- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 05 tháng 04 năm 2016 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh tại tờ trình số 52/TTr-STC ngày 14/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
a) Đối với đất ở:
- Đất ở đô thị:
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,1 lần đối với các tuyến đường quy định tại Phụ lục số 01 đính kèm.
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,3 lần đối với các tuyến đường còn lại.
- Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị:
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,1 lần đối với các tuyến đường quy định tại Phụ lục số 02 đính kèm.
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,2 lần đối với các tuyến đường còn lại.
- Đất ở nông thôn: hệ số điều chỉnh bằng 1 lần.
b) Đối với đất sản xuất kinh doanh: hệ số điều chỉnh bằng 1 lần.
c) Đối với đất thương mại, dịch vụ:
- Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,1 lần đối với các tuyến đường quy định tại Phụ lục số 01 đính kèm.
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,3 lần đối với các tuyến đường còn lại.
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: hệ số điều chỉnh bằng 1 lần.
Các hệ số điều chỉnh trên tương ứng với Bảng giá đất cùng loại trong Quyết định số 552/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019).
2. Phạm vi áp dụng
Các hệ số điều chính giá đất trên được áp dụng để tính tiền sử dụng đất; tiền thuê đất; tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm trong các trường hợp được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp; Cục thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2016 của UBND tỉnh)
STT | Tên đường |
I | THÀNH PHỐ BẮC NINH |
1 | Đường Lý Thường Kiệt |
| - Từ đầu cầu Đáp Cầu đến Công ty may Đáp cầu |
| - Từ ngã 3 Công ty may Đáp cầu đến Trạm thuế Thị cầu |
2 | Đường Ngô Gia Tự |
| -Từ điểm giao nhau với đường Kinh Dương Vương đến điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo |
| - Từ điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo đến cổng ô |
3 | Đường Trần Hưng Đạo |
| - Từ Km0 đến đường Hoàng Ngọc Phách |
4 | Đường Thiên Đức |
| - Từ cống 5 cửa đến dốc Đặng |
| - Từ tiếp giáp dốc Đặng đến điểm giao đường Hồ Ngọc Lân |
| - Từ điểm giao đường Hồ Ngọc Lân đến dốc cầu Gỗ |
5 | Đường Lê Phụng Hiểu |
| - Từ điểm giao đường Nguyễn Du đến cổng trường Nguyễn Văn Cừ |
| - Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến điểm giao đường Thiên Đức |
6 | Đường Thành cổ |
7 | Đường Hoàng Quốc Việt |
| - Đoạn thuộc địa phận phường Thị cầu |
8 | Đường Trần Lựu |
9 | Đường Đấu Mã |
| - Từ ngã 3 vào trường CNKT đến ngã 3 vào trường Trung học Y tế |
10 | Đường Rạp Hát |
11 | Đường Chợ Nhớn |
12 | Đường Cổ Mễ |
13 | Đường Bắc Sơn |
14 | Đường Nguyễn Gia Thiều |
15 | Đường Hai Bà Trưng |
16 | Đường Lê Văn Thịnh |
| - Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Hàn Thuyên |
17 | Đường Nguyễn Cao |
| - Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyên Trãi |
| - Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông |
18 | Đường Nguyễn Đăng |
19 | Phố Nguyễn Quang Ca |
20 | Phố Phạm Văn Chất |
21 | Phố Nguyễn Giản Thanh |
22 | Phố Lý Chiêu Hoàng |
23 | Phố Ngô Gia Khảm |
24 | Phố Vương Văn Trà |
25 | Đường Mai Bang |
26 | Đường Nguyễn Chiêu Huấn |
27 | Đường Cao Lỗ Vương |
28 | Phố Lê Quý Đôn |
29 | Phố Vũ Giới |
30 | Phố Vạn Hạnh |
31 | Phố Vũ Kiệt |
| - Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều |
32 | Phố Nguyễn Hữu Nghiêm |
33 | Phố Nguyễn Huy Tưởng |
34 | Đường Hàn Thuyên |
35 | Đường Nguyễn Thị Lưu |
36 | Đường HL2 từ hết chợ Và (thửa 207 tờ 18) đến Hội trường khu Trần (thửa 173 tờ 16) |
37 | Đường VD4: từ ngã ba bờ hồ (thửa 15 tờ 23) đến hết địa phận khu Hai Vân (thửa 13 tờ 21) |
II | THỊ XÃ TỪ SƠN |
| Phường Đông Ngàn |
1 | Đường Trần Phú |
2 | Phố Chợ Gạo (từ đường Nguyễn Văn Cừ đến cuối khu dân cư số 1) |
3 | Phố Phủ Từ (từ tiếp giáp đường Minh Khai đến đường Lê Quang Đạo (đường vào nhà máy Quy Chế cũ) |
4 | Đường Lê Quang Đạo (NH2 cũ) |
| Phường Đình Bảng |
1 | Đường Trần Phú (từ đường Tô Hiến Thành đến hết phường Đình Bảng) |
| - Đoạn từ điểm tiếp giáp đường Trần Phú đến hết Nhà máy gạch kiềm tính |
2 | Phố Nguyễn Văn Trỗi |
| - Đoạn từ điểm tiếp giáp đường Trần Phú đến hết chợ Thọ Môn |
| - Đoạn từ tiếp giáp chợ Thọ Môn đến cổng Đình Bảng |
3 | Phố Lý Khánh Văn |
| - Đoạn trục chính khu Trầm |
4 | Phố Vạn Hạnh (đoạn từ UBND phường Đình Bảng mới đến đường Tô Hiến Thành) |
5 | Phố Kim Đài (từ chùa Kim Đài đến kênh Nam) |
6 | Đường Lê Quang Đạo |
7 | Khu đô thị Viglacera |
| - Mặt cắt đường < 10 m |
| - Mặt cắt đường > 10 m đến < 14 m |
| - Mặt cắt đường > 14 m đến < 17 m |
| - Mặt cắt đường > 17 m đến < 22,5 m |
| - Mặt cắt đường > 22,5 m |
8 | Khu dân cư dịch vụ Long Vỹ, khu đấu giá tạo vốn phường Đình Bảng |
| - Mặt cắt đường < 10 m |
| - Mặt cắt đường > 10 m đến < 14 m |
| - Mặt cắt đường > 14 m đến < 17 m |
| - Mặt cắt đường > 17 m đến < 22,5 m |
| - Mặt cắt đường > 22,5 m |
| Phường Đồng Nguyên |
1 | Đường Lý Thánh Tông |
2 | Phố Lư Vĩnh Xuyên (từ Chợ Viềng đến đường khu công nghiệp Tiên Sơn) |
3 | Phố Hoa Lư (từ tiếp giáp đường Minh Khai đến đình Tam Lư) |
| Phường Tân Hồng |
1 | Đường Nguyên Phi Ỷ Lan |
2 | Phố Dương Lôi (từ trụ sở UBND phường qua khu phố Dương Lôi đến QL1 mới) |
3 | Phố Tân Hưng (tiếp giáp đường Nguyên Phi Ỷ Lan đến hết khu phố Nội Trì) |
4 | Phố Trung Hòa (đường trung tâm khu phố Trung Hoà) |
5 | Đường từ phố Đại Đình đến khu dân cư Đại Đình |
III. | HUYỆN GIA BÌNH |
I | Tỉnh lộ 282 |
| - Từ ngã tư Đông Bình đến giáp đầu thôn Song Quỳnh |
| - Đoạn qua thôn Song Quỳnh |
| - Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến Chi nhánh điện Gia Bình |
2 | Tỉnh lộ 280 |
| - Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến giáp xã Quỳnh Phú |
3 | Thôn Đông Bình |
| - Đoạn nối TL282 qua trạm bơm đến TL280 |
4 | Thôn Hương Vinh |
| - Đoạn từ đình thôn Hương Vinh đến cầu Lựa |
| - Đoạn từ TL280 theo bờ Nam kênh Bắc đến cầu Lựa |
5 | Thôn Song Quỳnh |
| - Các trục chính từ TL282 vào trong khu dân cư |
IV | HUYỆN LƯƠNG TÀI |
1 | Từ trung tâm (ngã 3 Bách hóa) TT. Thứa đến hết Đông Hương |
| - Từ trung tâm TT. Thứa đến hết chợ Thứa |
| - Từ chợ Thứa đến hết Đông Hương |
V | HUYỆN THUẬN THÀNH |
1 | ĐT 283 |
| - Đường Âu cơ (đoạn từ bốt Hồ đến dốc máng nổi Hồ) |
2 | Đường Kinh Dương Vương (QL38 mới đoạn từ cầu Hồ đến hết thị trấn Hồ) |
3 | Đường Lạc Long Quân (TL282 đoạn từ ngã tư Đông Côi đến hết địa phận thị trấn Hồ) |
4 | Các trục đường chính trong khu dân cư thị trấn Hồ |
| - Phố Nguyễn Cư Đạo (đường từ QL38 mới đi Lẽ Đông Côi) |
VI | HUYỆN YÊN PHONG |
1 | TL277 (271 cũ) |
| - Đoạn từ giáp xã Tam Giang đến QL18 |
| - Đoạn từ QL18 đến TL286 |
ĐẤT Ở VEN TRỤC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, ĐƯỜNG HUYỆN NGOÀI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 14/2016/QĐ-UBND ngày 05/04/2016 của UBND tỉnh)
STT | Tên đường |
I | THỊ XÃ TỪ SƠN |
1 | Đường Nguyễn Văn Cừ |
| - Đoạn từ ngã ba Kim Thiều xã Hương Mạc đến giáp Yên Phong |
II | HUYỆN GIA BÌNH |
1 | Tỉnh lộ 282 |
| - Từ tiếp giáp thị trấn Gia Bình đến cống Khoai - xã Nhân Thắng |
2 | Tỉnh lộ 280 |
| - Từ điểm tiếp giáp huyện Thuận Thành đến đình An Quang - xã Lãng Ngâm |
| - Từ hết địa phận thị trấn Gia Bình đến cầu Móng |
III | HUYỆN LƯƠNG TÀI |
1 | Tỉnh lộ 280 (cũ) |
| - Từ tiếp giáp TT. Thứa đến hết địa phận xã Bình Định |
2 | Tỉnh lộ 281 |
| - Từ tiếp giáp TT. Thứa đến hết xã Phú Hoà |
| - Từ cầu Đò đến hết xã An Thịnh |
3 | Tỉnh lộ 285 |
| Từ địa phận huyện Gia Bình đến cầu Phương |
IV | HUYỆN QUẾ VÕ |
1 | Quốc lộ 18 |
| Đoạn tiếp giáp thành phố Bắc Ninh đến đầu Công ty TNHH Bình Nguyên (xã Phương Liễu) |
2 | Tỉnh lộ 279 (TL 291 cũ) |
| - Đoạn qua xã Đại Xuân đến tiếp giáp thị trấn Phố Mới |
3 | Đường 36m (quy hoạch Huyện lộ) |
| - Đoạn từ tiếp giáp QLI8 đến hết khu đô thị mới Quế Võ thuộc xã Phượng Mao |
| - Đoạn giáp khu đô thị Quế Võ đến hết địa phận xã Phượng Mao |
V | HUYỆN THUẬN THÀNH |
1 | ĐT282 |
| - Đoạn từ địa phận Hà Nội đến cầu Dâu - xã Thanh Khương (chia tách đoạn từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh Khương) |
| - Đoạn từ cầu Thanh Hoài đến hết địa phận xã Thanh Khương (chia tách đoạn từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh Khương) |
| Từ giáp Thanh Khương đến hết địa phận xã Gia Đông |
| - Từ tiếp giáp Trạm Lộ đến hết địa phận xã An Bình |
2 | ĐT 283 |
| - Đoạn đường từ dốc đê thôn Bút Tháp đến hết địa phận xã Đình Tổ (đoạn qua xã Đình Tổ) |
| - Đoạn tiếp giáp xã Hà Mãn đến hết địa phận xã Song Liễu |
3 | Đường Đại Đồng Thành - Nguyệt Đức |
| - Đoạn từ ĐT282 đi Đại Đồng Thành (đoạn qua Công ty CP Đức Việt) |
4 | Đất ở khu nhà ở Bắc Hà và khu đô thị Khai Sơn |
| - Mặt cắt đường < 10 m |
| - Mặt cắt đường > 10 m đến < 14 m |
| - Mặt cắt đường > 14 m đến < 17 m |
| - Mặt cắt đường > 17 m đến < 22,5 m |
| - Mặt cắt đường > 22,5 m |
VI | HUYỆN YÊN PHONG |
1 | Tỉnh lộ 277 |
| TL277 đoạn từ tiếp giáp TT. Chờ đến hết địa phận xã Văn Môn |
- 1Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Khu đô thị mới phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 552/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 05 năm (2015-2019)
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Khu đô thị mới phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 14/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hữu Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực