Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2020/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 16 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2637 /TTr-STC ngày 09 tháng 7 năm 2020 dự thảo Quyết định Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Quy định áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất

1. Thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp giao đất ở mới, giao đất ở tái định cư);

c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;

d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản;

đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;

e) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;

g) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;

h) Xác định số tiền mà tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định.

2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.

3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).

4. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong thời gian được gia hạn khi được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai đối với các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.

5. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đã hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất.

6. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Điều 101 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; xác định tiền thuê đất khi sử dụng một phần diện tích đất hoặc tài sản gắn liền với đất vào mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại điểm 7a, khoản 3 Điều 3 Nghị định 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

7. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất (thuê đất trả tiền hàng năm, trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

Điều 3. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020

1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (chi tiết hệ số tại Phụ lục đính kèm).

2. Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí được tính bằng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 1 Điều này.

3.  Đối với các trường hợp không áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định này thì thực hiện khảo sát giá đất cụ thể theo quy định.

4. Đối với trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có giá đất thị trường tại khu vực dự án tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất thì trong quá trình thẩm định hồ sơ, lập thủ tục trình cấp thẩm quyền ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất nộp tiền thuê đất hàng năm sang hình thức nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi có dự án và các cơ quan có liên quan rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Giá đất trong trường hợp này không áp dụng hệ số điều chỉnh tại quy định này để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền chuyển mục đích, tiền thuê đất trả tiền một lần. Giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền đất trong trường hợp này được xác định theo các phương pháp xác định giá (so sánh trực tiếp, chiết trừ, thặng dư, thu nhập) và do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

Điều 4. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Tài chính có trách nhiệm: Hàng năm, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 và thay thế Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019.

2. Các trường hợp xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo hệ số trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được áp dụng theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo BR-VT;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, STC (10).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

 

PHỤ LỤC I

HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên đường

Đoạn đường

 Hệ số

 

 

Từ

Đến

 

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

 

1

Ba Cu

Trọn đường

 

 1.7

 

2

Bà Huyện Thanh Quan

Trọn đường

 

 1.7

 

3

Bà Triệu

Lê Lợi

Yên Bái

 1.7

 

Yên Bái

Ba Cu

 1.7

 

Lê Lợi

Lê Ngọc Hân

 1.7

 

4

Bắc Sơn (P.11)

Trọn đường

 

 1.4

 

5

Bạch Đằng

Trọn đường

 

 1.6

 

6

Bến Đò (P.9)

Trọn đường

 

 1.7

 

7

Bến Nôm (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

 1.4

 

8

Bình Giã

Lê Hồng Phong

Hẻm 442 Bình Giã

 1.7

 

Hẻm 442 Bình Giã

Đường 30/4

 1.7

 

9

Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10)

đường vào khu tái định cư 4,1 ha

 1.4

 

10

Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

 1.4

 

11

Cao Thắng

Trọn đường

 

 1.7

 

12

Chi Lăng (P.12)

Trọn đường

 

 1.4

 

13

Chu Mạnh Trinh

Trọn đường

 

 1.7

 

14

Cô Bắc

Trọn đường

 

 1.7

 

15

Cô Giang

Lê Lợi, Lê Ngọc Hân

Triệu Việt Vương

 1.7

 

16

Dã Tượng (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

 1.7

 

17

Dương Văn An ( P.2)

Hoàng Hoa Thám

Đinh Tiên Hoàng

 1.7

 

18

Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

 1.4

 

19

Đào Duy Từ (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

 1.7

 

20

Đinh Tiên Hoàng

Trọn đường

 

 1.7

 

21

Đồ Chiểu

Lý Thường Kiệt

Lê Lai

 1.7

 

Lê Lai

Hẻm 114

 1.7

 

22

Đô Lương (P.11, P.12)

Trọn đường

 

 1.7

 

23

Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 51B )

Lê Hồng Phong

Vòng xoay Tượng đài dầu khí

 1.7

 

24

Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P.10, P.11, P.12)

Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12

Bình Giã P.10

 1.4

 

25

Đoàn Thị Điểm

Trọn đường

 

 1.7

 

26

Đội Cấn (P.8)

Trọn đường

 

 1.7

 

27

Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10)

Trọn đường

 

 1.7

 

28

Đồng Khởi

Trọn đường

 

 1.4

 

29

Đường 3/2

Vòng xoay Đài Liệt sỹ

Nguyễn An Ninh

 1.7

 

Nguyễn An Ninh

Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B

 1.7

 

30

Đường 30/4

 

Ngã 4 Giếng nước

Ẹo Ông Từ

 1.6

 

31

Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách)

 1.6

 

32

Đường D4 (P.10)

Đường N1

hết đường nhựa

 1.4

 

33

Đường D5 (P.10)

Đường 3/2

hết đường nhựa

 1.4

 

34

Đường D10 (P.11)

Đường 3/2

Biển

 1.4

 

35

Đường lên biệt thự đồi sứ

Trần Phú

Nhà số 12/6A

 1.6

 

Trần Phú

Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ

 1.6

 

36

Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng

 1.7

 

37

Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến

Trọn đường

 

 1.4

 

38

Đường ven biển Hải Đăng

Đường 3/2

Cầu Cửa Lấp

 1.4

 

39

Hạ Long

Trọn đường

 

 1.7

 

40

Hải Đăng

Hạ Long

Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

 1.7

 

Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

Đèn Hải Đăng

 1.7

 

Ngã 3

Tượng Chúa

 1.7

 

Hẻm Hải Đăng

 

 1.7

 

41

Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

 1.4

 

42

Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)

 

 

 

Phạm Hữu Lầu

Bình Giã

khu chợ Rạch Dừa

 1.4

 

 

Phan Xích Long

Bình Giã

khu chợ Rạch Dừa

 1.4

 

43

Hàn Mặc Tử (P.7)

Trọn đường

 

 1.7

 

44

Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

 1.4

 

45

Hồ Đắc Di

Nguyễn Trường Tộ

Dương Văn An

 1.7

 

46

Hồ Quý Ly

Trọn đường

 

 1.7

 

47

Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười)

 1.7

 

48

Hồ Thị Kỷ (P.Rạch Dừa)

Nối từ đường 30/4

Khu chợ Rạch Dừa

 1.4

 

49

Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

 1.4

 

50

Hồ Xuân Hương

Trọn đường

 

 1.7

 

51

Hoa Lư (P.12)

Trọn đường

 

 1.4

 

52

Hoàng Diệu

Trọn đường

 

 1.7

 

53

Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng Tam)

Thùy Vân

Võ Thị Sáu

 1.7

 

Đoạn còn lại

 1.7

 

54

Hoàng Văn Thụ (P.7)

Trọn đường

 

 1.7

 

55

Hoàng Việt (P.6)

Trọn đường

 

 1.6

 

56

Hùng Vương

Trọn đường

 

 1.7

 

57

Huyền Trân Công Chúa

Trọn đường

 

 1.7

 

58

Huỳnh Khương An

Trọn đường

 

 1.7

 

59

Huỳnh Khương Ninh

Trọn đường

 

 1.7

 

60

Kha Vạn Cân (P.7)

Trọn đường

 

 1.7

 

61

Kim Đồng (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

 1.4

 

62

Ký Con

Trọn đường

 

 1.7

 

63

Kỳ Đồng

Trọn đường

 

 1.6

 

64

La Văn Cầu

Trọn đường

 

 1.7

 

65

Lạc Long Quân

Võ Thị Sáu

Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà

 1.7

 

66

Lê Hoàn (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

 1.4

 

67

Lê Hồng Phong

Lê Lợi

Thuỳ Vân

 1.7

 

68

Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)

 1.7

 

69

Lê Lai

Lê Quý Đôn

Thống Nhất

 1.7

 

Thống Nhất

Trương Công Định

 1.7

 

70

Lê Lợi

Trọn đường

 

 1.7

 

71

Lê Ngọc Hân

Trần Phú

Thủ Khoa Huân

 1.7

 

Thủ Khoa Huân

Bà Triệu

 1.7

 

72

Lê Phụng Hiểu

Trọn đường

 

 1.7

 

73

Lê Quang Định

Đường 30/4

Bình Giã

 1.7

 

74

Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất)

gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí

 1.6

 

75

Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC)

 1.6

 

76

Lê Quý Đôn

Quang Trung

Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân

 1.7

 

Đoạn còn lại

 1.7

 

77

Lê Thánh Tông

Trọn đường

 

 1.6

 

78

Lê Thị Riêng

Trọn đường

 

 1.6

 

79

Lê Văn Lộc

Đường 30/4

Lê Thị Riêng

 1.6

 

Lê Thị Riêng

Bờ kè rạch Bến Đình

 1.6

 

80

Lê Văn Tám

Trọn đường

 

 1.7

 

81

Lương Thế Vinh

Trương Công Định

Đường 30/4

 1.7

 

82

Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9)

 

 

 1.7

 

83

Lương Văn Can

Trọn đường

 

 1.7

 

84

Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)

Trọn đường

 

 1.4

 

85

Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)

Trọn đường

 

 1.4

 

86

Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

 1.4

 

87

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trường Tộ

Phạm Ngũ Lão

 1.7

 

Phạm Ngũ Lão

Lê Quý Đôn

 1.7

 

Lê Quý Đôn

Bà Triệu

 1.7

 

88

Lý Tự Trọng

Lê Lợi

Lê Lai

 1.7

 

Lê Lai

Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng

 1.7

 

Đoạn còn lại

 

 1.7

 

89

Mạc Đỉnh Chi

Trọn đường

 

 1.7

 

90

Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

 1.4

 

91

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

 1.7

 

92

Ngô Đức Kế

Nguyễn An Ninh

Cao Thắng

 1.7

 

Cao Thắng

Pasteur

 1.7

 

Đoạn còn lại

 

 1.7

 

93

Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa)

Nguyễn Hữu Cảnh

Nơ Trang Long

 1.6

 

94

Ngô Văn Huyền

Trọn đường

 

 1.7

 

95

Ngư Phủ

Trọn đường

 

 1.6

 

Ngư Phủ nối dài

Ngư Phủ

Tôn Đức Thắng

 1.6

 

96

Nguyễn An Ninh

Trọn đường

 

 1.7

 

97

Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh

Trọn đường

 

 1.7

 

98

Nguyễn Bảo

Trọn đường

 

 1.6

 

99

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

 1.7

 

100

Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

 1.7

 

101

Nguyễn Chí Thanh

Trọn đường

 

 1.7

 

102

Nguyễn Công Trứ

Trọn đường

 

 1.7

 

103

Nguyễn Cư Trinh

Trọn đường

 

 1.7

 

104

Nguyễn Du

Quang Trung

Trần Hưng Đạo

 1.7

 

Trần Hưng Đạo

Trương Công Định

 1.7

 

105

Nguyễn Gia Thiều (P.12)

Trọn đường

 

 1.4

 

106

Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều

Trọn đường

 

 1.4

 

107

Nguyễn Hiền

Trọn đường

 

 1.7

 

108

Nguyễn Hới (P.8)

Trọn đường

 

 1.7

 

109

Nguyễn Hữu Cảnh

Đường 30/4

Trường Tiểu học Chí Linh

 1.6

 

Đoạn còn lại

 

 1.6

 

110

Tuyến hẻm

từ số nhà 217 Nguyễn Hữu Cảnh

số nhà 140 Lưu Chí Hiếu

 1.6

 

111

Các tuyến hẻm 183 Nguyễn Hữu Cảnh (A, B, C, D, E, F, G khu nhà ở C2 Chí Linh)

 1.6

 

112

Các tuyến hẻm 212 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D, E, F, J, K H khu nhà ở C1 Chí Linh)

 1.6

 

113

Các tuyến hẻm 217 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D khu nhà ở A Chí Linh)

 1.6

 

114

Nguyễn Hữu Cầu

Trọn đường

 

 1.7

 

115

Nguyễn Kim

Trọn đường

 

 1.7

 

116

Nguyễn Lương Bằng

Nguyễn An Ninh

Lương Thế Vinh

 1.7

 

Lương Thế Vinh

Lý Thái Tông

 1.7

 

117

Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9)

 

 

 1.7

 

118

Nguyễn Thái Bình

Trọn đường

 

 1.7

 

119

Nguyễn Thái Học (P.7)

Trọn đường

 

 1.7

 

120

Nguyễn Thiện Thuật

Lê Quang Định

Nguyễn Hữu Cảnh

 1.6

 

Đoạn còn lại

 

 1.6

 

121

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

 1.7

 

122

Nguyễn Tri Phương

Ngô Đức Kế

Trương Công Định

 1.7

 

123

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

 1.7

 

124

Nguyễn Trường Tộ

Trọn đường

 

 1.7

 

125

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn An Ninh

Lương Thế Vinh

 1.7

 

Lương Thế Vinh

Lý Thái Tông

 1.7

 

126

Nguyễn Văn Trỗi

Trọn đường

 

 1.7

 

127

Nơ Trang Long

Trọn đường

 

 1.4

 

128

Ông Ích Khiêm

Lê Văn Lộc

Hồ Biểu Chánh

 1.7

 

129

Pasteur

Trọn đường

 

 1.7

 

130

Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

 1.4

 

131

Phạm Hồng Thái

Trọn đường

 

 1.7

 

132

Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái

Phạm Hồng Thái

Ngô Đức Kế

 1.7

 

133

Phạm Ngọc Thạch

Trọn đường

 

 1.7

 

134

Hẻm 04, 36, 50, 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch (P9)

 

 

 1.7

 

135

Phạm Ngũ Lão

Trọn đường

 

 1.7

 

136

Phạm Thế Hiển

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Xô Viết Nghệ Tĩnh

 1.7

 

Đoạn còn lại

 

 1.7

 

137

Phạm Văn Dinh

Trọn đường

 

 1.6

 

138

Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất)

Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định

Nguyễn Thiện Thuật

 1.6

 

139

Phan Bội Châu

Trọn đường

 

 1.7

 

140

Phan Chu Trinh

Thùy Vân

Võ Thị Sáu

 1.7

 

Ngã 3 Võ Thị Sáu

Đinh Tiên Hoàng

 1.7

 

141

Phan Đăng Lưu

Trọn đường

 

 1.7

 

142

Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu

Trọn đường

 

 1.7

 

143

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

 1.7

 

144

Phan Kế Bính

Trọn đường

 

 1.7

 

145

Phan Văn Trị

Trọn đường

 

 1.7

 

146

Phó Đức Chính

Trọn đường

 

 1.7

 

147

Phùng Khắc Khoan

Trọn đường

 

 1.7

 

148

Phước Thắng

Trọn đường

 

 1.4

 

149

Quang Trung

Trọn đường

 

 1.7

 

150

Sương Nguyệt Ánh

Trọn đường

 

 1.7

 

151

Tạ Uyên

Trọn đường

 

 1.7

 

152

Tản Đà (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

 1.4

 

153

Tăng Bạt Hổ

Trọn đường

 

 1.4

 

154

Thắng Nhì

Trọn đường

 

 1.4

 

155

Thi Sách

Trọn đường

 

 1.7

 

156

Thống Nhất

Quang Trung

Lê Lai

 1.7

 

Lê Lai

Trương Công Định

 1.7

 

157

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

 1.7

 

158

Thùy Vân

Trọn đường

 

 1.7

 

159

Tiền Cảng

Trọn đường

 

 1.6

 

160

Tô Hiến Thành

Trọn đường

 

 1.7

 

161

Tôn Đản (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

 1.4

 

162

Tôn Thất Thuyết (nối dài)

Lê Văn Lộc

Lương Văn Nho

 1.7

 

163

Tôn Thất Tùng

Trọn đường

 

 1.7

 

164

Tống Duy Tân (P.9)

Lương Thế Vinh

Nguyễn Trung Trực

 1.7

 

165

Trần Anh Tông

Trọn đường

 

 1.6

 

166

Trần Bình Trọng

Trọn đường

 

 1.7

 

167

Trần Cao Vân

Lê Văn Lộc

Võ Trường Toản

 1.7

 

Võ Trường Toản

Nguyễn Đức Cảnh

 1.7

 

168

Trần Đình Xu

Nối từ đường 30/4

Khu chợ Rạch Dừa

 1.4

 

169

Trần Đồng

Trọn đường

 

 1.7

 

170

Trần Hưng Đạo

Trọn đường

 

 1.7

 

171

Trần Nguyên Đán

Trọn đường

 

 1.6

 

172

Trần Nguyên Hãn

Trọn đường

 

 1.7

 

173

Trần Phú (P.1, P.5)

Quang Trung

Nhà số 46 Trần Phú

 1.7

 

Đoạn còn lại

 

 1.7

 

174

Trần Quốc Toản

Trọn đường

 

 1.6

 

175

Trần Quý Cáp

Trọn đường

 

 1.7

 

176

Trần Xuân Độ

Trọn đường

 

 1.6

 

177

Triệu Việt Vương

Trọn đường

 

 1.7

 

178

Trịnh Hoài Đức (P.7)

Trọn đường

 

 1.7

 

179

Trương Công Định

Ngã 3 Hạ Long Quang Trung

Lê Lai

 1.7

 

Lê Lai

Ngã 5

 1.7

 

Ngã 5

Nguyễn An Ninh

 1.7

 

Đoạn còn lại

 

 1.7

 

180

Trưng Nhị

Trọn đường

 

 1.7

 

181

Trưng Trắc

Trọn đường

 

 1.7

 

182

Trương Hán Siêu (P.10)

Trọn đường

 

 1.4

 

183

Trương Ngọc (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

 1.7

 

184

Trương Văn Bang (P.7)

Trọn đường

 

 1.7

 

185

Trương Vĩnh Ký

Trọn đường

 

 1.7

 

186

Trường Sa (P.12)

Võ Nguyên Giáp

Cầu Gò Găng P.12

 1.4

 

187

Tú Xương

Trọn đường

 

 1.7

 

188

Tuệ Tĩnh (P.RD)

Trọn đường

 

 1.4

 

189

Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa)

Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã

Khu chợ Rạch Dừa

 1.4

 

190

Tuyến đường từ số nhà 04 Võ Văn Tần đến số nhà 05 Trần Nguyên Đán

 

 

 1.4

 

191

Văn Cao (P.2)

Trọn đường

 

 1.7

 

192

Vi Ba

Lê Lợi

Ngã 3 Vi Ba

 1.7

 

Ngã 3 Vi Ba

Hẻm 105 Lê Lợi

 1.7

 

Đoạn còn lại

 

 1.7

 

193

Võ Đình Thành (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

 1.7

 

194

Võ Nguyên Giáp

Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B

Ẹo Ông Từ

 1.4

 

Ẹo Ông Từ

CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

 1.4

 

CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

Hoa Lư

 1.4

 

Hoa Lư

Cầu Cỏ May

 1.4

 

195

Võ Thị Sáu

Trọn đường

 

 1.7

 

196

Võ Văn Tần

Trọn đường

 

 1.6

 

197

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Trọn đường

 

 1.7

 

198

Yên Bái

Trọn đường

 

 1.7

 

199

Yên Đổ

Trọn đường

 

 1.6

 

200

Yersin

Trọn đường

 

 1.7

 

201

Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2

 

 

a

Đường Phan Huy Ích, đường Thái Văn Lung, đường Bàu Sen 1, 2, 3, 5, 7, 9 theo quy hoạch

 1.7

 

b

Đường Phan Huy Chú

 1.7

 

202

Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP Phát triển nhà P10

Đường số 6, 10, 11 theo qui hoạch

 1.4

 

Đường số 3, 4, 5 theo qui hoạch

 1.4

 

203

Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P12

21 lô đất có diện tích 2.600m²

 1.4

 

23 lô đất có diện tích 2.762,5m²

 1.4

 

204

Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường 10

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m

 1.4

 

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m

 1.4

 

205

Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9

 

 

Lý Thái Tông

Trương Công Định

Lương Thế Vinh

 1.7

 

Nguyễn Đức Thuận

Lương Thế Vinh

Lý Thái Tông

 1.7

 

Nguyễn Khang

Lương Thế Vinh

Lý Thái Tông

 1.7

 

Võ Trường Toản

 

Trần Cao Vân

 1.7

 

Trần Cao Vân

Tôn Đức Thắng

 1.7

 

206

Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng (P. Nguyễn An Ninh):

 

 

Lê Trọng Tấn

Trần Bình Trọng

Mai Xuân Thưởng

 1.7

 

Mai Xuân Thưởng

Nguyễn An Ninh

Trần Bình Trọng

 1.7

 

Nguyễn Hữu Thọ (hẻm 556 Nguyễn An Ninh)

Ranh sân bay

Nguyễn An Ninh

 1.7

 

Nguyễn Thị Minh Khai

Trọn đường

 

 1.7

 

207

Những tuyến đường trong khu Trung tâm thương mại phường 7:

 

 

Bế Văn Đàn

Nguyễn Thái Học

Ngô Đức Kế

 1.7

 

Nam Cao

Tôn Thất Tùng

Ngô Đức Kế

 1.7

 

Nguyễn Kiệm

Trương Văn Bang

Ngô Đức Kế

 1.7

 

Nguyễn Oanh

Phùng Chí Kiên

Nguyễn Kiệm

 1.7

 

Phùng Chí Kiên

Nguyễn Thái Học

Phạm Hồng Thái

 1.7

 

Xuân Diệu

Nguyễn Thái Học

Ngô Đức Kế

 1.7

 

Xuân Thủy

Cao Thắng

Paster

 1.7

 

208

Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An:

 

 

Đường bờ kè Rạch Bến Đình

Dự án nhà ở đại An

Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà

 1.6

 

Đường Bến Đình 1, 2, 4, 6, 8 theo quy hoạch (bổ sung)

Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 15m)

 1.6

 

Đường Bến Đình 3 và đường Bến Đình 7

Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 10m)

 1.6

 

Lương Văn Nho

Đường 30/4

Tôn Đức Thắng

 1.6

 

Nguyễn Thị Định

Đường 30/4

Tôn Đức Thắng

 1.6

 

Tố Hữu

Đường 30/4

Ông Ích Khiêm

 1.6

 

Ngô Tất Tố

Võ Trường Toản

Lương Văn Nho

 1.6

 

Ngô Gia Tự

Ngô Tất Tố

Ông Ích Khiêm

 1.6

 

Nguyễn Bình

Nguyễn Trung Trực

Ngô Gia Tự

 1.6

 

Nguyễn Thị Thập

Lương Văn Nho

Hẻm giữa 2 đường Ông Ích Khiêm và Trần Quang Diệu

 1.6

 

Trần Quang Diệu (P.9, P.Thắng Nhì)

Lê Văn Lộc

Bến Đình 2

 1.6

 

Tôn Đức Thắng

Lê Văn Lộc

Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình

 1.6

 

Hồ Biểu Chánh

Đường 30/4

Trần Cao Vân

 1.6

 

Nguyễn Thông

Tố Hữu

Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình

 1.6

 

Hàm Nghi

Tố Hữu

Nguyễn Đức Cảnh

 1.6

 

Nguyễn Đức Cảnh

Hàm Nghi

Nguyễn Thông

 1.6

 

 

Nguyễn Phi Khanh

Đường 30/4

Nguyễn Thông

 1.6

 

Nguyễn Bá Lân

Lê Văn Lộc

Lương Văn Nho

 1.6

 

Hoàng Minh Giám

Lê Văn Lộc

Lương Văn Nho

 1.6

 

209

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10

 1.4

 

210

Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam

 

 

Dương Minh Châu

Khu dân cư Binh đoàn 15

Huỳnh Tịnh Của

 1.7

 

Hoàng Trung Thông

Mạc Thanh Đạm

Huỳnh Tịnh Của

 1.7

 

Tô Ngọc Vân

Hoàng Lê Kha

Hoàng Trung Thông

 1.7

 

Hoàng Lê Kha

Bùi Công Minh

Hoàng Trung Thông

 1.7

 

Mạc Thanh Đạm (P.8)

Thùy Vân

Dương Minh Châu

 1.7

 

Nguyễn Hữu Tiến (P.8)

Nguyễn An Ninh

Đường nội bộ khu Biệt thự Phương Nam

 1.7

 

Hoàng Văn Thái (P.NAN)

Lê Trọng Tấn

Mai Xuân Thưởng

 1.7

 

Đường số 10 (P.8)

Đường Mạc Thanh Đạm nối dài

Đoạn đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng

 1.7

 

211

Những tuyến đường thuộc HTKT Khu tái định cư 1,65ha (phường 10)

 

 

Đường số 1

Trọn đường

 

 

 

 1.4

 

Đường số 2, 4, 5, 6

Trọn đường

 

 

 

 1.4

 

212

Đường vào Trường THCS Nguyễn Gia Thiều (P.12) (đoạn trải nhựa từ đường 2/9 đến Trường THPT liên phường 11, 12 và đoạn trải nhựa từ Trường THPT liên phường 11, 12 đến hết mặt tiền Trường THCS Nguyễn Gia Thiều)

 1.4

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH

 

 

1

Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình

Đoạn đã trải nhựa rộng 7 m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro

 1.7

 

Đoạn trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước UBND phường 9)

 1.7

 

2

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An)

 1.7

 

3

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh)

 1.7

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

 

 

1

Trần Huy Liệu

Trọn đường

 

 1.7

 

2

Trần Khánh Dư

Trọn đường

 

 1.7

 

3

Trần Khắc Chung

Trọn đường

 

 1.7

 

4

Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung

 

 

 1.7

 

5

Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung

 

 

 1.7

 

6

Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)

 1.7

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

 

 

1

Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH- 03/C

Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m

 1.6

 

Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m

 1.6

 

2

Các tuyến đường A3, A4, C4, C5, H1 Khu trung tâm đô thị Chí Linh

 1.6

 

3

Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C

 

 

- Nguyễn Hữu Cảnh

đường 3/2

hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8)

 1.6

 

- Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4

 1.6

 

- Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1

 1.6

 

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

 

 

1

Bến Điệp

 

 

 1.4

 

2

Cồn Bần

 

 

 1.4

 

3

Đông Hồ Mang Cá

 

 

 1.4

 

4

Đường thôn 2 Bến Đá

 

 

 1.4

 

5

Đường thôn 4

 

 

 1.4

 

6

Đường thôn 5

 

 

 1.4

 

7

Đường thôn 6

 

 

 1.4

 

8

Đường thôn 7

 

 

 1.4

 

9

Hẻm số 3 thôn 5

 

 

 1.4

 

10

Hoàng Sa (tên cũ: Láng Cát – Long Sơn)

 

 

 1.4

 

11

Liên thôn 1- Rạch Lùa

 

 

 1.4

 

12

Liên thôn 4-6

 

 

 1.4

 

13

Liên thôn 5-8

 

 

 1.4

 

14

Liên thôn Bến Điệp

 

 

 1.4

 

15

Ông Hưng

 

 

 1.4

 

16

Số 2 thôn 5

 

 

 1.4

 

17

Số 2 thôn 6

 

 

 1.4

 

18

Tây Hồ Mang Cá

 

 

 1.4

 

19

Đường 28 tháng 4

 

 

 1.4

 

20

Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4

 

 

 1.4

 

21

Khu vực Gò Găng

Trọn đường

 

 1.4

 

22

Trường Sa

Cầu Gò Găng P.12 TP VT

Nhà lớn Long Sơn

 1.4

 

23

Đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (toàn tuyến), xã Long Sơn

Cầu Ba Nanh thôn 10

Dự án tổ hợp hóa dầu Miền Nam thôn 2

 1.4

 

24

Những tuyến đường nội bộ thuộc dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Long Sơn giai đoạn 1:

 

 

 

 

Đường trải nhựa rộng từ 25m đến 36m (bao gồm lòng đường, vỉa hè, giải phân cách)

 

 

 1.4

 

Đường trải nhựa rộng từ 12m đến 16m (bao gồm lòng đường, vỉa hè)

 

 

 1.4

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020

  • Số hiệu: 14/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/07/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Lê Tuấn Quốc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/08/2020
  • Ngày hết hiệu lực: 15/03/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản