Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1402/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 14 tháng 11 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về cam kết thực hiện dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nam; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2011)
Điều 1. Phạm vi đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với tất cả các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Căn cứ danh mục lĩnh vực đầu tư và địa bàn đầu tư của dự án, trường hợp cần khuyến khích ưu đãi đầu tư Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định dự án đầu tư không thuộc phạm vi áp dụng quy định này.
Điều 2. Cam kết thực hiện dự án đầu tư:
1. Chủ đầu tư phải có cam kết thực hiện dự án đầu tư:
a) Chủ đầu tư có văn bản cam kết đầu tư trước khi dự án được phê duyệt; Hồ sơ dự án trình UBND tỉnh phê duyệt đồng thời có văn bản cam kết đầu tư. (có mẫu văn bản cam kết kèm theo).
b) Nội dung cam kết thực hiện dự án đầu tư:
Cam kết về kế hoạch, thời gian triển khai thực hiện dự án; thời gian hoàn thành đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Cam kết nộp một khoản tiền theo quy định tại khoản 2 điều này.
c) Hình thức nộp tiền cam kết đầu tư: Ký quỹ tại ngân hàng.
2. Mức nộp, thời gian nộp và hoàn trả tiền cam kết đầu tư:
a) Số tiền cam kết đầu tư tính bằng 5% trên tổng mức đầu tư nhưng mức tối thiểu là 500 triệu đồng/dự án, mức tối đa không quá 10 tỷ đồng/ dự án (đơn vị bằng đồng tiền VNĐ).
Trường hợp dự án có quy mô lớn (Tổng mức đầu tư từ 200 tỷ VNĐ trở lên) mà thực hiện phân kỳ thì áp dụng theo mức đầu tư của từng kỳ đầu tư.
b) Thời gian nộp tiền:
Căn cứ Thông báo của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ đầu tư dự án nộp tiền cam kết đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam như sau:
- Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chấp thuận đầu tư dự án nộp 50% số tiền cam kết.
- Sau khi có biên bản giao, nhận đất dự án đơn vị nộp tiếp 50% tiền cam kết còn lại.
* Đối với dự án có phân kỳ đầu tư: đầu tư giai đoạn 1 thực hiện nộp tiền cam kết như nội dung trên, đối với số tiền cam kết còn lại được nộp hết khi kết thúc đầu tư giai đoạn 1.
c) Hoàn trả tiền cam kết đầu tư:
- Điều kiện để được hoàn trả:
+ Chủ đầu tư thực hiện dự án theo đúng nội dung và tiến độ cam kết.
+ Được cơ quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chấp thuận dự án đầu tư thẩm định và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoàn trả tiền cam kết đầu tư.
- Phương thức hoàn trả:
Hoàn trả 80% số tiền cam kết đầu tư khi Chủ đầu tư dự án đã hoàn thành 50% tiến độ đầu tư dự án (không kể giai đoạn thực hiện chuẩn bị đầu tư).
Hoàn trả 20% số tiền cam kết đầu tư khi Chủ đầu tư dự án đã hoàn thành dự án và đưa vào khai thác sử dụng.
- Căn cứ quyết định của UBND tỉnh, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam hoàn trả cho Chủ đầu tư số tiền cam kết đầu tư.
3. Sung công quỹ nhà nước tiền cam kết đầu tư:
a) Chủ đầu tư dự án vi phạm các nội dung đã cam kết do lỗi của nhà đầu tư thì số tiền cam kết đầu tư được sung công quỹ nhà nước.
b) Cơ quan trình UBND tỉnh phê duyệt chấp thuận dự án đầu tư đề nghị UBND tỉnh quyết định sung công quỹ nhà nước tiền cam kết đầu tư.
c) Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam có trách nhiệm chuyển số tiền cam kết của Chủ đầu tư vào ngân sách tỉnh.
Điều 3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư dự án trong việc cam kết thực hiện dự án đầu tư.
1. Triển khai thực hiện dự án theo đúng nội dung dự án được phê duyệt và nội dung đã cam kết.
2. Nộp đủ, đúng thời gian, đúng địa chỉ số tiền cam kết đầu tư.
3. Đăng ký cam kết đầu tư trong các trường hợp có chuyển đổi pháp nhân đầu tư dự án:
Trường hợp Chủ đầu tư cũ đã thực hiện cam kết đầu tư nhưng chưa hoàn thành dự án thì Chủ đầu tư mới chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện toàn bộ những nội dung về cam kết đầu tư do Chủ đầu tư cũ đã cam kết.
Điều 4. Trách nhiệm các cơ quan nhà nước và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam.
1. Cơ quan trình UBND tỉnh phê duyệt chấp thuận dự án đầu tư:
a) Hướng dẫn Chủ đầu tư dự án thực hiện quy định này (Đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư, theo dõi tình hình triển khai dự án, tiền cam kết đầu tư...).
b) Chủ trì và phối hợp với các ngành kiểm tra tiến độ thực hiện đầu tư của các dự án để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoàn trả tiền cam kết đầu tư cho Chủ đầu tư hoặc quyết định sung công quỹ số tiền cam kết của Chủ đầu tư.
c) Đầu mối chủ trì, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các tình huống phát sinh.
d) Trong trường hợp Chủ đầu tư dự án không thực hiện nộp tiền cam kết đầu tư đúng thời gian quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ không cấp hoặc thu hồi văn bản chấp thuận đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã cấp; thu hồi đất đã giao, đất cho thuê.
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam lập thủ tục chuyển số tiền cam kết của Chủ đầu tư vào ngân sách tỉnh theo quyết định của UBND tỉnh về sung công quỹ nhà nước tiền cam kết đầu tư.
3. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam:
Hướng dẫn Chủ đầu tư nộp tiền cam kết đầu tư theo thông báo của Văn phòng UBND tỉnh.
Hoàn trả cho Chủ đầu tư tiền cam kết đầu tư theo quyết định của UBND tỉnh. Thanh toán cho Chủ đầu tư lãi suất tiền gửi theo quy định của ngân hàng.
Chuyển số tiền cam kết của Chủ đầu tư vào ngân sách tỉnh khi có quyết định của UBND tỉnh về sung công quỹ nhà nước tiền cam kết đầu tư.
Điều 5. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố.
Căn cứ các quy định tại quyết định này để áp dụng đối với các dự án thuộc UBND huyện, Thành phố phê duyệt chấp thuận đầu tư.
Phối hợp với các cơ quan kiểm tra tiến độ thực hiện đầu tư theo cam kết đầu tư đối với dự án UBND tỉnh phê duyệt chấp thuận đầu tư.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị, có văn bản gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Kính gửi: ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Hà Nam quy định về cam kết thực hiện dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Căn cứ ...................................................................................................
Công ty...................................................................................................
Đại diện: Ông (bà)..................................................................................
Chức vụ: Giám đốc (người đại diện theo pháp luật của tổ chức)
Địa chỉ: ....................................................................................................
Điện thoại: ...............................................................................................
Chủ đầu tư dự án: ....................................................................................
Được UBND tỉnh chấp thuận cho Công ty.......nghiên cứu và lập dự án đầu tư: ......................................................................................................
(Ghi rõ tên dự án, và địa điểm địa điểm đầu tư)
Công ty.....gửi bản cam kết này kèm theo dự án đầu tư, nếu được UBND tỉnh phê duyệt chấp thuận dự án, Công ty....cam kết thực hiện các nội dung sau:
1. Cam kết thực hiện dự án theo đúng nội dung dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Thực hiện nộp tiền cam kết đầu tư:
Số tiền cam kết....................................................................
Thời hạn nộp tiền cam kết: ..................................................
3. Cam kết tiến độ thực hiện dự án (về kế hoạch, thời gian triển khai thực hiện dự án; thời gian hoàn thành đưa dự án vào khai thác sử dụng):
.............................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định hiện hành của nhà nước, của UBND tỉnh về đầu tư và những nội dung cam kết trên.
Đề nghị UBND tỉnh xem xét phê duyệt dự án đầu tư để Công ty được triển khai thực hiện dự án./.
Nơi nhận: | Ngày ......tháng......năm....... |
- 1Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 30/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về quy trình thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 3456/2015/QĐ-UBND về Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện, quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 1684/2005/QĐ-UBND phân cấp về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kinh tế xã hội sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 03/2009/TT-BKH hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 30/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về quy trình thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 3456/2015/QĐ-UBND về Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện, quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 1684/2005/QĐ-UBND phân cấp về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kinh tế xã hội sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2011 về cam kết thực hiện dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 1402/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra