- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 7Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 8Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 9Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 10Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 11Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2024/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 25 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2021/QĐ-UBND NGÀY 30/6/2021 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 28 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2163/TTr-SCT ngày 15 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 3 như sau:
“c. Đối với thủ tục liên quan đến lĩnh vực đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường, công tác phòng cháy chữa cháy trong cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, sau khi giải quyết xong, cơ quan chủ trì gửi 01 bản kết quả về Sở Công Thương để theo dõi thực hiện”.
2. Sửa đổi Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi điểm b, khoản 4, Điều 4 như sau:
“b) Chủ trì thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi Giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh đối với các dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp và dự án đầu tư thứ cấp vào cụm công nghiệp; tham mưu cho UBND tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi và cấp lại Giấy phép khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền; thẩm định tờ khai và ra thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở sản xuất, kinh doanh theo thẩm quyền.”.
b) Sửa đổi điểm d, khoản 5, Điều 4 như sau:
“d) Chủ tịch UBND, Trưởng Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện chỉ đạo ứng phó sự cố, huy động lực lượng, thiết bị, phương tiện ứng phó sự cố, chỉ định người chỉ huy và người phát ngôn về sự cố môi trường cấp huyện, khắc phục và giải quyết các vấn đề có liên quan theo thẩm quyền khi xảy ra sự cố môi trường do các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong cụm công nghiệp trên địa bàn gây ra; trường hợp vượt quá khả năng ứng phó, người có thẩm quyền chỉ đạo ứng phó sự cố môi trường phải báo cáo UBND tỉnh.”.
c) Bổ sung điểm đ vào sau điểm d, khoản 5, Điều 4 như sau:
“đ) Chủ trì thẩm định, cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện đối với các dự án đầu tư vào các cụm công nghiệp; thẩm định tờ khai và ra thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở sản xuất, kinh doanh theo thẩm quyền.”.
d) Bổ sung khoản 7, khoản 8, Điều 4 như sau:
“7. UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận đăng ký môi trường của các dự án quy định tại khoản 1, Điều 49, Luật Bảo vệ môi trường.
8. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm tổ chức ứng phó sự cố môi trường trong phạm vi cơ sở; trường hợp vượt quá khả năng ứng phó, phải kịp thời báo cáo UBND cấp xã nơi xảy ra sự cố và Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện để phối hợp ứng phó.”.
3. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp
1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp thực hiện theo quy định về quy hoạch xây dựng khu chức năng tại Luật Xây dựng; Nghị định số 44/2015/NĐ- CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
2. Trách nhiệm công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Luật Xây dựng hiện hành.”.
3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) Đối với quy hoạch phân khu xây dựng cụm công nghiệp: Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan rà soát, nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu xây dựng cụm công nghiệp (thành lập mới, mở rộng hoặc điều chỉnh) theo đúng quy định hiện hành. Kinh phí lập quy hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước theo quy định.
b) Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp:
- Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập quy hoạch chi tiết khu vực được giao đầu tư.
- UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của hai đơn vị cấp huyện trở lên, trong phạm vi ranh giới Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình và trong phạm vi ranh giới quy hoạch chung đô thị mới được phê duyệt.
- UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi địa giới hành chính được giao quản lý (trừ quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh) sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.
c) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật, trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh; hướng dẫn các Chủ đầu tư lập quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp theo trình tự, quy định hiện hành.
d) Các sở, ban, ngành có liên quan có trách nhiệm phối hợp trong việc thẩm định hồ sơ quy hoạch cụm công nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ được giao.”.
4. Sửa đổi Điều 10 như sau:
“Điều 10. Thực hiện quy định về Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Nội dung hồ sơ, trình tự thủ tục phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp Giấy phép môi trường được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt; thực hiện trách nhiệm của chủ dự án sau khi có Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường và Điều 27 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; lập hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, cấp phép theo quy định; thực hiện trách nhiệm của chủ dự án, cơ sở được cấp Giấy phép môi trường theo quy định tại Điều 47 Luật Bảo vệ môi trường.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư dự án lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập hồ sơ cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và cấp phép theo quy định.
c) UBND cấp huyện hướng dẫn chủ đầu tư dự án, cơ sở lập hồ sơ cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép môi trường và thẩm định, cấp Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở theo thẩm quyền.”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm c, d, e khoản 2, Điều 12 như sau:
“c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt, cấp Giấy phép môi trường của UBND tỉnh và trình UBND tỉnh phê duyệt, cấp Giấy phép môi trường theo quy định.
d) Công an tỉnh: Hướng dẫn, thẩm duyệt hồ sơ thiết kế, thi công về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ các dự án sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.
e) UBND cấp huyện:
- Phối hợp thẩm định dự án đầu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp trên địa bàn.
- Hướng dẫn, thẩm định, cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền theo quy định.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 1, Điều 14 như sau:
“a) Đối với dự án đầu tư trong cụm công nghiệp: Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng, việc chấp hành các quy định về đầu tư, xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của chủ đầu tư dự án; sản lượng sản phẩm, doanh thu của dự án, số nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp, lao động đang làm việc thường xuyên tại dự án, thu nhập bình quân lao động của dự án.”.
b) Sửa đổi điểm a, khoản 2, Điều 14 như sau:
“a) Sở Công Thương là cơ quan đầu mối quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; chủ trì phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố để tổ chức kiểm tra, giám sát việc chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước về quản lý dự án của các tổ chức, cơ quan có liên quan; theo dõi, cập nhật, phát hiện những sai sót, yếu kém về quản lý các dự án theo quy định của pháp luật; kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý những vướng mắc, phát sinh, các vi phạm trong quá trình thực hiện dự án; chỉ đạo Trung tâm Khuyến công Xúc tiến thương mại và Phát triển cụm công nghiệp thực hiện các nhiệm vụ: Hướng dẫn nhà đầu tư tìm hiểu, hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục và triển khai thực hiện dự án đầu tư vào cụm công nghiệp; quản lý, theo dõi chung về tình hình hoạt động của các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp; đóng vai trò đầu mối tiếp nhận, tổng hợp, xây dựng báo cáo định kỳ 06 tháng, cả năm và cập nhật cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp.”.
7. Sửa đổi Điều 15 như sau:
a) Sửa đổi điểm b, khoản 5, Điều 15 như sau:
“b) Phối hợp, tham gia thẩm định, tham gia ý kiến trên lĩnh vực bảo đảm an ninh kinh tế, an ninh trật tự, phòng chống cháy, nổ đối với các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng, mở rộng, phát triển các cụm công nghiệp; phối hợp, hướng dẫn các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện các thủ tục xuất nhập cảnh, quản lý lao động nước ngoài, quản lý thực hiện đăng ký tạm trú, tạm vắng cho lao động làm việc tại cụm công nghiệp; hướng dẫn các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp xây dựng và triển khai thực hiện phương án bảo đảm an ninh trật tự, bảo vệ an toàn tài sản; tổ chức tập huấn, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ, chứng chỉ sử dụng công cụ hỗ trợ cho lực lượng bảo vệ và chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng bảo vệ, lực lượng phòng cháy chữa cháy cơ sở tại các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.”.
b) Sửa đổi điểm c, khoản 6, Điều 15 như sau:
“c) Phối hợp gửi số liệu theo định kỳ 06 tháng, hằng năm về doanh thu, số nộp ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp trong cụm công nghiệp về Sở Công Thương để tổng hợp.”.
8. Bổ sung khoản 3 vào Điều 16 như sau:
“3. Đối với các cuộc kiểm tra về việc chấp hành các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, môi trường, đất đai, phòng cháy chữa cháy, lao động, các cơ quan đơn vị có chức năng kiểm tra có văn bản đề nghị Sở Công Thương cử cán bộ phối hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ kiểm tra”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2024.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 06/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 13/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 10/2023/QĐ-UBND Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 19/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 7Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 8Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 9Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 10Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 11Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 13Quyết định 06/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 14Quyết định 13/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 10/2023/QĐ-UBND Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Quyết định 19/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 14/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 24/2021/QĐ-UBND
- Số hiệu: 14/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Cao Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết