Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1402/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 23 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT THEO VỊ TRÍ VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 73/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính Phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Thông tư số 45/2025/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài chính về ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ do Nhà nước định giá;

Căn cứ Quyết định số 24/2025/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

Thực hiện Thông báo số 181/TB-UBND ngày 23/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận của đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 95 - khóa X;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 2211/TTr-SNNMT ngày 15 tháng 5 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Đơn giá xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất theo vị trí và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương, với các nội dung chính như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các tổ chức thực hiện định giá đất, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc xây dựng dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất theo vị trí và định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.

2. Mục đích áp dụng Đơn giá

Làm căn cứ giao dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất theo vị trí và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

3. Các Đơn giá xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất theo vị trí và định giá đất cụ thể ban hành kèm theo Quyết định này bao gồm:

a) Đơn giá xây dựng Bảng giá đất theo vị trí: Chi tiết đính kèm Phụ lục I.

b) Đơn giá điều chỉnh Bảng giá đất theo vị trí: Chi tiết đính kèm Phụ lục II.

c) Đơn giá định giá đất cụ thể theo các phương pháp: so sánh, thu nhập và thặng dư: Chi tiết đính kèm Phụ lục III.

d) Đơn giá định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: Chi tiết đính kèm Phụ lục IV.

Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực XVI; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ban ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- CT, PCT;
- Như Điều 3;
- Website tỉnh;
- LĐVP (T, Th), Tn, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Minh Thạnh

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT THEO VỊ TRÍ
(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Thiết bị

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm

1

Công tác chuẩn bị

9.361.609

236.375

223.676

452.426

10.274.086

1.541.113

11.815.199

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

1.194.553.125

15.419.545

11.262.193

12.158.978

1.233.393.842

234.426.644

1.467.820.486

-

Nội nghiệp

225.078.750

5.683.982

5.378.533

8.901.226

245.042.492

36.756.374

281.798.866

-

Ngoại nghiệp

969.474.375

9.735.563

5.883.660

3 257.752

988.351.350

197.670.270

1.186.021.620

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

50.657.724

1.275.323

1.206.810

2.440.998

55.580.855

8.337.128

63.917.984

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

17.265.841

435.186

411.806

832.956

18.945.789

2.841.868

21.787.657

5

Xây dựng bảng giá đất

172.376.978

2.922.615

2.765.558

4.576.872

182.642.022

27.396.303

210.038.325

5.1

Xây dựng bảng giá đất

158.305.388

2.214.917

2.095.890

3.468.602

166.084.797

24.912.720

190.997.516

5.1.1

Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

3.517.898

88.462

83.708

138.534

3.828.602

574.290

4.402.892

5.1.2

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

3.517.898

88.462

83.708

138.534

3.828.602

574.290

4.402.892

5.1.3

Bảng giá đất rừng sản xuất

3.517.898

88.462

83.708

138.534

3.828.602

574.290

4.402.892

5.1.4

Bảng giá đất rừng phòng hộ

3.517.898

88.462

83.708

138.534

3.828.602

574.290

4.402.892

5.1.5

Bảng giá đất rừng đặc dụng

3.517.898

88.462

83.708

138.534

3.828.602

574.290

4.402.892

5.1.6

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

3.517.898

88.462

83.708

138.534

3.828.602

574.290

4.402.892

5.1.7

Bảng giá đất chăn nuôi tập trung

3.517.898

88.462

83.708

138.534

3.828.602

574.290

4.402.892

5.1.8

Bảng giá đất làm muối

3.517.898

88.462

83.708

138.534

3.828.602

574.290

4.402.892

5.1.9

Bảng giá đất nông nghiệp khác

3.517.898

88.462

83.708

138.534

3.828.602

574.290

4.402.892

5.1.10

Bảng giá đất ở tại nông thôn

14.071.590

295.621

279.735

462.948

15.109.893

2.266.484

17.376.377

5.1.11

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

7.035.795

176.925

167.417

277.067

7.657.204

1.148.581

8.805.784

5.1.12

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

7.035.795

147.810

139.867

231.474

7.554.947

1.133.242

8.688.189

5.1.13

Bảng giá đất ở tại đô thị

21.107.385

444.551

420.661

696.175

22.668.773

3.400.316

26.069.089

5.1.14

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

10.553.693

266.507

252.185

417.355

11.489.739

1.723.461

13.213.200

5.1.15

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

10.553.693

208.278

197.086

326.168

11.285.224

1.692.784

12.978.008

5.1.16

Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan

7.035.795

29.114

27.550

45.593

7.138.052

1.070.708

8.208.760

5.1.17

Bảng giá đất quốc phòng, an ninh

7.035.795

29.114

27.550

45.593

7.138.052

1.070.708

8.208.760

5.1.18

Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp

7.035.795

29.114

27.550

45.593

7.138.052

1.070.708

8.208.760

5.1.19

Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

7.035.795

29.114

27.550

45.593

7.138.052

1.070.708

8.208.760

5.1.20

Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng

7.035.795

29.114

27.550

45.593

7.138.052

1.070.708

8.208.760

5.1.21

Bảng giá đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ

7.035.795

29.114

27.550

45.593

7.138.052

1.070.708

8.208.760

5.1.22

Bảng giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

7.035.795

29.114

27.550

45.593

7.138.052

1.070.708

8.208.760

5.1.23

Bảng giá đất đất phi nông nghiệp khác

7.035.795

29.114

27.550

45.593

7.138.052

1.070.708

8.208.760

5.2

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất

14.071.590

353.849

334.834

554.135

15.314.408

2.297.161

17.611.569

6

Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất

7.035.795

176.925

167.417

277.067

7.657.204

1.148.581

8.805.784

7

In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất

1.367.145

34.713

32.848

54.361

1.489.067

223.360

1.712.427

Tổng cộng

1.452.618.216

20.500.682

16.070.308

20.793.659

1.509.982.864

275.914.997

1.785.897.862

Ghi chú:

1. Căn cứ pháp lý

- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

- Cơ cấu tính giá sản phẩm áp dụng theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

- Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng được áp dụng theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn.

- Phụ cấp lưu động áp dụng theo Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ nội vụ về hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thu nhập chịu thuế tính trước.

2. Thuyết minh

- Đơn giá trên tính cho tỉnh Bình Dương với 09 đơn vị hành chính cấp huyện, 150 điểm điều tra (xã, phường, thị trấn), 7.500 phiếu điều tra.

- Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 09 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị).

- Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 150 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị).

- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị).

- Khi xây dựng Bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của Đơn giá, Bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng Bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT THEO VỊ TRÍ
(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Thiết bị

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm (đồng)

1

Công tác chuẩn bị

2.437.520

36.999

17.444

64.166

2.556.129

383.419

2.939.548

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

143.159.263

1.375.324

495.581

1.109.431

146.139.598

27.640.135

173.779.733

-

Nội nghiệp

30.010.500

457.025

495.581

792.594

31.755.700

4.763.355

36.519.055

-

Ngoại nghiệp

113.148.763

918.299

 

316.836

114.383.899

22.876.780

137.260.678

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

11.257.272

170.911

80.581

296.403

11.805.167

1.770.775

13.575.942

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

5.628.636

85.456

40.291

148.201

5.902.584

885.388

6.787.971

5

Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

15.478.749

235.029

110.812

407.599

16.232.189

2.434.828

18.667.018

5.1

Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

4.925.057

74.734

35.236

129.608

5.164.634

774.695

5.939.329

5.1.1

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp

1.407.159

21.338

10.060

37.005

1.475.562

221.334

1.696.896

5.1.2

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

3.517.898

53.397

25.176

92.603

3.689.073

553.361

4.242.434

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có)

3.517.898

53.397

25.176

92.603

3.689.073

553.361

4.242.434

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

7.035.795

106.898

50.401

185.388

7.378.482

1.106.772

8.485.255

6

Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh

3.517.898

53.397

25.176

92.603

3.689.073

553.361

4.242.434

7

In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất điều chỉnh

820.287

12.298

5.798

21.328

859.711

128.957

988.668

Tổng cộng

182.299.624

1.969.414

775.683

2.139.731

187.184.452

33.796.863

220.981.314

Ghi chú:

1. Căn cứ pháp lý

- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ công tác định giá đất.

- Cơ cấu tính giá sản phẩm áp dụng theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

- Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng được áp dụng theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn.

- Phụ cấp lưu động áp dụng theo Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ nội vụ về hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức

- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thu nhập chịu thuế tính trước.

2. Thuyết minh

- Đơn giá trên tính cho việc điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp).

- Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị).

- Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị).

- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị).

- Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị); khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị).

- Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo đơn giá xây dựng Bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH TRỰC TIẾP, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

A. Đất ở

ĐVT: đồng/(thửa tb 1ha)

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Thiết bị

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm

Nội nghiệp 15%

Ngoại nghiệp 20%

1

Công tác chuẩn bị

Thửa trung bình

2.214.108

26.703

36.723

39.831

2.317.365

347.605

 

2.664.970

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

Thửa trung bình

17.046.329

153.985

311.833

322.491

17.834.639

1.215.162

1.946.712

20.996.512

-

Nội nghiệp

 

7.739.375

93.540

128.639

139.525

8.101.079

1.215.162

 

9.316.240

-

Ngoại nghiệp

 

9.306.954

60.446

183.194

182.966

9.733.560

 

1.946.712

11.680.272

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

Thửa trung bình

13.368.011

161.569

222.195

240.998

13.992.772

2.098.916

 

16.091.688

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất

Thửa trung bình

2.110.739

25.511

35.083

38.052

2.209.385

331.408

 

2.540.793

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

Thửa trung bình

546.858

6.464

8.890

9.642

571.853

85.778

 

657.631

Tổng

Thửa trung bình

35.286.044

374.232

614.724

651.015

36.926.015

4.078.868

1.946.712

42.951.595

B. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

ĐVT: đồng/(thửa tb 1 ha)

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Thiết bị

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm

Nội nghiệp 15%

Ngoại nghiệp 20%

1

Công tác chuẩn bị

Thửa trung bình

2.214.108

26.670

36.675

35.946

2.313.400

347.010

 

2.660.410

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

Thửa trung bình

19.301.067

172.408

353.838

320.292

20.147.605

1.323.342

2.265.065

23.736.012

-

Nội nghiệp

 

8.442.954

101.888

140.111

137.325

8.822.279

1.323.342

 

10.145.621

-

Ngoại nghiệp

 

10.858.113

70.520

213.727

182.966

11.325.326

 

2.265.065

13.590.391

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

Thửa trung bình

15.478.749

186.795

256.871

251.763

16.174.179

2.426.127

 

18.600.305

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất

Thửa trung bình

2.110.739

25.455

35.004

34.308

2.205.505

330.826

 

2.536.331

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

Thửa trung bình

546.858

6.459

8.882

8.706

570.905

85.636

 

656.541

Tổng

Thửa trung bình

39.651.521

417.788

691.271

651.015

41.411.594

4.512.940

2.265.065

48.189.599

C. Đất nông nghiệp

ĐVT: đồng/(thửa tb 3ha)

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Thiết bị

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm

Nội nghiệp 15%

Ngoại nghiệp 20%

1

Công tác chuẩn bị

Thửa trung bình

2.214.108

26.741

36.778

44.652

2.322.279

348.342

 

2.670.621

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

Thửa trung bình

14.791.590

135.556

269.820

325.206

15.522.172

1.107.057

1.628.359

18.257.588

-

Nội nghiệp

 

7.035.795

85.185

117.158

142.240

7.380.378

1.107.057

 

8.487.435

-

Ngoại nghiệp

 

7.755.795

50.371

152.662

182.966

8.141.794

 

1.628.359

9.770.153

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

Thửa trung bình

11.257.272

136.312

187.476

227.612

11.808.673

1.771.301

 

13.579.974

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất

Thửa trung bình

2.110.739

25.564

35.159

42.686

2.214.147

332.122

 

2.546.270

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

Thửa trung bình

546.858

6.503

8.944

10.859

573.164

85.975

 

659.138

 

Tổng

Thửa trung bình

30.920.567

330.676

538.178

651.015

32.440.435

3.644.796

1.628.359

37.713.590

Ghi chú:

1. Căn cứ pháp lý

- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

- Cơ cấu tính giá sản phẩm áp dụng theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

- Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng được áp dụng theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn.

- Phụ cấp lưu động áp dụng theo Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ nội vụ về hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thu nhập chịu thuế tính trước.

2. Thuyết minh

1. Đơn giá trên tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị).

2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...) thì việc tính mức thực hiện như sau:

a) Đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị)

+ Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;

+ Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất.

* Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5

* Đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm

b) Đối với các mục còn lại của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị) thì nhân với hệ số K=1,3.

3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:

a) Đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị)

+ Đối với trường hợp các thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất;

+ Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3;

+ Đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;

+ Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất.

b) Đối với các mục còn lại của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị) thì nhân với hệ số K=1,3

4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị).

5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị).

6. Thửa đất hoặc khu đất định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất định giá đất lớn nhất.

Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)

Khu vực

Thị trấn, phường

Diện tích (ha)

≤ 0,1

0,5

0,6

0,3

0,65

0,75

0,5

0,8

0,9

1

1

1,1

3

1,2

1,3

5

1,6

1,7

10

2

2,1

30

2,6

2,7

50

3,2

3,3

100

4

4,1

300

4,8

4,9

≥ 500

5,8

5,9

Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)

Khu vực

Thị trấn, phường

Diện tích (ha)

 

 

≤ 0,1

0,5

0,60

0,3

0,6

0,70

0,5

0,7

0,80

1

0,85

0,95

3

1

1,10

5

1,4

1,50

10

1,8

1,90

30

2,2

2,30

50

2,8

2,90

100

3,4

3,50

300

4

4,10

≥ 500

4,8

4,90

 

PHỤ LỤC IV

ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 1402/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

A. Đất ở

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Thiết bị

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm (đồng)

1

Công tác chuẩn bị

Khu vực trung bình

3.821.337

33.534

43.795

48.396

3.947.062

592.059

4.539.122

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

Khu vực trung bình

14.935.590

120.445

125.809

269.555

15.451.399

2.797.601

18.249.000

-

Nội nghiệp

 

5.628.636

59.999

78.356

86.589

5.853.580

878.037

6.731.617

-

Ngoại nghiệp

 

9.306.954

60.446

47.454

182.966

9.597.819

1.919.564

11.517.383

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

Khu vực trung bình

4.925.057

52.507

68.572

75.777

5.121.913

768.287

5.890.199

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

8.442.954

90.031

117.576

129.930

8.780.491

1.317.074

10.097.565

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

5.628.636

59.999

78.356

86.589

5.853.580

878.037

6.731.617

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

2.110.739

22.508

29.394

32.483

2.195.123

329.268

2.524.391

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

546.858

5.740

7.497

8.284

568.380

85.257

653.637

Tổng

Khu vực trung bình

40.411.170

384.764

470.998

651.015

41.917.947

6.767.583

48.685.530

B. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Thiết bị

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm (đồng)

1

Công tác chuẩn bị

Khu vực trung bình

3.821.337

33.461

43.697

40.861

3.939.356

590.903

4.530.259

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

Khu vực trung bình

17.965.908

142.901

147.262

265.202

18.521.273

3.375.768

21.897.041

-

Nội nghiệp

 

6.332.216

67.344

87.945

82.236

6.569.740

985.461

7.555.201

-

Ngoại nghiệp

 

11.633.693

75.557

59.317

182.966

11.951.533

2.390.307

14.341.839

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

Khu vực trung bình

6.332.216

67.344

87.945

82.236

6.569.740

985.461

7.555.201

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

10.553.693

112.227

146.558

137.045

10.949.522

1.642.428

12.591.950

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

7.035.795

74.818

97.705

91.363

7.299.681

1.094.952

8.394.633

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

2.110.739

22.461

29.332

27.428

2.189.958

328.494

2.518.452

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

546.858

5.634

7.358

6.880

566.731

85.010

651.740

Tổng

Khu vực trung bình

48.366.545

458.845

559.857

651.015

50.036.261

8.103.016

58.139.277

C. Đất nông nghiệp

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Thiết bị

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm (đồng)

1

Công tác chuẩn bị

Khu vực trung bình

3.821.337

33.673

42.175

59.395

3.956.580

593.487

4.550.067

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

Khu vực trung bình

12.680.852

100.698

105.582

275.967

13.163.098

2.375.779

15.538.877

-

Nội nghiệp

 

4.925.057

52.725

66.037

93.001

5.136.820

770.523

5.907.343

-

Ngoại nghiệp

 

7.755.795

47.973

39.545

182.966

8.026.279

1.605.256

9.631.534

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

Khu vực trung bình

3.517.898

37.653

47.160

66.416

3.669.126

550.369

4.219.495

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

6.332.216

67.770

84.881

119.540

6.604.406

990.661

7.595.067

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

4.221.477

45.189

56.599

79.709

4.402.973

660.446

5.063.419

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

2.110.739

22.581

28.283

39.831

2.201.433

330.215

2.531.648

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

546.858

5.758

7.212

10.157

569.985

85.498

655.482

Tổng

Khu vực trung bình

33.231.375

313.321

371.891

651.015

34.567.602

5.586.454

40.154.056

Ghi chú:

1. Căn cứ pháp lý

- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ công tác định giá đất.

- Cơ cấu tính giá sản phẩm áp dụng theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

- Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng được áp dụng theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 36 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Phụ cấp lưu động áp dụng theo Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn.

- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thu nhập chịu thuế tính trước.

2. Thuyết minh

1. Đơn giá trên tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.

2. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:

a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị);

b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị): căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01 để điều chỉnh.

3. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị), các mục còn lại của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị) thì nhân với hệ số K=1,3

4. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, thiết bị): đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã, phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.

5. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01 được tính theo phương pháp nội suy.

6. Khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích khu vực định giá đất lớn nhất.

Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

Khu vực

Thị trấn, phường

Diện tích (ha)

≤ 0,1

0,5

0,6

0,3

0,65

0,75

0,5

0,8

0,9

1

1

1,1

3

1,2

1,3

5

1,4

1,5

10

1,6

1,7

30

1,8

1,9

50

2

2,1

100

2,2

2,3

300

2,4

2,5

500

2,6

2,7

1.000

2,8

2,9

3.000

3

3,1

≥ 5.000

3,2

3,3