- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 7/2020/TT-BYT hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế do Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2023/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 26 tháng 7 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Quyết định này không áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoạt động trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
1. Tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Tiêu chuẩn, định mức tại khoản 1 Điều này là căn cứ để các đơn vị lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, mua sắm, bố trí, khoán kinh phí sử dụng, thuê dịch vụ; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế.
3. Số lượng xe ô tô chuyên dùng được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này là số lượng tối đa được sử dụng tại đơn vị.
1. Trách nhiệm của Sở Y tế
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này để đảm bảo việc trang bị, quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế đúng đối tượng, đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
b) Phối hợp Sở Tài chính rà soát lại số xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế hiện có theo tiêu chuẩn, định mức tại Quyết định này để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện sắp xếp lại số xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế hiện có của các cơ quan, đơn vị; xử lý xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế dôi dư theo quy định tại các văn bản quy định chi tiết thi hành luật.
2. Trách nhiệm Sở Tài chính
Tham gia ý kiến về nhu cầu, sự cần thiết của việc trang bị, mua sắm xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, đơn vị trước khi trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt dự toán mua sắm xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
3. Các cơ quan, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế quy định tại khoản 1, Điều 2 của Quyết định này, đề xuất trang bị xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế và quản lý, sử dụng đúng theo quy định; rà soát tình trạng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế hiện có và nhu cầu sử dụng gửi về Sở Y tế tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2023.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2023/QĐ-UBND ngày 26/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt | Đối tượng sử dụng | Chủng loại | Số lượng tối đa (chiếc) | Mức giá tối đa (triệu đồng/xe) | Ghi chú |
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | Xe ô tô cứu thương thông thường | 7 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
Xe ô tô cứu thương có kết cấu đặc biệt | 1 | 4.205 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân được trang bị máy móc, trang thiết bị y tế phục vụ công tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe cho các trường hợp bệnh nặng, nguy kịch cần chuyển tuyến | ||
Xe chuyên dùng phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ trung và cấp cao | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Xe ô tô chuyên dùng của Khoa Khám bệnh và Quản lý sức khỏe cán bộ | ||
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao | |||
2 | Bệnh viện Chuyên khoa Sản - Nhi | Xe ô tô cứu thương thông thường | 5 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | 2 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 01 xe phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao; 01 xe dùng để vận chuyển dụng cụ, vật tư, trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực truyền nhiễm (vận chuyển rác thải y tế đến nơi xử lý) | ||
3 | Bệnh viện Chuyên khoa 27 tháng 2 | Xe ô tô cứu thương thông thường | 2 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
4 | Bệnh viện 30 tháng 4 | Xe ô tô cứu thương thông thường | 3 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao | ||
5 | Bệnh viện Quân dân Y | Xe ô tô cứu thương thông thường | 3 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao. | ||
6 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Vận chuyển mẫu thực phẩm trong thanh tra, kiểm tra, điều tra ngộ độc thực phẩm; lấy mẫu giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm |
7 | Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm | Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Vận chuyển mẫu lấy từ cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng về Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm |
8 | Trung tâm Giám định Y khoa | Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Phục vụ công tác chỉ đạo tuyến về khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự hàng năm của tỉnh |
9 | Trung tâm Pháp y | Xe giám định pháp y, xe vận chuyển tử thi | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Phục vụ công tác giám định, khám nghiệm tử thi |
10 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | Xe ô tô cứu thương thông thường | 1 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân tai biến sau tiêm chủng, khám chữa bệnh nghề nghiệp, cấp cứu người bệnh truyền nhiễm |
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Xe vận chuyển mẫu máu, dịch thể bệnh truyền nhiễm HIV, sốt xuất huyết, cúm, bại liệt, tay chân miệng, sởi, vắc xin, sinh phẩm,… trong tỉnh và vận chuyển lên Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh xét nghiệm, chẩn đoán | ||
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 3 | Xe chuyên dụng phục vụ tiêm chủng lưu động; phục vụ hoạt động phòng, chống dịch, kiểm tra, giám sát thực địa các chương trình, chiến dịch về y tế cộng đồng | |||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | Dùng chở máy phun hóa chất lưu động phòng, chống dịch tại cộng đồng | |||
11 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Sóc Trăng) | Xe ô tô cứu thương thông thường | 1 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu đối tượng nuôi dưỡng tại đơn vị. |
II | Cấp huyện |
|
|
|
|
1 | Trung tâm Y tế thị xã Vĩnh Châu | Xe ô tô cứu thương thông thường | 4 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Dùng chở máy phun hóa chất lưu động phòng, chống dịch tại cộng đồng | ||
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | 1 | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao | |||
2 | Trung tâm Y tế thị xã Ngã Năm | Xe ô tô cứu thương thông thường | 4 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Phục vụ công tác khám chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | Dùng chở máy phun hóa chất lưu động phòng, chống dịch tại cộng đồng | |||
3 | Trung tâm Y tế huyện Mỹ Xuyên | Xe ô tô cứu thương thông thường | 3 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | Dùng chở máy phun hóa chất lưu động phòng, chống dịch tại cộng đồng | |||
4 | Trung tâm Y tế huyện Mỹ Tú | Xe ô tô cứu thương thông thường | 4 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao. | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | Dùng chở máy phun hóa chất lưu động phòng, chống dịch tại cộng đồng | |||
5 | Trung tâm Y tế huyện Châu Thành | Xe ô tô cứu thương thông thường | 4 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao. | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | Dùng chở máy phun hóa chất lưu động phòng, chống dịch tại cộng đồng | |||
6 | Trung tâm Y tế huyện Cù Lao Dung | Xe ô tô cứu thương thông thường | 4 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | Dùng chở máy phun hóa chất lưu động phòng, chống dịch tại cộng đồng | |||
7 | Trung tâm Y tế huyện Thạnh Trị | Xe ô tô cứu thương thông thường | 3 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | Dùng chở máy phun hóa chất lưu động phòng, chống dịch tại cộng đồng | |||
8 | Trung tâm Y tế huyện Long Phú | Xe ô tô cứu thương thông thường | 4 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | Dùng chở máy phun hóa chất lưu động phòng, chống dịch tại cộng đồng | |||
9 | Trung tâm Y tế huyện Kế Sách | Xe ô tô cứu thương thông thường | 4 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | Dùng chở máy phun hóa chất lưu động phòng, chống dịch tại cộng đồng | |||
10 | Trung tâm Y tế huyện Trần Đề | Xe ô tô cứu thương thông thường | 3 | 1.500 | Xe vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân |
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | Dùng chở máy phun hóa chất lưu động phòng, chống dịch tại cộng đồng | |||
11 | Trung tâm Y tế thành phố Sóc Trăng | Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | 1 | Do UBND tỉnh quyết định theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm | Phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh theo chức năng nhiệm vụ được giao. |
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | Dùng chở máy phun hóa chất lưu động phòng, chống dịch tại cộng đồng |
- 1Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 19/2019/QĐ-UBND do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 3821/QĐ-UBND năm 2022 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 13/2023/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 21/2024/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 7/2020/TT-BYT hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế do Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 19/2019/QĐ-UBND do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 3821/QĐ-UBND năm 2022 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9Quyết định 13/2023/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 21/2024/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
Quyết định 14/2023/NQ-HĐND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 14/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thị Diễm Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định