Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2021/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2012/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2012 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 363/TTr-SGDĐT ngày 12 tháng 4 năm 2021 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 51/BC-STP ngày 06 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội dung về dạy thêm, học thêm bao gồm: việc thu, quản lý và sử dụng tiền học thêm; trách nhiệm quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm; công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Những nội dung khác về hoạt động dạy thêm, học thêm được áp dụng theo Quy định về dạy thêm, học thêm tại Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Thông tư 17).”.
2. Sửa đổi và bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Thu và quản lý sử dụng tiền học thêm
1. Đối với dạy thêm trong nhà trường
a) Thu tiền học thêm để chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm; chi cho công tác quản lý dạy thêm, học thêm; chi tiền điện nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm.
b) Mức thu tiền học thêm phải được thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường bằng văn bản, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và phải đảm bảo nguyên tắc “thu không vượt quá chi”.
c) Nhà trường công khai mức thu, chi tiền học thêm, dạy thêm trong Hội nghị công nhân viên chức và Hội nghị Ban đại diện cha mẹ học sinh của đơn vị. Đơn vị quản lý hồ sơ tài chính, thanh, quyết toán tiền học thêm theo quy định của pháp luật. Giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm.
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
a) Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm.
b) Tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm thỏa thuận bằng bản hợp đồng ký kết mức chi trả giờ dạy với người tham gia dạy thêm.
c) Tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định hiện hành về quản lý tài chính đối với tiền học thêm.”.
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Quản lý, tổ chức việc dạy học chính khóa, đảm bảo các nguyên tắc dạy thêm, học thêm quy định tại Điều 4 Thông tư 17.”.
“Điều 14. Thanh tra, kiểm tra
Hoạt động dạy thêm, học thêm chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý giáo dục, của các cơ quan thanh tra Nhà nước, thanh tra chuyên ngành có liên quan, của chính quyền các cấp.”.
Bãi bỏ khoản 2 Điều 3; Điều 4; khoản 2 Điều 6; khoản 2 và khoản 4 Điều 7; khoản 2 Điều 8; Điều 9; khoản 3 Điều 10; khoản 2 và khoản 3 Điều 11; khoản 1 và khoản 4 Điều 13.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2021.
2. Bãi bỏ Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 56/2014/QĐ-UBND sửa đổi dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND
- 2Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 27/2012/QĐ-UBND
- 3Quyết định 20/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Bổ sung Bãi bỏ quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- 5Quyết định 31/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3 Điều 2, các Điều 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, Khoản 2 Điều 15, Khoản 1 Điều 17, Khoản 1 Điều 18, Điều 20, Khoản 2 Điều 22, các quy định có liên quan đến dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường tại Khoản 2 Điều 18, Khoản 2 Điều 19 của Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND và nội dung quy định đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường tại Điều 1, Quyết định 06/2014/QĐ-UBND
- 6Công văn 3538/GDĐT-VP năm 2016 về quản lý các hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 17/2023/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 41/2023/QĐ-UBND bãi bỏ một số Điểm, Khoản, Điều của Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 455/2012/QĐ-UBND
- 9Quyết định 45/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 54/2012/QĐ-UBND
- 10Quyết định 01/2024/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật giáo dục 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 27/2012/QĐ-UBND
- 8Quyết định 20/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND
- 9Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Bổ sung Bãi bỏ quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- 10Quyết định 31/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3 Điều 2, các Điều 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, Khoản 2 Điều 15, Khoản 1 Điều 17, Khoản 1 Điều 18, Điều 20, Khoản 2 Điều 22, các quy định có liên quan đến dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường tại Khoản 2 Điều 18, Khoản 2 Điều 19 của Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND và nội dung quy định đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường tại Điều 1, Quyết định 06/2014/QĐ-UBND
- 11Công văn 3538/GDĐT-VP năm 2016 về quản lý các hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 17/2023/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 13Quyết định 41/2023/QĐ-UBND bãi bỏ một số Điểm, Khoản, Điều của Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 455/2012/QĐ-UBND
- 14Quyết định 45/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 54/2012/QĐ-UBND
- 15Quyết định 01/2024/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 14/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND
- Số hiệu: 14/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra