Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1402/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 28 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “HỖ TRỢ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH NUÔI GHÉP MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THUỶ SẢN CÓ HIỆU QUẢ KINH TẾ THEO HƯỚNG AN TOÀN THỰC PHẨM TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2017”
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN, ngày 15 tháng 11 năm 2010 giữa Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;
Thực hiện Kế hoạch số 928/KH-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững giai đoạn 2014-2020”;
Xét Tờ trình số 86/TTr-SNN&PTNT, ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án “Hỗ trợ và nhân rộng mô hình nuôi ghép một số đối tượng thuỷ sản có hiệu quả kinh tế theo hướng an toàn thực phẩm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2017”, với nội dung như sau:
1. Tên dự án: “Hỗ trợ và nhân rộng mô hình nuôi ghép một số đối tượng thuỷ sản có hiệu quả kinh tế theo hướng an toàn thực phẩm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2017”
2. Cơ quan chủ quản dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Cơ quan chủ đầu tư dự án: Trung tâm Khuyến nông Vĩnh Long.
4. Cơ quan phối hợp triển khai dự án:
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện: Long Hồ, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm và Phòng Kinh tế thành phố Vĩnh Long;
- Chính quyền địa phương và các cơ quan ban ngành, đoàn thể liên quan;
5. Mục tiêu của dự án:
Góp phần phát triển nghề nuôi thuỷ sản của tỉnh theo hướng sản xuất có hiệu quả ở quy mô nông hộ. Đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về nguồn thực phẩm thuỷ sản có giá trị, đạt chất lượng cao trên thị trường. Từng bước xây dựng và phát triển vùng nuôi chuyên canh các đối tượng thuỷ sản có thế mạnh để nâng cao giá trị trong sản xuất; tạo thêm việc làm, nâng cao mức sống cho lao động nông thôn và góp phần triển khai thực hiện thành công Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững giai đoạn 2014 - 2020” của Tỉnh uỷ Vĩnh Long.
6. Nội dung dự án:
6.1. Hình thức đầu tư: Theo phương thức “xã hội hoá” nhà nước và nhân dân cùng thực hiện. Nhà nước hỗ trợ theo chính sách. Trong đó:
* Nhà nước hỗ trợ : Hỗ trợ 100% con giống, 30% thức ăn cho mỗi mô hình; 100% chi phí tập huấn hướng dẫn nông dân vùng dự án áp dụng các tiến bộ kỹ thuật thực hiện các mô hình; 100% chi phí tổ chức hội thảo nhân rộng mô hình.
* Người dân đối ứng: 70% thức ăn, vật tư, thuốc thuỷ sản, công chăm sóc,...
6.2. Quy mô đầu tư dự án:
Bảng 1: Quy mô, phân kỳ đầu tư điểm mô hình, con giống, thức ăn, tập huấn, hội thảo giai đoạn 2016 – 2017
STT | Nội dung | Năm 2016 | Năm 2017 | Tổng cộng |
I | ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MÔ HÌNH |
|
|
|
1.1 | MH nuôi ếch kết hợp cá trê vàng |
|
|
|
| - Điểm MH trình diễn | 10 | 13 | 23 |
| - Ếch giống (con) | 25.000 | 32.500 | 57.500 |
| - Cá trê giống (con) | 40.000 | 52.000 | 92.000 |
| - Thức ăn (kg) | 3.387 | 4.403 | 7.790 |
1.2 | MH nuôi cá tai tượng kết hợp cá sặc rằn |
|
|
|
| - Điểm MH trình diễn | 9 | 9 | 18 |
| - Cá tai tượng giống (con) | 12.600 | 12.600 | 25.200 |
| - Cá sặc rằn giống (con) | 5.400 | 5.400 | 10.800 |
| - Thức ăn (kg) | 2.043 | 2.043 | 4.086 |
1.3 | Mô hình nuôi cá lăng nha thương phẩm trong lồng bè |
|
|
|
| - Điểm MH trình diễn | 2 | 2 | 4 |
| - Cá lăng nha (giống) | 4.000 | 4.000 | 8.000 |
| - Thức ăn (kg) | 1.560 | 1.560 | 3.120 |
II | TẬP HUẤN CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT |
|
|
|
| - Số lớp | 07 | 07 | 14 |
| - Số người dự | 140 | 140 | 280 |
III | HỘI THẢO NHÂN RỘNG MÔ HÌNH |
|
|
|
| - Số cuộc | 05 | 05 | 10 |
| - Số người dự | 150 | 150 | 300 |
6.3. Thời gian và địa điểm thực hiện dự án
- Thời gian thực hiện: 02 năm (2016 - 2017)
- Địa điểm thực hiện dự án tại các huyện: Long Hồ, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm và thành phố Vĩnh Long.
Bảng 2: Địa điểm xây dựng mô hình trình diễn
STT | Tên Mô hình | Địa điểm - số điểm đầu tư | |
2016 | 2017 | ||
1 | Nuôi Ếch kết hợp cá Trê vàng | - Thành phố Vĩnh Long (các xã: Tân Hoà, Tân Hội, Tân Ngãi) - Huyện Tam Bình (xã Phú Thịnh và xã Long Phú) | - Thành phố Vĩnh Long (các xã: Tân Hoà, Tân Hội, Tân Ngãi) - Huyện Tam Bình (xã Phú Thịnh và xã Long Phú) - Huyện Trà Ôn (xã Trà Côn và xã Thuận Thới) |
2 | Nuôi cá Tai tượng kết hợp với cá Sặc rằn an toàn sinh học | - Huyện Vũng Liêm (các xã: Trung Chánh, Trung Thành Đông và Quới An) - Huyện Bình Tân (xã Thành Trung và xã Tân Lược) | - Huyện Vũng Liêm (các xã: Trung Chánh, Trung Thành Đông và xã Quới An) - Huyện Bình Tân (xã Thành Trung và xã Tân Lược) |
3 | Nuôi cá Lăng nha thương phẩm trong lồng bè | - Huyện Long Hồ (xã An Bình và xã Đồng Phú) | - Huyện Long Hồ (xã An Bình và xã Đồng Phú) |
7. Kinh phí thực hiện dự án:
7.1. Tổng kinh phí đầu tư: 1.283.402.000 đồng
Trong đó:
- Nhà nước: 698.114.000 đồng
- Nhân dân: 585.288.000 đồng
7.2. Phân kỳ kinh phí của nhà nước đầu tư hàng năm
- Năm 2016: 329.285.000 đồng;
- Năm 2017: 368.829.000 đồng
7.3. Nguồn kinh phí đầu tư: Từ nguồn chương trình giống và khuyến nông được bố trí từng năm.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện: Long Hồ, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm và thành phố Vĩnh Long triển khai thực hiện các nội dung tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện: Long Hồ, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm và thành phố Vĩnh Long; Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 11/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 2Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Hỗ trợ nhân rộng mô hình chăn nuôi vịt chuyên trứng theo hướng an toàn sinh học quy mô nông hộ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2017
- 4Quyết định 1576/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt "Phương án triển khai mô hình nuôi thử nghiệm hải sâm ghép với ốc hương thương phẩm trong ao năm 2020" do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 2Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 11/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Hỗ trợ nhân rộng mô hình chăn nuôi vịt chuyên trứng theo hướng an toàn sinh học quy mô nông hộ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2017
- 7Quyết định 1576/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt "Phương án triển khai mô hình nuôi thử nghiệm hải sâm ghép với ốc hương thương phẩm trong ao năm 2020" do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Hỗ trợ và nhân rộng mô hình nuôi ghép một số đối tượng thuỷ sản có hiệu quả kinh tế theo hướng an toàn thực phẩm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2017
- Số hiệu: 1402/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra