê Lai - Hẻm 114 | 3 | |
23 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 1 |
24 | Phan Đăng Lưu | Phan Đăng Lưu | 2 |
25 | Nguyễn Hữu Cầu | Nguyễn Hữu Cầu | 2 |
26 | Huỳnh Khương An | Huỳnh Khương An | 3 |
27 | Hẻm 40 - Đường Phan Đăng Lưu |
| 3 |
28 | Huỳnh Khương Ninh | Huỳnh Khương Ninh | 3 |
29 | Lê Hồng Phong | Lê Hồng Phong | 1 |
30 | Chu Mạnh Trinh | Chu Mạnh Trinh | 3 |
31 | Thùy Vân (P.2, P.8) | Thùy Vân (P.2, P.8) | 1 |
32 | Đường đôi từ Đài liệt sỹ ra Thùy Vân | Đường đôi từ Đài liệt sỹ ra Thùy Vân | 1 |
33 | Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3) | Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3) | 1 |
34 | Nguyễn Thái Học (P.7) | Nguyễn Thái Học (P.7) | 1 |
35 | Nguyễn An Ninh: - Đoạn đường đôi từ ngã 4 giếng nước đến đường Thùy Vân. | Nguyễn An Ninh: - Đoạn đường đôi từ ngã 4 giếng nước đến TCĐ |
1 |
- Đoạn từ ngã 4 Bến Đình đến Ngã 4 Giếng nước. | - Đoạn từ ngã 4 Bến Đình đến Ngã 4 Giếng nước | 2 | |
36 | Trương Văn Bang (P.7) | Trương Văn Bang (P.7) | 1 |
37 | Nguyễn Tri Phương: - Đoạn từ đường Ngô Đức Kế đến hết nhà (số chẵn 40, số lẻ 31). | Nguyễn Tri Phương: - Đoạn từ Phạm Hồng Thái B đến hết phần trải nhựa. |
1 |
- Đoạn còn lại từ sau nhà (số chẵn 40, số lẻ 31) đến đường Trương Công Định | - Đoạn còn lại | 3 | |
38 | Bạch Đằng | Bạch Đằng | 2 |
39 | Trương Công Định: - Đoạn từ Ngã 3 Hạ Long-Quang Trung đến ngã 5. | Trương Công Định - Đoạn từ Ngã 3 Hạ Long-Quang Trung đến ngã 5. |
2 |
- Đoạn từ ngã 5 đến Nguyễn An Ninh. | - Đoạn từ ngã 5 đến Nguyễn An Ninh. | 1 | |
- Đoạn còn lại | - Đoạn còn lại | 3 | |
40 | Lê Văn Tám | Lê Văn Tám | 2 |
41 | Phùng Khắc Khoan | Phùng Khắc Khoan | 2 |
42 | Trần Nguyên Hãn | Trần Nguyên Hãn | 2 |
43 | Đồng Khởi | Đồng Khởi | 2 |
44 | Đường lên biệt thự đồi sứ: - Đoạn từ Trần Phú đến nhà số 12/6A | Đường lên biệt thự đồi sứ: - Đoạn từ Trần Phú đến nhà số 20/6 (số cũ). |
2 |
- Đoạn từ Trần Phú đến nhánh đường lên biệt thự Đồi Sứ. | - Đoạn từ Trần Phú đến nhánh đường lên biệt thự Đồi Sứ. | 3 | |
45 | Võ Thị Sáu | Võ Thị Sáu | 2 |
46 | Lạc Long Quân: (Đoạn thẳng từ đường Võ Thị Sáu đến hết phần đất giao cho Công ty Cổ phần Phát triển nhà) | Lạc Long Quân: (Đoạn thẳng từ đường Võ Thị Sáu đến hết phần đất giao cho Công ty Cổ phần Phát triển nhà) | 3 |
47 | Phan Chu Trinh: - Đoạn từ Thùy Vân đến Võ Thị Sáu. | Phan Chu Trinh: - Đoạn từ Thùy Vân đến Võ Thị Sáu. |
1 |
- Đoạn từ ngã 3 Võ Thị Sáu đến Đinh Tiên Hoàng | - Đoạn còn lại | 2 | |
48 | Nguyễn Hiền | Nguyễn Hiền | 4 |
49 | Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Chí Thanh | 2 |
50 | Đường từ Biệt thự 14, 15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty phát triển nhà xây dựng. | Đường từ Biệt thự 14, 15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty phát triển nhà xây dựng. | 2 |
51 | Hồ Quý Ly | Hồ Quý Ly | 3 |
52 | Trần Quý Cáp | Trần Quý Cáp | 3 |
53 | Phó Đức Chính | Phó Đức Chính | 3 |
54 | Phan Văn Trị | Phan Văn Trị | 3 |
55 | La Văn Cầu | La Văn Cầu | 3 |
56 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 2 |
57 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 2 |
58 | Nguyễn Trường Tộ | Nguyễn Trường Tộ | 2 |
59 | Trần Đồng | Trần Đồng | 2 |
60 | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Văn Trỗi: - Từ Lê Lai - Lê Hồng Phong. |
1 |
61 | Cô Giang: - Đoạn từ Lê Lợi đến Triệu Việt Vương. | Cô Giang: - Đoạn từ Lê Lợi đến Triệu Việt Vương |
3 |
62 | Phạm Hồng Thái | Phạm Hồng Thái | 2 |
63 | Ngô Đức Kế (P.7) | Ngô Đức Kế (P.7) | 2 |
64 | Huyền Trân Công Chúa (P.8) | Huyền Trân Công Chúa (P.8) | 2 |
65 | Bình Giã: - Từ Lê Hồng Phong đến ngã 4 Nguyễn An Ninh - Bình Giã. | Bình Giã: - Từ Lê Hồng Phong đến ngã 4 Nguyễn An Ninh - Bình Giã. | 2 |
- Từ Ngã 4 Nguyễn An Ninh - Bình Giã đến đường 30/4 | - Từ Ngã 4 Nguyễn An Ninh - Bình Giã đến đường 30/4 | 3 | |
66 | Lê Phụng Hiểu | Lê Phụng Hiểu | 3 |
67 | Đội Cấn (P.8) | Đội Cấn (P.8) | 2 |
68 | Nguyễn Hới (P.8) | Nguyễn Hới (P.8) | 3 |
69 | Đường 30/4: - Đoạn từ ngã 4 giếng nước đến Ẹo Ông Từ. | Đường 30/4: |
2 |
- Đoạn từ Ẹo ông Từ đến Cầu Cỏ May. | 3 | ||
70 | Trịnh Hoài Đức (P.7) | Trịnh Hoài Đức (P.7) | 2 |
71 | Bà Triệu: - Từ Lê Lợi - Yên Bái. - Đoạn còn lại: Từ Yên Bái đến Ba Cu. | Bà Triệu: |
3 4 |
72 | Hải Đăng: - Từ Hạ Long - đến số 5 Trung tâm Hậu Cai Khánh Hoa (nhà nghỉ Long An cũ). | Hải Đăng: |
3 |
- Đoạn từ số 5 (Trung tâm hậu cai Khánh Hoa) đến đèn Hải Đăng. | 4 | ||
- Đoạn từ ngã 3 đến Tượng chúa. | 4 | ||
- Hẻm Hải Đăng: (Đoạn đường sau lưng khách sạn Hải Âu). | 4 | ||
73 | Vi Ba: - Từ Lê Lợi - ngã 3 Vi Ba - Từ ngã 3 Vi Ba - hẻm 105 Lê Lợi. - Đoạn còn lại | Vi Ba: |
3 3 4 |
74 | Trần Bình Trọng | Trần Bình Trọng | 3 |
75 | Nguyễn Hữu Cảnh: - Đoạn từ 30/4 đến hết số 261 (Trường tiểu học Chí Linh). | Nguyễn Hữu Cảnh: - Đoạn từ 30/4 đến hết số 261 (Trường tiểu học Chí Linh). |
3 |
- Đoạn còn lại: từ sau số 261 (Trường tiểu học Chí Linh) đến biển. | - Đoạn còn lại | 4 | |
76 | Lê Quang Định: (nối từ 30/4 đến đường Bình Giã). | Lê Quang Định: | 3 |
77 | Đường 3/2: - Đoạn từ Vòng xoay Đài liệt sỹ đến đường Nguyễn An Ninh. | Đường 3/2 |
1 |
- Đoạn từ đường Nguyễn An Ninh đường Phước Thắng. | 2 | ||
78 | Văn Cao (P2) |
| 4 |
79 | Phạm Thế Hiển: ● Đoạn từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Xô Viết Nghệ Tĩnh |
|
3 |
● Đoạn còn lại. |
| 4 | |
80 | Đinh Tiên Hoàng | Đinh Tiên Hoàng | 2 |
81 | Nguyễn Công Trứ | Nguyễn Công Trứ | 4 |
82 | Phan Bội Châu | Phan Bội Châu | 2 |
83 | Ngô Văn Huyền | Ngô Văn Huyền | 2 |
84 | Hùng Vương | Hùng Vương | 2 |
85 | Hoàng Văn Thụ (P.7) | Hoàng Văn Thụ (P.7) | 2 |
86 | Hàn Mặc Tử (P.7) | Hàn Mặc Tử (P.7) | 3 |
87 | Kha Vạn Cân (P.7) | Kha Vạn Cân (P.7) | 3 |
88 | Phạm Ngũ Lão | Phạm Ngũ Lão | 3 |
89 | Lương Văn Can | Lương Văn Can | 3 |
90 | Mạc Đỉnh Chi | Mạc Đỉnh Chi | 3 |
91 | Ký Con | Ký Con | 3 |
92 | Triệu Việt Vương | Triệu Việt Vương | 3 |
93 | Đoàn Thị Điểm | Đoàn Thị Điểm | 3 |
92 | Tú Xương | Tú Xương | 3 |
93 | Cô Bắc | Cô Bắc | 3 |
94 | Tô Hiến Thành | Tô Hiến Thành | 3 |
95 | Yên Bái | Yên Bái | 3 |
96 | Nguyễn Kim | Nguyễn Kim | 3 |
97 | Bà Huyện Thanh Quan | Bà Huyện Thanh Quan | 3 |
98 | Lê Văn Lộc | Lê Văn Lộc | 3 |
99 | Nguyễn Trung Trực | Đường giao với QL51A (khu tập thể thông tin) | 3 |
100 | Phan Kế Bính | Đường giao với QL51A (khu tập thể thông tin) | 3 |
101 | Lương Thế Vinh | Đường nối từ QL 51A đến Trương Công định nối dài | 3 |
102 | Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn Văn Cừ | 2 |
103 | Phạm Ngọc Thạch | Phạm Ngọc Thạch | 2 |
104 | Nguyễn Lương Bằng | Nguyễn Lương Bằng | 3 |
105 | Nguyễn Thái Bình | Nguyễn Thái Bình | 3 |
106 | Cao Thắng | Cao Thắng | 2 |
107 | Yersin | Yersin | 2 |
108 | Tôn Thất Tùng | Tôn Thất Tùng | 2 |
109 | Pasteur | Pasteur | 2 |
110 | Trần Cao Vân | Trần Cao Vân | 3 |
111 | Sương Nguyệt Ánh | Sương Nguyệt Ánh | 4 |
112 | Tôn Thất Thuyết | Tôn Thất Thuyết | 4 |
113 | Tăng Bạt Hổ | Tăng Bạt Hổ | 4 |
114 | Lê Thị Riêng | Lê Thị Riêng | 4 |
115 | Lê Thánh Tông | Lê Thánh Tông | 4 |
116 | Trần Anh Tông | Trần Anh Tông | 4 |
117 | Võ Văn Tần | Võ Văn Tần | 4 |
118 | Trần Nguyên Đán | Trần Nguyên Đán | 4 |
119 | Phạm Văn Dinh | Phạm Văn Dinh | 4 |
120 | Nơ Trang Long (P.10) | Nơ Trang Long (P.10) | 3 |
121 | Hoàng Việt (P.6) | Phước Lâm Tự | 4 |
122 | Nguyễn Bảo (P.6) | Tự do (P.6) | 4 |
123 | Trần Xuân Độ | Trần Xuân Độ | 4 |
124 | Thắng Nhì | Thắng Nhì | 4 |
125 | Trần Quốc Toản | Trần Quốc Toản | 4 |
126 | Kỳ Đồng | Kỳ Đồng | 4 |
127 | Ngư Phủ | Ngư Phủ | 4 |
128 | Yên Đổ | Yên Đổ | 4 |
129 | Bến Đò (P.9) | Bến Đò | 4 |
130 | Lưu Chí Hiếu | Lưu Chí Hiếu (P.9 + P.10) | 4 |
131 | Đống Đa | Đống Đa (P.9 + P.10) | 4 |
132 | Tiền Cảng | Hẻm Quân Cảng | 4 |
133 | Phạm Văn Nghị | Quân Cảng | 4 |
134 | Ngô Quyền (P.10) | Ngô Quyền | 4 |
135 | Tản Đà (P.10) | Hai Bà Trưng | 4 |
136 | Phạm Cự Lạng (P.10) | Phạm Cự Lạng (P.10) | 4 |
137 | Nguyễn Thiện Thuật: ● Đoạn từ Lê Quang Định đến Nguyễn Hữu Cảnh | Nguyễn Thiện Thuật |
3 |
● Đoạn còn lại | 4 | ||
138 | Bến Nôm (P.10) | Bến Nôm | 4 |
139 | Hồ Tri Tân (P.10) | Hồ Tri Tân (P.10) | 4 |
140 | Tôn Đản (P.10) | Tôn Đản (P.10) | 4 |
141 | Trương Hán Siêu (P.10) | Trương Hán Siêu (P.10) | 4 |
142 | Cao Bá Quát (P.10) | Cao Bá Quát (P.10) | 4 |
143 | Mai Thúc Loan (P.10) | Mai Thúc Loan (P.10) | 4 |
144 | Lê Hoàn (P.10) | Lê Hoàn (P.10) | 4 |
145 | Hải Thượng Lãn Ông (P.10) | Hải Thượng Lãn Ông (P.10) | 4 |
146 | Nguyễn Đức Thụy (P.10) | Nguyễn Đức Thụy (P.10) | 4 |
147 | Lưu Hữu Phước (P.10) | Lưu Hữu Phước (P.10) | 4 |
148 | Kim Đồng (P.10) | Kim Đồng (P.10) | 4 |
149 | Hàn Thuyên (P.10) | Hàn Thuyên (P.10) | 4 |
150 | Tuệ Tĩnh (P.10) | Tuệ Tĩnh (P.10) | 4 |
151 | Dương Vân Nga (P.10) | Dương Vân Nga (P.10) | 4 |
152 | Lý Thái Tổ | Lý Thái Tổ | 4 |
153 | Hẻm 492- nối từ đường 30/4 vào khu chợ Rạch Dừa | Hẻm 492- nối từ đường 30/4 vào khu chợ Rạch Dừa | 4 |
154 | Hẻm 524- nối từ đường 30/4 vào khu chợ Rạch Dừa. | Hẻm 524- nối từ đường 30/4 vào khu chợ Rạch Dừa. | 4 |
155 | Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524, nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã vào khu Chợ Rạch Dừa. |
| 4 |
156 | Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào Khu Chợ Rạch Dừa. |
| 4 |
157 | Bắc Sơn (P.11) |
| 4 |
158 | Chi Lăng (P.12) | Chi Lăng (P.12) | 4 |
159 | Đô Lương (P.11, 12) | Đô Lương (P.11, 12) | 4 |
160 | Nguyễn Gia Thiều (P.12) | Nguyễn Gia Thiều (P.12) | 4 |
161 | Phước Thắng (P.12) | Phước Thắng (P.12) | 4 |
162 | Đường vào XN Quyết Tiến |
| 4 |
* ĐỐI VỚI NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỐC KHU 240 LÊ LỢI, P.7, TPVT:
TT | TÊN ĐƯỜNG MỚI | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
163 | Trần Huy Liệu | 3 | 0,8 |
164 | Trần Khánh Dư | 3 | 0,7 |
165 | Trần Khắc Chung | 3 | 0,7 |
166 | Con đường hình chữ U (phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu) | 3 | 0,7 |
167 | Các hẻm: Số 01, 04 của đường Trần Khắc Chung | 4 | 1 |
168 | Các hẻm: Số 03, 05 của đường Trần Khắc Chung | 4 | 0,8 |
* NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU E2, E4 TẠI TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, TP VŨNG TÀU:
TT | TÊN ĐƯỜNG MỚI | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
1 | Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5 m. | 2 | 1 |
2 | Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 6 m - 7 m. | 3 | 1 |
3 | Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m. | 4 | 1 |
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC NÔNG THÔN (XÃ LONG SƠN):
TT | TUYẾN ĐƯỜNG | KHU VỰC | Vị trí theo bảng giá | Mức giá 50 m đầu (đ/m2) |
1 | Đường Láng Cát - Long Sơn | 1 | 2 | 600.000 |
2 | Đường Trục chính | 1 | 2 | 600.000 |
| Khu vực còn lại |
|
|
|
3 | Đường Liên thôn Bến Điệp | 1 | 3 | 420.000 |
4 | Đường Liên thôn 5-8 | 1 | 3 | 420.000 |
5 | Đường Liên thôn 1 - Rạch Lùa | 1 | 3 | 420.000 |
6 | Đường Đông Hồ Mang Cá | 1 | 3 | 420.000 |
7 | Đường Tây Hồ Mang Cá | 1 | 3 | 420.000 |
8 | Đường Bến Điệp | 1 | 3 | 420.000 |
9 | Đường Ông Hưng | 1 | 3 | 420.000 |
10 | Đường Cồn Bần | 1 | 3 | 420.000 |
11 | Đường Liên thôn 4-6 | 1 | 3 | 420.000 |
12 | Đường thôn 4 | 1 | 3 | 420.000 |
13 | Đường thôn 5 | 1 | 3 | 420.000 |
14 | Đường thôn 6 | 1 | 3 | 420.000 |
15 | Đường thôn 7 | 1 | 3 | 420.000 |
16 | Đường số 2 thôn 5 | 1 | 3 | 420.000 |
17 | Đường hẻm số 3 thôn 5 | 1 | 3 | 420.000 |
18 | Đường số 2 thôn 6 | 1 | 3 | 420.000 |
19 | Đường thôn 2 Bến Đá | 1 | 3 | 420.000 |
20 | Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4. | 1 | 3 | 420.000 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. ĐƯỜNG PHỐ THUỘC CÁC PHƯỜNG:
TT | Tên đường mới | Tên đường cũ | Loại đường | Hệ số |
1 | Cách mạng tháng Tám: | Quốc lộ 55 |
|
|
| ● Đoạn từ Cầu Long Hương đến đường Tôn Đức Thắng. | 1 |
| |
| ● Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến cầu Thủ Lựu | 1 | 0,7 | |
| ● Đoạn từ Cầu Long Hương đến Mũi Tàu. | 2 |
| |
| ● Đoạn từ Cầu Thủ Lựu đến giáp Long Điền | 2 | 0,8 | |
2 | Nguyễn Hữu Thọ: | Đường nối QL 51-55 và D7. |
|
|
| ● Đoạn từ Quốc lộ 51 đến QL55. | 1 |
| |
| ● Đoạn từ Ngã 3 Thành Thái đến Nguyễn Văn Linh. | 2 |
| |
| ● Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Quốc lộ 56. | 3 |
| |
3 | Bạch Đằng: | Bạch Đằng |
|
|
| ● Đoạn từ vòng xoay Chi Lăng đến Nguyễn Hữu Thọ. | 1 |
| |
| ● Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến đường Lê Duẩn. | 2 |
| |
| ● Đoạn từ Lê Duẩn đến Phạm Văn Đồng. | 2 | 0,8 | |
| ● Đoạn từ vòng xoay Chi Lăng đến đường Nguyễn Huệ | 2 |
| |
4 | Đường 27/4: ● Đoạn từ nhà tròn đến đường Điện Biên Phủ. | Đường 27/4 |
1 |
0,8 |
● Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Phạm Ngọc Thạch (đường Bệnh Viện). | 2 |
| ||
● Đoạn từ Phạm Ngọc Thạch đến cầu Nhà máy nước. | 3 |
| ||
● Đoạn từ Cách mạng tháng Tám đến Hai Bà Trưng. | 2 |
| ||
● Đoạn từ Hai Bà Trưng đến đường Chi Lăng. | 3 |
| ||
5 | Nguyễn Thanh Đằng: ● Đoạn từ Cách mạng tháng 8 đến Quốc lộ 51 | Nguyễn Thanh Đằng |
1 |
|
● Đoạn từ ngã 4 Xóm Cát đến ngã 4 Cách mạng tháng Tám | 1 | 0,8 | ||
6 | Hùng Vương: ● Đoạn từ ngã 4 Xóm Cát đến Phạm Ngọc Thạch | Quốc lộ 56 |
2 |
|
● Đoạn từ Phạm Ngọc Thạch đến ngã 5 Hoàng Diệu. | 3 |
| ||
● Đoạn từ ngã 5 Hoàng Diệu đến đường nhà máy rác. | 3 | 0,8 | ||
● Đoạn từ đường nhà máy rác đến ngã 3 Hòa Long | 4 |
| ||
7 | Đường viền quanh chợ: |
|
|
|
| + Huỳnh Tịnh Của |
| 1 |
|
| + Phạm Hữu Chí |
| 2 |
|
| + Lê Lai |
| 2 |
|
| + Lý Tự Trọng |
| 2 |
|
| + Lê Thành Duy: ● Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến Nguyễn Hữu Thọ. |
|
2 |
|
● Đoạn từ Hai Bà Trưng đến Trương Minh Ký. |
| 3 |
| |
| + Ngô Gia Tự (từ Nguyễn Thanh Đằng đến Nguyễn Hữu Thọ). |
| 2 |
|
| + Lý Thường Kiệt: ● Đoạn từ đường Dương Bạch Mai đến Nguyễn Thanh Đằng. |
|
1 |
|
| ● Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến Chi Lăng. |
| 2 |
|
| + Dương Bạch Mai |
| 1 |
|
| + Lê Quý Đôn: ● Đoạn từ Huỳnh Tịnh Của đến Dương Bạch Mai |
|
1 |
|
● Đoạn Nguyễn Thanh Đằng đến Chi Lăng. |
| 2 |
| |
8 | Hai Bà Trưng (từ Lê Thành Duy đến Nguyễn Thanh Đằng) | Hai Bà Trưng | 2 |
|
9 | Nguyễn Thành Châu |
| 3 |
|
10 | Huệ Đăng |
| 2 |
|
11 | Trương Minh Ký |
| 2 |
|
12 | Nguyễn Huệ |
| 2 |
|
13 | Nguyễn Trãi |
| 2 |
|
14 | Nguyễn Đình Chiểu: ● Đoạn từ Quốc lộ 51 đến Huỳnh Ngọc Hay. | Nguyễn Đình Chiểu |
2 |
|
● Đoạn từ Huỳnh Ngọc Hay đến đường 27/4. | 2 | 0,8 | ||
15 | Nguyễn Du | Nguyễn Du | 2 |
|
16 | Lê Lợi: ● Đoạn từ Chi Lăng đến Huỳnh Ngọc Hay. | Lê Lợi |
2 |
|
● Đoạn từ Huỳnh Ngọc Hay đến Huỳnh Tấn Phát. | 3 |
| ||
17 | Huỳnh Ngọc Hay | Huỳnh Ngọc Hay | 2 |
|
18 | Điện Biên Phủ: ● Đoạn từ 27/4 đến Nguyễn Thanh Đằng. | Điện Biên Phủ |
2 |
|
● Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến Nguyễn Tất Thành. | 3 |
| ||
19 | Phạm Ngọc Thạch | Đường BV (từ 27/4 đến Hùng Vương) | 2 |
|
20 | Nguyễn Văn Trỗi | Đường H20 (từ 27/4 đến Hùng Vương) | 3 |
|
21 | Hồ Tri Tân | Đường bên hông Trường Cấp III | 3 | 0,7 |
22 | Quốc lộ 51: ● Đoạn từ Cầu Cỏ May đến ngã 3 Mũi Tàu (Ng. Hữu Thọ). | Quốc lộ 51 |
3 |
|
● Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Cầu Sông Dinh. | 2 | 0,8 | ||
● Đoạn từ Cầu Sông Dinh đến ngã 3 Hỏa Táng (đường Nguyễn Hữu Cảnh). | 3 |
| ||
| ● Đoạn từ ngã 3 Hỏa Táng đến giáp Tân Thành. | 3 | 0,8 | |
23 | Trần Hưng Đạo: ● Đoạn từ ngã 4 Xóm Cát đến Nguyễn Tất Thành. | Hương lộ 10 |
3 |
|
● Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Nguyễn Văn Cừ. | 3 | 0,7 | ||
● Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến ngã 5 Long Điền, áp dụng hệ số k=0,83, đơn giá vị trí 1 là 1.000.000 đ/m2. | 4 | 0,83 | ||
24 | Nguyễn Văn Cừ: ● Đoạn từ Quốc lộ 55 đến Chợ Long Toàn (cống). | Trục chính Long Toàn |
2 |
0,7 |
● Đoạn từ Chợ Long Toàn đến Võ Thị Sáu. | 3 |
| ||
25 | Tỉnh lộ 44 (từ vòng xoay Long Toàn đến Vũng Vằn) |
| 3 |
|
26 | Tôn Đức Thắng: + Đoạn từ Cách mạng tháng Tám đến Trần Hưng Đạo. | Quốc lộ 55-HL10 | 3 |
|
27 | Lê Duẩn | Lập Thành | 2 | 0,8 |
28 | Nguyễn Văn Linh: ● Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến Nguyễn Tất Thành. |
|
3 |
|
● Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Nguyễn Thị Định |
| 3 | 0,7 | |
29 | Trần Phú |
| 4 | 0,5 |
30 | Nguyễn Tất Thành: ● Đoạn từ Quốc lộ 51 đến Điện Biên Phủ nối dài. | Quy hoạch số 2 |
2 |
0,8 |
● Đoạn từ Điện Biên Phủ nối dài đến Hùng Vương (QL56). | 3 |
| ||
31 | Phạm Văn Đồng (từ đường Trường Chinh đến Cách mạng tháng Tám) | Quy hoạch số 3 | 3 |
|
32 | Nguyễn Hữu Cảnh: ● Đoạn từ Quốc lộ 51 đến Nguyễn An Ninh. | Đường vào khu Hoả táng |
4 |
|
● Đoạn từ Nguyễn An Ninh đến đường Phước Tân. | 4 | 0,8 | ||
33 | Đường Phước Tân-Châu Pha: + Đoạn từ Cầu Nhà máy nước đến giáp Châu Pha |
|
4 |
|
34 | Võ Ngọc Chấn (từ CMT8 đến Nguyễn An Ninh) | Long Cốc Tự | 3 | 0,75 |
35 | Nguyễn Cư Trinh | Chợ Long Hương | 3 | 0,75 |
36 | Trương Phúc Phan | Công Luận (từ cầu Đình L.H) | 4 |
|
37 | Hoàng Việt | CMT8-QL51 | 4 |
|
38 | Nguyễn An Ninh (từ Nguyễn Hữu Cảnh đến Trương Phúc Phan) |
| 3 | 0,75 |
39 | Đường 30 (từ Quốc lộ 51 đến đường số 11-tượng Đức mẹ) |
| 4 | 0,8 |
40 | Đường số 3 (từ QL51 đến đường số 25 - trước Phường Kim Dinh) | Xí nghiệp đá | 4 | 0,8 |
41 | Đường số 14 (từ Quốc lộ 51 đến đường số 25) | Chợ Kim Hải | 4 |
|
42 | Đường số 5: ● Đoạn từ QL 51 đến đường số 25. ● Đoạn từ đường số 25 đến đường số 13. | Khu Du lịch Núi Dinh |
4 4 |
0,5 |
43 | Đường số 25 (từ đường số 3 đến đường số 5 (khu du lịch Núi Dinh) | Trước Phường Kim Dinh | 4 |
|
44 | Đường số 22 | Từ đường số 5 - số 6 | 4 | 0,8 |
45 | Nguyễn Mạnh Hùng (Nguyễn Văn Cừ - khu phố 2) | Long Toàn | 3 | 0,7 |
46 | Ngô Đức Kế | Long Toàn | 3 | 0,7 |
47 | Trần Quang Diệu | Long Toàn | 3 | 0,7 |
48 | Đặng Nguyên Cẩn | Long Toàn | 3 | 0,7 |
49 | Điện Biên Phủ (Nguyễn Văn Cừ - khu phố 2) |
| 3 | 0,7 |
50 | Tạ Quang Bửu | Long Toàn | 3 | 0,7 |
51 | Nguyễn Thái Bình | Long Toàn | 3 | 0,7 |
52 | Trương Hán Siêu (Nguyễn Văn Cừ - khu phố 5) | Long Tâm | 4 |
|
53 | Lê Văn Duyệt (Nguyễn Văn Cừ - khu phố 5) | Long Tâm | 4 |
|
54 | Tuệ Tĩnh | Long Tâm | 4 | 0,5 |
55 | Ung Văn Khiêm | Long Tâm | 4 | 0,5 |
56 | Võ Văn Tần | Long Tâm | 4 | 0,5 |
57 | Phạm Văn Bạch | Long Tâm | 4 |
|
58 | Phạm Thiều | Long Tâm | 4 |
|
59 | Trần Chánh Chiếu | Long Tâm | 4 | 0,5 |
60 | Nguyễn Văn Hưởng (từ Trần Hưng Đạo vào Chu Văn An) | Gò Cát | 3 | 0,7 |
61 | Hoàng Hoa Thám: ● Đoạn từ Hùng Vương đến Nguyễn Văn Nguyễn. |
3 |
0,7 | |
● Đoạn Nguyễn Văn Nguyễn đến Lê Hữu Trác. | 4 |
| ||
62 | Đường phân lô Gò Cát: + Lưu Hữu Phước + Nguyễn Hữu Huân + Kha Vạn Cân + Lê Văn Lương + Trịnh Hoài Đức + Nguyễn Trọng Quân + Phan Bội Châu + Lê Văn Hưu + Cao Triều Phát + Hà Huy Giáp + Lê Long Vân + Nguyễn Hữu Tiến |
|
4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 |
|
63 | Các đường xương (trải nhựa) còn lại của Long Toàn |
| 4 | 0,8 |
64 | Đường phân lô Long Kiên |
| 4 |
|
65 | Nguyễn Thị Định | Vạn Kiếp | 3 | 0,7 |
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC NÔNG THÔN:
TT | TUYẾN ĐƯỜNG |
| Vị trí theo bảng giá | Mức giá 50m đầu đồng/m2 |
KHU VỰC 1 | ||||
1 | Tỉnh lộ 52: ● Đoạn từ ngã 4 Hòa Long đến đường số 9. ● Đoạn từ đường số 9 đến Hương lộ 8 ● Đoạn từ Hương lộ 8 đến đường số 6 (k=0,8) ● Đoạn từ đường số 6 đến đường số 11 ● Đoạn từ đường số 11 đến giáp Long Điền | Tỉnh lộ 52 |
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 1 Vị trí 3 Vị trí 4 |
1.250.000 750.000 1.000.000 525.000 368.000 |
2 | ● Hương lộ 2 (từ ngã 5 Long Điền đến đường số 10- ấp Bắc 2): |
|
|
|
● Đoạn từ ngã 5 đến ngã 4 Chùa Long Quang. |
| Vị trí 4 | 368.000 | |
● Đoạn từ ngã 4 Chùa Long Quang đến đường số 19. |
| Vị trí 3 | 525.000 | |
● Đoạn từ đường số 19 đến đường số 1. |
| Vị trí 2 | 750.000 | |
● Đoạn từ đường số 1 đến đường số 10. |
| Vị trí 3 | 525.000 | |
3 | Hương Lộ 3: ● Đoạn từ Hương lộ 2 đến đường số 1. ● Đoạn từ đường số 1 đến Tỉnh lộ 52. |
|
Vị trí 3 Vị trí 2 |
525.000 600.000 |
4 | Hương Lộ 8: ● Đoạn từ tỉnh lộ 52 đến đường số 1 ● Đoạn từ đường số 1 đến ngã 5 Long Điền |
|
Vị trí 3 Vị trí 4 |
525.000 368.000 |
5 | Quốc lộ 56: ● Đoạn từ ngã 3 Hòa Long đến đường số 24 ● Đoạn từ đường số 24 đến đường số 3 ● Đoạn từ đường số 3 đến qua tim ngã 3 Núi Đất 200 m. |
|
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 |
1.250.000 750.000 525.000 |
KHU VỰC 2 | ||||
6 | Hương lộ 2 (từ ngã 5 Long Điền đến đường số 10 - ấp Bắc 2): |
|
|
|
● Phần còn lại của Hương lộ 2. |
| Vị trí 1 | 320.000 | |
7 | Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên. |
| Vị trí 1 | 320.000 |
KHU VỰC 3 | ||||
8 | Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên. |
| Vị trí 1 | 75.000 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. Đường phố thuộc Thị trấn Long Điền, Long Hải, Huyện Long Điền:
* Thị trấn Long Điền:
TT | TÊN ĐƯỜNG MỚI | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
1 | Đường Võ Thị Sáu: đoạn từ Miễu Ông Hổ (địa bàn huyện Long Điền) đến Ngã ba Bàu Ông Dân. | 1 |
|
2 | Đường Mạc Thanh Đạm: đường bao Công Viên đến Chợ Mới Long Điền - ngã năm. | 1 |
|
3 | Đường Trần Xuân Độ (từ đường Bắc - Nam giai đoạn 1). | 1 |
|
4 | Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ đường Bắc - Nam giai đoạn 2). | 1 |
|
5 | Đường Bùi Công Minh (từ ngã 4 Ngân hàng đến Ngã ba Chợ Bến). | 1 |
|
6 | Đường Dương Bạch Mai: từ ngã năm Long Điền đến Bàu Thành. | 2 |
|
7 | Đường Võ Thị Sáu: Đoạn từ ngã 3 Bàu Ông Dân đến Cây xăng Đông Nam | 3 |
|
8 | Quốc lộ 55: Đoạn từ ngã ba Vũng Vằn đến cầu Đất Đỏ | 3 |
|
9 | Đường Phạm Hữu Chí: đường Xóm bún | 3 |
|
10 | Đường Cao Văn Ngọc: đoạn từ ngã ba Bàu Ông Dân đến đường Bắc - Nam giai đoạn 2 | 3 |
|
11 | Đường Trần Hưng Đạo: đường quy hoạch số 1 Long Điền | 3 |
|
12 | Đường Phạm Hồng Thái: bên hông UBND huyện Long Điền đến giáp đường Bắc - Nam giai đoạn 2 | 3 |
|
13 | Đường Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền | 3 |
|
14 | Đường trường THCS Văn Lương | 3 |
|
15 | Đường Hương lộ 10: đoạn từ ngã năm Long Điền (đường Trần Chánh Chiếu) đến trại huấn luyện chó Long Toàn, áp dụng hệ số k=1,25, đơn giá vị trí 1 là 1.000.000 đ/m2. | 3 | 1,25 |
16 | Đường từ chi nhánh điện lực Long Đất - Xuyên Mộc đến giáp đường Phạm Hồng Thái | 3 |
|
17 | Đoạn từ ngã năm Long Điền đến cầu bà Sún | 3 |
|
* Thị trấn Long Hải:
TT | TÊN ĐƯỜNG MỚI | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
1 | Đường từ ngã 3 Lò Vôi (giáp ranh xã Phước Hưng) đi Mũi Kỳ Vân đến giáp ranh xã Phước Hải (huyện Đất Đỏ) | 1 |
|
2 | Đoạn ngã 3 Long Hải đến Dinh Cô | 1 |
|
3 | Đường từ ngã 3 Lò Vôi đến Cảng Phước Tỉnh (khu vực Phước Tỉnh) | 2 |
|
B. Những tuyến đường thuộc khu vực nông thôn:
TT | TUYẾN ĐƯỜNG | KHU VỰC | Vị trí theo bảng giá | Mức giá 50 m đầu (đ/m2) |
1 | Tỉnh lộ 44A từ ngã tư Vũng Vằn đến ngã ba Lò Vôi (giáp ranh thị trấn Long Hải) | 1 | 1 | 1.000.000 |
2 | Tĩnh lộ 44B (từ ngã ba Bàu Ông Dân đến Quốc lộ 55 mới) | 1 | 3 | 420.000 |
3 | Đường Tỉnh lộ 44B (đoạn từ Quốc lộ 55 mới đến giáp xã Long Mỹ) | 2 | 1 | 235.000 |
4 | Đường Phan Đăng Lưu (qua UBND xã An Ngãi (từ Quốc lộ 55 cũ (Võ Thị Sáu) đến ngã ba Cây Trường giáp đường Bùi Công Minh) | 2 | 1 | 235.000 |
5 | Đoạn đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú Cao Văn Ngọc | 2 | 1 | 235.000 |
6 | Đoạn đường từ Ngã tư xã Tam Phước đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền) | 2 | 1 | 235.000 |
7 | Đoạn Hương lộ 14 (từ UBND xã Tam Phước đến chợ Bến Long Điền) | 2 | 1 | 235.000 |
8 | Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên. | 3 | 1 | 56.000 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN THÀNH
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. Đường phố thuộc Thị trấn Phú Mỹ:
I. Đường loại 1:
1. Quốc lộ 51 (đoạn qua Thị trấn Phú Mỹ).
II. Đường loại 2:
1. Đường chính vào Cảng Bà Rịa Serece:
* Từ điểm tiếp giáp lộ giới hợp pháp của Quốc lộ 51 đến trước ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei thuộc đường loại 2, vị trí 1.
2. Đường vào Nhà máy nhiệt điện:
* Điểm tiếp giáp Quốc lộ 51 đến hết tuyến thuộc đường loại 2, vị trí 1.
3. Đường vào khu Công nghiệp Phú Mỹ I:
* Điểm tiếp giáp Quốc lộ 51 đến ranh Khu Công nghiệp Phú Mỹ I, đường loại 2, vị trí 1.
III. Đường loại 3:
1. Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ: Đoạn thuộc Thị trấn Phú Mỹ:
+ Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 51 đến khu dân cư mới (Dầu khí cũ) thuộc đường loại 3, vị trí 1.
+ Đoạn còn lại đến hết tuyến (tiếp giáp xã Tóc Tiên) thuộc đường loại 3, vị trí 2.
2. Đường Vạn Hạnh:
- Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 51 đến mét thứ 500 thuộc đường loại 3, vị trí 1.
- Đoạn từ sau mét thứ 500 đến mét thứ 1000 thuộc đường loại 3, vị trí 2.
- Đoạn còn lại đến hết tuyến thuộc đường loại 3, vị trí 3.
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC NÔNG THÔN:
TT | TUYẾN ĐƯỜNG | KHU VỰC | Vị trí theo bảng giá | Mức giá 50m đầu (đ/m2) |
1 | Quốc lộ 51: đoạn qua xã Mỹ Xuân, Phước Hòa, Hội Bài | 1 | 1 | 1.000.000 |
2 | Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao (thuộc huyện Tân Thành) | 1 | 2 | 600.000 |
+ Riêng đoạn từ giáp ranh huyện Châu Đức trở về huyện Tân Thành với khoảng cách 300m, áp dụng hệ số k=1,33, đơn giá 50 ra đầu là 800.000 đ/m2 | 1 | 2 | 800.000 | |
3 | Đường Láng Cát - Long Sơn: điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 đến giáp ranh xã Long Sơn. | 1 | 2 | 600.000 |
4 | Đường Phước Tân - Châu Pha (thuộc huyện Tân Thành) | 1 | 2 | 600.000 |
+ Riêng đoạn từ giáp ranh TX Bà Rịa trở về huyện Tân Thành với khoảng cách 300m, áp dụng hệ số k=1,33, đơn giá 50 m đầu là 800.000 đ/m2. | 1 | 2 | 800.000 | |
5 | Đường Hội Bài - Tóc Tiên: điểm tiếp giáp Quốc lộ 51 chiều dài 3km | 1 | 3 | 420.000 |
6 | Đường 965 | 1 | 3 | 420.000 |
7 | Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ: đoạn thuộc xã Tóc Tiên. | 1 | 3 | 420.000 |
8 | Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha: điểm đầu tiếp giáp đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao, điểm cuối tiếp giáp đường Phước Tân - Châu Pha. | 1 | 3 | 420.000 |
9 | Đường Hắc Dịch - Bàu Phượng - Châu Pha. | 1 | 4 | 294.000 |
10 | Đường Hội Bài - Tóc Tiên: đoạn còn lại sau 3 km đến hết tuyến. | 1 | 4 | 294.000 |
11 | Đường tập đoàn 7 Phước Bình: điểm đầu tiếp giáp đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao đến ngã 3 đường trải nhựa 3 km. | 1 | 4 | 294.000 |
12 | Đường Sông Xoài - Cù Bị: điểm đầu tiếp giáp đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao đến giáp đường Cù Bị | 2 | 1 | 235.000 |
13 | Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên. | 2 | 1 | 235.000 |
14 | Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m. | 2 | 2 | 141.000 |
15 | Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên | 3 |
| 56.000 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THUỘC HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. Đường phố thuộc Thị trấn Ngãi Giao Huyện Châu Đức:
TT | Tên đường mới | Tên đường cũ | Loại đường |
1 | Hùng Vương: | Quốc lộ 56 |
|
| ● Đoạn từ đường Âu Cơ đến trụ sở Công ty cao su Bà Rịa. | 1 | |
● Đoạn từ Nhà thờ Kim Long đến ngã 3 Kim Long - Láng Lớn. | 1 | ||
● Đoạn từ đường Âu Cơ đến Nhà thờ Kim Long | 2 | ||
2 | Lê Hồng Phong: ● Đoạn từ Cầu Suối Lúp đến cầu Bình Giã. ● Đoạn từ Cầu Suối Lúp đến Hồ Núi Nhạn | Đường số 8 |
1 3 |
3 | Lê Lợi: ● Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lý Thường Kiệt. | Đường số 16 |
1 |
● Đoạn từ đường Âu Cơ đến đường Lê Hồng Phong | 2 | ||
● Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Trãi (huyện đưa thiếu) | 2 | ||
4 | Hoàng Hoa Thám: ● Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Lê Lợi. ● Đoạn từ đường Âu Cơ đến đường Ngô Quyền. ● Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương. | Đường số 9 |
1 2 2 |
5 | Ngô Quyền: ● Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lý Thường Kiệt. | Đường số 14 |
1 |
6 | Trần Hưng Đạo: đoạn từ đường Âu Cơ đến đường Nguyễn Trãi | Đường số 17 | 2 |
7 | Bình Giã | Đường số 3 | 2 |
8 | Nguyễn Chí Thanh | Đường số 4 | 2 |
9 | Trần Phú: đoạn từ đường Âu Cơ đến đường Hùng Vương. | Đường số 5 | 2 |
10 | Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Âu Cơ đến đường Hùng Vương | Đường số 10 | 2 |
11 | Nguyễn Văn Trỗi: Đoạn từ đường Lạc Long Quân đến đường Hùng Vương | Đường số 6 | 2 |
12 | Lê Lai: đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hoàng Hoa Thám | Đường số 13 | 3 |
13 | Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hoàng Hoa Thám |
| 3 |
14 | Đường 9B: đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Lê Lai |
| 3 |
15 | Những trục đường đối diện với khu chợ và Khu trung tâm Thương Mại |
| 1 |
B. Những tuyến đường thuộc nông thôn:
I. Khu vực 1:
TT | Tên đường mới | Vị trí theo bảng giá | Đơn giá 50 m đầu (đ/m2) |
1 | Đường Hùng Vương: |
|
|
| + Đoạn từ ngã 3 Kim Long - Láng Lớn đến Trạm xăng dầu Ngọc Điệp. | 1 | 1.000.000 |
| + Đoạn từ Trạm xăng dầu Ngọc Điệp đến giáp ranh tỉnh Đồng Nai. | 2 | 600.000 |
| + Đoạn từ Trụ sở công ty cao su Bà Rịa đến ngã 3 đường vào xã Đá Bạc. | 2 | 600.000 |
| + Đoạn từ ngã 3 đường vào xã Đá Bạc đến Trường Ngô Quyền. | 1 | 1.000.000 |
| + Đoạn từ Trường Ngô Quyền đến giáp ranh thị xã Bà Rịa. | 2 | 600.000 |
2 | Đường Lê Hồng Phong (Tỉnh lộ Mỹ Xuân - Ngãi Giao): |
|
|
| + Đoạn từ Hồ Núi Nhạn đến ngã 3 đường Suối Nghệ - Láng Lớn. | 2 | 600.000 |
| + Đoạn từ ngã 3 đường Suối Nghệ - Láng Lớn đến giáp ranh huyện Tân Thành. | 1 | 1.000.000 |
| + Đoạn từ cầu Bình Giã đến đường 765. | 1 | 1.000.000 |
| + Đoạn từ đường 765 đến Trường THPT Xuân Sơn. | 2 | 600.000 |
| + Đoạn từ trường THPT Xuân Sơn đến giáp ranh huyện Xuyên Mộc. | 1 | 1.000.000 |
II. Khu vực 2:
TT | Tên đường mới | Vị trí theo bảng giá | Mức giá 50 m đầu (đ/m2) |
1 | Đường Kim Long - Láng Lớn: + Đoạn từ QL 56 đến đầu lô cao su nông trường Cao su Châu Thành. |
1 |
235.000 |
+ Đoạn từ đầu lô cao su nông trường Cao su Châu Thành đến đường Xà Bang - Láng Lớn. | 2 | 141.000 | |
2 | Đường Xà Bang - Láng Lớn: + Đoạn từ QL 56 đến đường Ngãi Giao - Cù Bị. + Đoạn từ đường Ngãi Giao - Cù Bị đến cầu Suối Đá. + Đoạn từ cầu Suối Đá đến đường tỉnh lộ Mỹ Xuân - Ngãi Giao. |
1 2 1 |
235.000 141.000 235.000 |
3 | Đường Xà Bang - Quảng Thành: đoạn từ đường Q156 đến Ao Sen. | 2 | 141.000 |
4 | Đường Kim Long - Quảng Thành: + Đoạn từ đường QL 56 đến đầu lô cao su Nông trường Xà Bang. |
1 |
235.000
|
+ Đoạn còn lại giáp ranh tỉnh Đồng Nai. | 2 | 141.000 | |
5 | Đường Đá Bạc - Suối Rao - Xuân Sơn: + Đoạn từ đường Tỉnh lộ Mỹ Xuân - Ngãi Giao đến đầu lô cao su Nông trường Bình Ba. |
1 |
235.000 |
+ Đoạn từ đầu lô cao su Nông trường Bình Ba đến QL56. | 2 | 141.000 | |
6 | Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành. | 1 | 235.000 |
7 | Đường vào xã Cù Bị. | 2 | 141.000 |
8 | Đường Ngãi Giao - Cù Bị. | 2 | 141.000 |
9 | Đường 765. | 2 | 141.000 |
10 | Đường Bình Giã - Đá Bạc - Long Tân. | 2 | 141.000 |
11 | Đường liên xã Suối Nghệ - Láng Lớn. | 2 | 141.000 |
12 | Đường Bình Giã - Ngãi Giao - Quảng Thành. | 2 | 141.000 |
13 | Đường Suối Nghệ - Mụ Bân. | 2 | 141.000 |
III. Khu vực 3: Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên, 50 m đầu, đơn giá là 56.000 đ/m2.
BẢNG PHÂN HẠNG ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | TÊN ĐƯỜNG MỚI | TÊN ĐƯỜNG CŨ | LOẠI ĐƯỜNG |
1 | Nguyễn Huệ |
| 1 |
2 | Tôn Đức Thắng |
| 1 |
3 | Lê Duẩn |
| 1 |
4 | Lê Văn Việt |
| 2 |
5 | Tô Hiệu |
| 1 |
6 | Lê Đức Thọ |
| 2 |
7 | Nguyễn An Ninh |
| 1 |
8 | Nguyễn Văn Cừ + Đoạn từ Công viên Võ Thị Sáu đến Lò Vôi |
|
1 |
+ Đoạn từ Lò Vôi đến Tam Lộ |
| 2 | |
9 | Phan Chu Trinh |
| 2 |
10 | Ma Thiên Lãnh |
| 3 |
11 | Tạ Uyên |
| 3 |
12 | Huỳnh Thúc Kháng |
| 2 |
13 | Hồ Văn Mịch |
| 1 |
14 | Nguyễn Văn Linh |
| 1 |
15 | Vũ Văn Hiếu |
| 1 |
16 | Lương Thế Trân |
| 1 |
17 | Ngô Gia Tự |
| 1 |
18 | Nguyễn Duy Trinh |
| 1 |
19 | Phạm Hùng |
| 1 |
20 | Lê Hồng Phong |
| 1 |
21 | Võ Thị Sáu + Đoạn từ Nguyễn Huệ đến Đài tiếp hình. + Đoạn còn lại |
|
1 2 |
22 | Nguyễn Thị Minh Khai |
| 1 |
23 | Trần Huy Liệu |
| 1 |
24 | Hồ Thanh Tòng |
| 2 |
25 | Phạm Quốc sắc |
| 2 |
26 | Hoàng Quốc Việt |
| 1 |
27 | Phạm Văn Đồng |
| 1 |
28 | Trần Phú |
| 1 |
29 | Hà Huy Giáp |
| 1 |
30 | Hoàng Phi Yến |
| 1 |
31 | Nguyễn Đức Thuận |
| 1 |
32 | Hồ Mậu Dịch |
| 2 |
33 | Đường nội bộ quy hoạch khu trung tâm |
| 2 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. ĐƯỜNG PHỐ THUỘC THỊ TRẤN PHƯỚC BỬU:
TT | TÊN ĐƯỜNG | LOẠI ĐƯỜNG |
1 | Quốc lộ 55 (đoạn đường 1 chiều thị trấn Phước Bửu). | 1 |
2 | Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu. | 2 |
3 | Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu. | 2 |
4 | Đoạn 328 đi Hồ Tràm tính từ cổng chào đến hết địa phận thị trấn Phước Bửu. | 2 |
5 | Đoạn đường Quốc lộ 55 dự kiến mở tại khu tái định cư (đoạn C-D bản đồ quy hoạch). | 2 |
6 | Đường 328 nối dài (đoạn từ ngã tư đèn đỏ đến giao đường 27/4). | 2 |
7 | Đường 328 đoạn từ ngã tư đèn đỏ đến hết địa phận thị trấn Phước Bửu (về hướng xã Long Tân). | 2 |
8 | Đường số 25: đoạn giao Quốc lộ 55 và giao đường số 7 (trước Trung tâm y tế huyện). | 3 |
9 | Đường số 24: đoạn giao Quốc lộ 55 và 27/4 (trước Nghĩa trang liệt sỹ). | 3 |
10 | Đường số 8: đoạn giao Quốc lộ 55 và đường 27/4 | 3 |
11 | Đoạn giao Quốc lộ 55 và 27/4 (bên hông trạm điện, chi cục thuế huyện). | 3 |
12 | Đường số 19 đoạn giao Quốc lộ 55 và đường 27/4 (phía đông trường Mầm non 1/6). | 3 |
13 | Đường số 17 đoạn giao Quốc lộ 55 và đường 27/4 (phía đông Bưu điện Huyện). | 3 |
14 | Đường số 6 đoạn giao Quốc lộ 55 và giao đường 27/4 (phía tây Bưu điện Huyện). | 3 |
15 | Các đoạn đường nhựa xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu. | 3 |
16 | Đường số 7 đoạn giao Quốc lộ 55 xã Xuyên Mộc đến giao đường 27/4 thị trấn Phước Bửu. | 3 |
17 | Các đoạn đường nội ô thị trấn Phước Bửu đã được đầu tư (đường sỏi đỏ hoặc đá xô bồ) có chiều rộng từ 6 m trở lên. | 3 |
18 | Các đoạn đường tại Khu tái định cư thị trấn Phước Bửu (đoạn A-T; T-R-D; M-L-K; theo bản đồ quy hoạch Khu tái định cư). | 3 |
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN:
TT | TUYẾN ĐƯỜNG | KHU VỰC | Vị trí theo bảng giá | Mức giá 50 m đầu (đ/m2) |
1 | Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng (loại trừ các đoạn đường thuộc đất rừng). | 1 | 1 | 750.000 |
2 | Đường 329 đi Hòa Hiệp. | 1 | 1 | 750.000 |
3 | Đường 328 đi Tân Lâm. | 1 | 1 | 750.000 |
4 | Đường 328 từ đập Cầu Mới đi Hồ Tràm. | 1 | 1 | 750.000 |
5 | Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức). | 1 | 1 | 750.000 |
6 | Quốc lộ 55 còn lại trên địa bàn huyện Xuyên Mộc | 1 | 1 | 750.000 |
7 | Đoạn đường đi Hồ Cốc (đoạn giao Quốc lộ 55 đến giáp đất rừng xã Bưng Riềng). | 1 | 1 | 750.000 |
8 | Đường từ ngã ba chợ Hòa Bình đi nông trường Cao su Hòa Bình 1. | 1 | 1 | 750.000 |
9 | Đường từ ngã ba Láng Giăng đến Bến Lội Bình Châu. |
| 2 | 450.000 |
10 | Đường Hải Hậu (xã Bình Châu) đoạn từ ngã ba Bến Lội đến hết đường Hải Hậu. | 1 | 2 | 450.000 |
11 | Đường Láng Hàng Bình Châu đoạn giáp Quốc lộ 55 đến giáp ngã ba chợ (đường Láng Găng - Bến Lội). | 1 | 2 | 450.000 |
12 | Các tuyến đường Giao thông nông thôn đã được trải nhựa có chiều rộng mặt đường từ 4 m trở lên. | 1 | 2 | 450.000 |
13 | Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại có chiều rộng đường từ 4 m trở lên chưa được xác định ở các đoạn đường trên. | 2 | 3 | 74.000 |
14 | Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên. | 3 |
| 42.000 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. Đường loại 2:
1. Tỉnh lộ 44A: Đoạn từ Mũi Kỳ Vân đến hết chợ Phước Hải.
2. Quốc lộ 55: Đoạn từ cầu Đất Đỏ đến Cống Dầu.
B. Những tuyến đường thuộc khu vực nông thôn:
TT | TUYẾN ĐƯỜNG | Khu vực | Vị trí theo bảng giá | Mức giá 50 m đầu (đ/m2) |
1 | Tỉnh lộ 52: Đoạn từ Trường Trung học Võ Thị Sáu đến XN đá Puzolan. | 1 | 1 | 750.000 |
2 | Tỉnh lộ 44A: Đoạn từ chợ Phước Hải đến nhà máy nước Long Mỹ. | 1 | 1 | 750.000 |
3 | Quốc lộ 55: Đoạn từ Công Dầu đến cầu Trọng (giáp Xuyên Mộc). | 1 | 2 | 450.000 |
4 | Tỉnh lộ 44A: Đoạn từ nhà máy nước Long Mỹ đến giáp Tỉnh lộ 52 (chợ Phước Hội). | 1 | 2 | 450.000 |
5 | Tỉnh lộ 52: Đoạn từ trường trung học Võ Thị Sáu đến giáp Tỉnh lộ 44A (chợ Phước Hội). | 1 | 2 | 450.000 |
6 | Tỉnh lộ 52: Đoạn từ XN đá Puzolan đến hết xã Long Tân. | 1 | 2 | 450.000 |
7 | Tỉnh lộ 44B: từ Chợ Phước Hội đến hết xã Long Mỹ. | 1 | 3 | 315.000 |
8 | Đường từ ngã 3 Lộc An đến giáp huyện Xuyên Mộc. | 1 | 3 | 315.000 |
9 | Đường từ Ngã 3 chợ xã Lộc An đến Giáp Quốc lộ 55 (xã Phước Long Thọ) | 1 | 3 | 315.000 |
10 | Các tuyến đường chưa được xác định, đã được trải nhựa có bề rộng lớn hơn 4m | 1 | 4 | 220.000 |
11 | Các tuyến đường chưa được xác định, đã được trải nhựa có bề rộng từ 3m đến 4m | 2 | 1 | 176.000 |
12 | Các tuyến đường giao thông nông thôn (cấp phối) có bề rộng từ 5m trở lên. | 3 | 2 | 105.000 |
- 1Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2013
- 4Quyết định 12682/2003/QĐ-UB quy định về bảng giá đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất; tính giá trị tài sản khi giao đất và bồi thường thiệt hại về đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND Về thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2013
- 7Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND Về thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 14031/2004/QĐ-UB ban hành quy định bảng giá đất trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Số hiệu: 14031/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Minh Sanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2005
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định