Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 21 tháng 4 năm 2014 |
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ Về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 832 /TTr-STC ngày 08 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:
1. Xác định nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đang sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) không phải đất ở sang đất ở của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện Đam Rông có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Thuế và các phòng ban chuyên môn có liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 22/02/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND huyện Đam Rông; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT | KHU VỰC, ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG | Đơn giá đất năm 2014 (1.000 đ/m2) | Hệ số chỉnh giá đất (KTT) |
I | XÃ ĐẠ K’ NÀNG |
|
|
| Khu vực I |
|
|
* | Dọc theo Quốc lộ 27: |
|
|
1 | Từ đèo Phú Mỹ đến giáp cổng Vinacàphê (giáp T 334, TBĐ 16). | 110 | 1,0 |
2 | Từ cổng Vinacàphê (T 334, TBĐ 16) đến hết cây xăng bà Nguyên (giáp T 434, TBĐ 16). | 350 | 2,4 |
3 | Từ giáp cây xăng bà Nguyên (T 434, TBĐ 16) đến giáp xã Phi Liêng. | 300 | 1,0 |
* | Đường đi Đạ K’ Nàng: |
|
|
1 | Từ giáp Quốc lộ 27 đến hết nhà ông Trứ (hết T 199, TBĐ 21). | 170 | 1,5 |
2 | Từ giáp nhà ông Trứ (giáp T 199, TBĐ 21) đến hết ngã ba xuống nhà ông Hoàng (hết T 184, TBĐ 25). | 90 | 1,0 |
3 | Từ giáp ngã ba xuống nhà ông Hoàng (giáp T 184, TBĐ 25) đến giáp ngã ba đường vào khu Di Linh. | 100 | 1,0 |
4 | Từ ngã ba đường vào khu Di Linh đến giáp cống Đạ Mul. | 120 | 1,0 |
5 | Từ cống Đạ Mul đến giáp ngã ba đường vào khu 200 (hết T 513, TBĐ 27). | 220 | 1,0 |
6 | Từ ngã ba đường vào khu 200 (giáp T 513, TBĐ 27) đến giáp cầu Đạ K’Nàng. | 300 | 2,2 |
7 | Từ cầu Đạ K’Nàng đến hết nhà bà Nhâm (hết T 311, TBĐ 30). | 220 | 1,0 |
8 | Từ giáp nhà bà Nhâm (giáp T 311, TBĐ 30) đến giáp cống Đạ Pin. | 120 | 1,0 |
9 | Từ ngã ba đường vào Thác Nếp đến hết trường THCS. | 200 | 1,0 |
| Khu vực II |
|
|
1 | Từ giáp ngã ba Lăng Tô (giáp T 262, TBĐ 17) đến giáp nhà ông Tỉnh (giáp T 44, TBĐ 12, thuộc thôn Lăng Tô). | 80 | 1,0 |
2 | Từ nhà ông Tỉnh (T 44, TBĐ 12) đến hết nhà ông Tuyền (hết T 03, TBĐ 12, thuộc thôn Lăng Tô). | 55 | 1,0 |
3 | Từ nhà ông Ha Thương (T 63, TBĐ 31) đến hết nhà ông Ha Juân (hết T 464, TBĐ 30, thuộc thôn Đạ K’Nàng). | 80 | 1,0 |
4 | Từ giáp nhà ông Ha Juân (giáp T 464, TBĐ 30) đến hết nhà ông Ha Brông (thuộc thôn Đạ K’Nàng). | 50 | 1,0 |
5 | Từ giáp trường THCS đến hết cống K’Đai (thuộc thôn Đạ Mur). | 140 | 1,0 |
6 | Từ giáp cống K’Đai đến cầu sắt Thác Nếp (thuộc thôn Đạ Mur). | 100 | 1,0 |
7 | Từ giáp cầu sắt Thác Nếp đến hết nhà ông Dũng (hết T 43, TBĐ 37, thuộc thôn Đạ Mur) | 70 | 1,0 |
8 | Từ ngã ba trường Tiểu học Lăng Tô (T 211, TBĐ 16) đến hết nhà ông Hải (hết T 165, TBĐ 16, thuộc thôn Trung Tâm). | 60 | 1,0 |
9 | Từ giáp đường đi Đạ K’Nàng (giáp T 236, TBĐ 16) đi khu 75 đến hết nhà ông Đoàn (T 250, TBĐ 16, thuộc thôn Trung Tâm). | 70 | 1,0 |
10 | Từ giáp nhà ông Đoàn (giáp T 250, TBĐ 16) đến hết nhà ông K’Huầng (hết T 258, TBĐ 16, thuộc thôn Trung Tâm). | 50 | 1,0 |
11 | Từ giáp đường đi Đạ K’Nàng (T 364, TBĐ 16) đi hết đường nhựa Thái Bình (thuộc thôn Trung Tâm). | 80 | 1,0 |
12 | Từ nhà ông Luận (T 33, TBĐ 21) đến hết nhà bà Giáo (hết T 34, TBĐ 22, thuộc thôn Trung Tâm). | 70 | 1,0 |
13 | Từ giáp đường đi Đạ K’Nàng (giáp T 512, TBĐ 27) đến giáp cầu 200 (thuộc thôn Đạ Mur). | 100 | 1,0 |
14 | Từ T 249, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê) đến hết T 88, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê, thôn Đạ Mur). | 60 | 1,0 |
15 | Từ giáp Trạm y tế đến giáp đường đi Đạ K’Nàng (giáp T 394, TBĐ 27, thuộc thôn Đạ Mur). | 100 | 1,0 |
| Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) | 40 | 1,0 |
II | XÃ PHI LIÊNG |
|
|
| Khu vực I |
|
|
* | Dọc theo Quốc lộ 27: |
|
|
1 | Từ giáp xã Đạ K’Nàng đến giáp đường vào Trạm y tế cũ. | 300 | 1,2 |
2 | Từ đường vào Trạm y tế cũ đến giáp Trạm kiểm lâm địa bàn. | 360 | 1,5 |
3 | Từ Trạm kiểm lâm địa bàn đến hết đường vào nghĩa địa (hết T 04, TBĐ 07). | 235 | 1,0 |
4 | Từ giáp đường vào nghĩa địa (giáp T 04, TBĐ 07) đến bảng báo giao thông đầu đèo chuối. | 70 | 1,0 |
5 | Từ nhà bà Cửu (T 373, TBĐ 11) đến cầu Păng Sim (hết T 95, TBĐ 10) và cầu Tâm Ngựa (hết T 275, TBĐ 10). | 270 | 1,3 |
* | Các đường nằm trong khu trung tâm cụm xã. | 285 | 1,5 |
| Khu vực II |
|
|
1 | Từ giáp cầu Tâm Ngựa (giáp T 275, TBĐ 10) đến giáp Trường học (giáp T 125, TBĐ 14). | 100 | 1,0 |
2 | Từ Trường học (T 125, TBĐ 14) đến hết nhà ông K’Póh (hết T 53, TBĐ 14). | 110 | 1,0 |
3 | Từ giáp nhà ông K’Póh (giáp T 53, TBĐ 14) đến giáp cống nhà ông Tình Din (hết T 106, TBĐ 09). | 50 | 1,0 |
4 | Từ giáp Trường học (giáp T 125, TBĐ 14) đến giáp cầu Liêng Dơng (hết T 359, TBĐ 14). | 100 | 1,0 |
5 | Từ cầu Liêng Dơng (giáp T 359, TBĐ 14) đến hết nhà ông Phước (hết T 642, TBĐ 14). | 60 | 1,2 |
6 | Từ giáp cầu Păng Sim (giáp T 95, TBĐ 10) đến hết đường 135 thôn Păng Sim. | 120 | 1,0 |
7 | Từ nhà ông Tấn (T178, TBĐ 11) đến hết nhà ông Viên (hết T 472, TBĐ 10). | 70 | 1,3 |
8 | Từ nhà bà Tươi (T 285, TBĐ 10) đến hết nhà ông Khoa (hết T 485, TBĐ 10: đường Cimiríp). | 80 | 1,2 |
| Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) | 40 | 1,0 |
III | XÃ LIÊNG SRÔNH |
|
|
| Khu vực I |
|
|
1 | Từ chân đèo chuối (T 21, TBĐ 94) đến hết nhà ông Huệ (hết T 126, TBĐ 57). | 130 | 1,0 |
2 | Từ giáp nhà ông Huệ (giáp T 126, TBĐ 57) đến hết nhà ông Truyện (hết T 150, TBĐ 57). | 165 | 1,0 |
3 | Từ giáp nhà ông Truyện (giáp T 150, TBĐ 57) đến giáp nhà bà Liên (giáp T 30, TBĐ 55). | 105 | 1,0 |
4 | Từ nhà bà Liên (T 30, TBĐ 55) đến hết nhà ông Kră (hết T 73, TBĐ 53). | 145 | 1,0 |
5 | Từ giáp nhà ông Kră (giáp T 73, TBĐ 53) đến hết cầu Đạ Linh. | 200 | 1,0 |
6 | Từ giáp cầu Đạ Linh đến giáp nhà bà Nhàng (giáp T 19, TBĐ 50). | 130 | 1,0 |
7 | Từ nhà bà Nhàng (T 19, TBĐ 50) đến hết nhà ông Thanh (hết T 08, TBĐ 49). | 265 | 1,1 |
8 | Từ giáp nhà ông Thanh (giáp T 08, TBĐ 49) đến hết nhà ông Khánh (hết T 17, TBĐ 46). | 145 | 1,0 |
9 | Từ giáp nhà ông Khánh (giáp T 17, TBĐ 46) đến hết nhà ông Kràng (hết T 37, TBĐ 44). | 140 | 1,0 |
10 | Từ giáp nhà ông Kràng (giáp T 37, TBĐ 44) đến giáp xã Đạ Rsal. | 145 | 1,0 |
| Khu vực II |
|
|
1 | Từ Trạm y tế (T 40, TBĐ 57) đến hết nhà ông Phúc (hết T 28, TBĐ 58). | 90 | 1,0 |
2 | Từ giáp nhà ông Phúc (giáp T 28, TBĐ 58) đến hết nhà ông Thu (hết T 25, TBĐ 61). | 110 | 1,0 |
3 | Từ giáp nhà ông Thu (giáp T 25, TBĐ 61) đến hết nhà ông Truyện (hết T 106, TBĐ 82). | 65 | 1,0 |
4 | Từ nhà ông Ha Kră (T 83, TBĐ 79) đến hết nhà ông K’Bang (hết T 465, TBĐ 80). | 45 | 1,0 |
5 | Từ cổng UBND xã (giáp T 69, TBĐ 58) đến hết nhà ông K’Môk (hết T 6, TBĐ 80). | 45 | 1,0 |
6 | Từ nhà ông K’Nhàng (T 184, TBĐ 57) đến giáp nhà ông Hải (giáp T 72, TBĐ 58). | 60 | 1,0 |
7 | Từ Trạm công an xã (T 68, TBĐ 53) đến hết cầu Đạ Linh (hết T 02, TBĐ 87). | 70 | 1,0 |
8 | Từ cổng thôn 3 (T 68, TBĐ 50) đến hết nhà ông Ha Mâu (hết T 76, TBĐ 49). | 80 | 1,0 |
9 | Từ giáp nhà ông Dung (giáp T 42, TBĐ 49) đến hết nhà ông Ha Chàng (hết T 58, TBĐ 49). | 80 | 1,0 |
10 | Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào trụ sóng 400m. | 150 | 1,1 |
11 | Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào đường Đạ Pe Cho 800m. | 130 | 1,1 |
12 | Từ nhà ông Kràng (T 40, TBĐ 50) đến hết nhà ông Ha Ven (hết T 87, TBĐ 53). | 70 | 1,0 |
13 | Từ giáp nhà ông Mbiêng (giáp T31, TBĐ 44) đến hết nhà ông K’Wăn (hết T10, TBĐ 44) | 45 | 1,0 |
| Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) | 35 | 1,0 |
IV | XÃ ĐẠ RSAL |
|
|
| Khu vực I |
|
|
1 | Từ giáp cầu Krông Nô đến hết cổng trường cấp II (hết T 629, TBĐ 11). | 600 | 4,5 |
2 | Từ giáp cổng trường cấp II (giáp T 629, TBĐ 11) đến hết nhà bà Tuyết (hết T 41, TBĐ 15) | 400 | 3,8 |
3 | Từ giáp nhà bà Tuyết (giáp T 41, TBĐ 15) đến ngã ba nhà ông Quy (hết T 481, TBĐ 15). | 330 | 3,3 |
4 | Từ giáp ngã ba nhà ông Quy (giáp T 481, TBĐ 15) đến giáp ngã ba đường vào sông Đắk Măng (hết T 867, TBĐ 15). | 280 | 2,8 |
5 | Từ ngã ba đường vào sông Đắk Măng (giáp T 867, TBĐ 15) đến hết nhà bà Út (hết T 24, TBĐ 21). | 200 | 2,4 |
6 | Từ giáp nhà bà Út (giáp T 24, TBĐ 21) đến hết nhà ông Ninh (hết T 50, TBĐ 16). | 125 | 2,0 |
7 | Từ giáp nhà ông Ninh (giáp T 50, TBĐ 16) đến hết nhà ông Chín (hết T 24, TBĐ 30). | 100 | 1,0 |
8 | Từ giáp nhà ông Chín (giáp T 24, TBĐ 30) đến hết cầu Đắk San. | 115 | 1,0 |
9 | Từ giáp cầu Đắk San đến hết nhà ông Y Chang (hết T 29, TBĐ 35). | 100 | 1,0 |
10 | Từ giáp nhà ông Y Chang (giáp T 29, TBĐ 35) đến hết nhà bà Hơ Thiêng (hết T 31, TBĐ 40). | 95 | 1,0 |
11 | Từ giáp nhà bà Hơ Thiêng (giáp T 31, TBĐ 40) đến giáp xã Liêng Srônh. | 105 | 1,0 |
12 | Từ giáp Quốc lộ 27 (ngã ba Bưu điện, giáp T 169, TBĐ 11) đến hết hội trường thôn (hết T 762, TBĐ 11). | 270 | 3,0 |
13 | Từ giáp Quốc lộ 27 (giáp nhà ông Hay, giáp T 867, TBĐ 15) đến ngã ba nhà ông Thanh (hết T 45, TBĐ 20). | 180 | 2,0 |
| Khu vực II |
|
|
1 | Từ giáp hội trường thôn (giáp T 762, TBĐ 11) đến hết nhà ông Y Bông (hết T 21, TBĐ 11). | 155 | 1,0 |
2 | Từ giáp nhà ông Thiên (giáp T 48, TBĐ 11) đến hết nhà ông Thân (hết T 92, TBĐ 11). | 200 | 2,0 |
3 | Từ nhà ông Yên (T 170, TBĐ 11) đến hết nhà ông Hoa (hết T 94, TBĐ 11). | 130 | 1,0 |
4 | Từ giáp nhà ông Hoa (giáp T 94, TBĐ 11) đến hết nhà ông Cường (hết T 61, TBĐ 10). | 110 | 2,0 |
5 | Từ giáp nhà ông Cường (giáp T 61, TBĐ 10) đến hết nhà ông Par (hết T 07, TBĐ 02). | 75 | 1,0 |
6 | Từ giáp Quốc Lộ 27 (ngã ba nhà ông Tâm, T 565, TBĐ 11) đến hết nhà ông Cuông (hết T 556, TBĐ 11). | 140 | 2,0 |
7 | Từ giáp ngã ba nhà ông Thanh (giáp T 45, TBĐ 20) đến hết nhà ông Thọ (hết T113, TBĐ 20). | 80 | 1,0 |
8 | Từ giáp ngã ba nhà ông Thanh (giáp T 45, TBĐ 20) đến giáp sông. | 80 | 1,0 |
9 | Từ giáp trạm Công an (giáp T 503, TBĐ 11 đến hết trạm điện (hết T 634, TBĐ 11). | 145 | 2,0 |
10 | Từ giáp nhà bà Tuyết (giáp T 41, TBĐ 15) đến hết nhà ông Thế (hết T 170, TBĐ 15). | 75 | 1,0 |
11 | Từ nhà ông Cường (T 1525, TBĐ 15) đến hết nhà ông Các (hết T 99, TBĐ 14). | 70 | 1,0 |
12 | Từ giáp nhà ông Kha (giáp T 480, TBĐ 15) đến hết nhà ông Khoa (hết T 293, TBĐ 15). | 85 | 1,0 |
13 | Từ giáp nhà ông Quy (giáp T 481, TBĐ 15) đến hết nhà ông Mùi (hết T 633, TBĐ 15). | 70 | 1,0 |
14 | Từ nhà ông Tuấn (T 1588, TBĐ 15) đến hết nhà ông Vụ (hết T 450, TBĐ 15). | 75 | 1,0 |
15 | Từ giáp nhà ông Hiệu (giáp T 888, TBĐ 15) đến hết nhà ông Liêm (hết T 1072, TBĐ 15). | 75 | 1,0 |
16 | Từ nhà ông Hạnh (T41, TBĐ 82) đến hết nhà ông Y Đong (hết T14, TBĐ 11) | 70 | 1,0 |
| Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) | 45 | 1,0 |
V | XÃ RÔ MEN |
|
|
| Khu vực I |
|
|
* | Khu vực Bằng Lăng: |
|
|
1 | Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi vào đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (đến hết Trung tâm y tế). | 200 | 1,0 |
2 | Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi theo đường chính khu tái định cư Tây Nam đến giáp trụ sở Trung tâm QL&KTCTCC. | 210 | 1,0 |
3 | Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi theo đường vào Huyện đội đến giáp trụ sở Ngân hàng chính sách. | 185 | 1,1 |
4 | Từ giáp bùng binh ngã 6 dọc theo trục đường lên UBND huyện và hết trụ sở Công an huyện. | 200 | 1,0 |
* | Dọc theo Tỉnh lộ 722: |
|
|
1 | Từ giáp Quốc lộ 27 (ngã ba Bằng Lăng) đến giáp ngã ba đường vào trạm phát sóng. | 285 | 1,1 |
2 | Từ ngã ba đường vào trạm phát sóng đến hết ngã ba đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (hết T 91, TBĐ 20). | 360 | 1,1 |
3 | Từ giáp ngã ba đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (giáp T 91, TBĐ 20) đến hết ngã ba đường vào Huyện đội (hết T 132, TBĐ 20). | 325 | 1,1 |
4 | Từ giáp ngã ba đường vào Huyện đội (giáp T 132, TBĐ 20) đến giáp đường 135 (giáp đường vào khu sản xuất Đạ Tồn). | 210 | 1,0 |
5 | Từ đường 135 (đường vào khu sản xuất Đạ Tồn) đến hết ngã ba đường vào bản Brông rết (hết T 02, TBĐ 22). | 165 | 1,0 |
6 | Từ giáp ngã ba đường vào bản Brông rết (giáp T 02, TBĐ 22) đến giáp cầu số 3. | 60 | 1,0 |
7 | Từ cầu số 3 đến hết đường vào Trường cấp I, II (hết T 525, TBĐ 30). | 100 | 1,0 |
8 | Từ giáp đường vào Trường cấp I, II (giáp T 525, TBĐ 30) đến giáp ngã ba đường vào thôn 3 (hết T 299, TBĐ 29). | 115 | 1,0 |
9 | Từ ngã ba đường vào thôn 3 (giáp T 299, TBĐ 29) đến giáp cầu số 4 (hết T 58, TBĐ 27). | 80 | 1,0 |
10 | Từ cầu số 4 (giáp T 58, TBĐ 27) đến hết nhà ông Nam (hết T 90, TBĐ 27). | 105 | 1,1 |
11 | Từ giáp nhà ông Nam (giáp T 90, TBĐ 27) đến giáp cầu số 6. | 65 | 1,0 |
12 | Từ cầu số 6 đến giáp xã Đạ M’Rông. | 60 | 1,0 |
| Khu vực II |
|
|
1 | Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào đường Sóc Sơn 01 km. | 80 | 1,0 |
2 | Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào bản Brông rết đến hết nhà ông Y Tang (hết T 107, TBĐ 23). | 60 | 1,0 |
3 | Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi vào xóm Rừng sao thôn 2 (02 km). | 65 | 1,0 |
4 | Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào thôn 3 đến hết nhà ông Ha Chang (hết T 80, TBĐ 35) | 50 | 1,0 |
5 | Từ nhà ông Ha Sơn (T 116, TBĐ 35) đến hết nhà bà K’Duyên (hết T 136, TBĐ 35) | 45 | 1,0 |
6 | Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (Trạm y tế) vào giáp cống nhà ông Kỳ. | 80 | 1,0 |
7 | Từ cống nhà ông Kỳ đến hết nhà ông Dũng (hết T 374, TBĐ 48). | 55 | 1,0 |
8 | Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đường liên thôn 2-4) đến giáp ngã ba Trạm y tế. | 50 | 1,0 |
9 | Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đường vào thôn 5) đến hết nhà ông Hoàng Seo Gìn (hết T 76, TBĐ 41). | 45 | 1,0 |
10 | Từ nhà ông Ma Seo Sẻng (T 44, TBĐ 41) đến hết nhà ông Seo Phán (hết T 36, TBĐ 40). | 45 | 1,0 |
11 | Từ nhà ông Seo Lông (T 128, TBĐ 40) đến hết nhà ông Seo Chứ (hết T 60, TBĐ 40). | 45 | 1,0 |
| Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) | 35 | 1,0 |
VI | XÃ ĐẠ M’RÔNG |
|
|
| Khu vực I |
|
|
1 | Từ giáp xã Rô Men đến giáp cầu số 7 | 50 | 1,0 |
2 | Từ cầu số 7 đến giáp ngã ba đường vào trường cấp II Đạ M’Rông (giáp T 406, TBĐ 11). | 60 | 1,0 |
3 | Từ ngã ba đường vào trường cấp II Đạ M’Rông (T 406, TBĐ 11) đến cầu Đa Ra Hố. | 115 | 1,0 |
4 | Từ giáp ngã tư đường Tỉnh lộ 722 - Đạ M’Rông đến hết nhà ông Biên (hết T 1002, TBĐ 06). | 110 | 1,0 |
5 | Từ nhà ông Xuyên (T 378, TBĐ 03) đến giáp sông K’Rông Nô. | 100 | 1,0 |
6 | Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đầu cầu số 7) theo tuyến đường qua xã Đạ Rsal. | 50 | 1,0 |
7 | Từ nhà ông Noen (T58, TBĐ 11) đến hết nhà ông Đông (hết T533, TBĐ 06) | 95 | 1,0 |
| Khu vực II |
|
|
1 | Từ giáp nhà ông Biên (giáp T 1002, TBĐ 06) đến giáp nhà ông Xuyên (giáp T 378, TBĐ 03). | 45 | 1,0 |
2 | Từ giáp nhà ông Xuyên (giáp T 378, TBĐ 03) đến hết đập Dơng JRi. | 50 | 1,0 |
3 | Từ giáp đập Dơng JRi đến giáp đường Tỉnh lộ 722. | 45 | 1,0 |
4 | Từ nhà ông Trường (T 29, TBĐ 14) đến hết nhà ông Ha Sen (hết T 28, TBĐ 22). | 45 | 1,0 |
5 | Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (giáp T 406, TBĐ 11) đến hết nhà bà Bé (hết T 953, TBĐ 06). | 45 | 1,0 |
6 | Từ giáp cầu sắt đi vào thôn Cil Múp đến hết nhà ông Ha Krênh (hết T 04, TBĐ 28). | 40 | 1,0 |
7 | Từ nhà ông Khe Ny (T510, TBĐ 03) đến hết nhà bà K’Ngọc (hết T372, TBĐ 03) | 40 | 1,0 |
8 | Từ nhà ông Ha Kra (T511, TBĐ 03) đến hết nhà ông Ha Khanh (hết T632, TBĐ 03) | 40 | 1,0 |
| Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) | 25 | 1,0 |
VII | XÃ ĐẠ TÔNG |
|
|
| Khu vực I |
|
|
1 | Từ cầu Đa Ra Hố đến hết ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh (hết T 292, TBĐ 13). | 170 | 1,3 |
2 | Từ giáp ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh (giáp T 292, TBĐ 13) đến hết ngã ba đường vào thôn Đa Kao (hết T 243, TBĐ 15). | 230 | 2,0 |
3 | Từ giáp ngã ba đường vào thôn Đa Kao (giáp T 243, TBĐ 15) đến cầu Đạ Long. | 140 | 1,0 |
4 | Từ ngã tư (T 362, TBĐ 14) đi qua trường cấp II, III đến hết nhà ông Jong (hết T 276, TBĐ 15). | 120 | 1,1 |
| Khu vực II |
|
|
1 | Từ ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh (T 293, TBĐ 13) vào hết trường cấp I Đạ Nhinh (hết T 111, TBĐ 13). | 40 | 1,0 |
2 | Từ giáp UBND xã cũ (giáp T 311, TBĐ 14) đến hết nhà bà K’Long (hết T 374, TBĐ 15). | 80 | 1,0 |
3 | Từ giáp nhà ông Kham (thôn Liêng Trang I, giáp T 299, TBĐ 15) đến hết nhà ông Ha Bang (thôn Đa Kao II, hết T 969, TBĐ 02). | 50 | 1,0 |
4 | Từ ngã ba Trường học cấp III (giáp T 51, TBĐ 06) đến hết nhà bà K’Glong (hết T 271, TBĐ 05). | 50 | 1,0 |
5 | Từ đoạn đi Đa Kao 1 (giáp T 17, TBĐ 03) đến hết nhà ông Ha Ang (hết T 447, TBĐ 07). | 40 | 1,0 |
6 | Từ nhà ông Ha Chương (T 84, TBĐ 05) đến sân vận động thôn Đa Kao (T 209, TBĐ 05). | 60 | 1,0 |
7 | Từ nhà ông Ha Bang thôn Đạ Nhinh 2 (T 88, TBĐ 14) đến hết nhà ông Ha Dol thôn Mê Ka (hết T 151, TBĐ 15). | 35 | 1,0 |
8 | Từ nhà ông Ha Sưng thôn Đa Kao 2 (T 143, TBĐ 03) đến giáp cầu sắt qua thôn Cil Múp. | 30 | 1,0 |
9 | Từ giáp cầu sắt (giáp T01, TBĐ 22) đến hết nhà ông Ha Krang (hết T173, TBĐ 24) | 30 | 1,0 |
| Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) | 25 | 1,0 |
VIII | XÃ ĐẠ LONG |
|
|
| Khu vực I |
|
|
1 | Từ cầu Đạ Long đến hết nhà ông Ha Sép (hết T 248, TBĐ 05). | 100 | 1,0 |
| Khu vực II |
|
|
1 | Từ giáp Trường Tiểu học Đạ Long (giáp T 370, TBĐ 05) đến hết cầu Đạ Yar. | 60 | 1,0 |
2 | Từ giáp cầu Đạ Yar đến hết ngã ba Nơng Jrang (hết T 140, TBĐ 18). | 45 | 1,0 |
3 | Từ giáp ngã ba Nơng Jrang (giáp T 140, TBĐ 18) đến hết nhà ông Ha Phương (hết T 01, TBĐ 15). | 35 | 1,0 |
4 | Từ giáp nhà ông Ha Sép (giáp T 246, TBĐ 05) đến cầu sắt Tiểu khu 72 (hết T 50, TBĐ 09). | 40 | 1,0 |
5 | Từ trường cấp II Đạ Long (giáp T 228, TBĐ 04) đến hết nhà ông Ha Pút (hết T 1352, TBĐ 06). | 55 | 1,0 |
6 | Từ giáp nhà ông Ha Pút (giáp T 1352, TBĐ 06) đến giáp trạm Lâm nghiệp (giáp T 686, TBĐ 05). | 45 | 1,0 |
7 | Từ nhà ông Ha Klas (T 309, TBĐ 05) đến hết nhà ông Ha Ang (hết T 16, TBĐ 09). | 45 | 1,0 |
8 | Từ nhà ông Ha Doan (T92, TBĐ 04) đến hết nhà ông Ha Ny (hết T 1451, TBĐ 06) | 55 | 1,0 |
| Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã) | 25 | 1,0 |
II. HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP: Theo hệ số Ktt của đất ở cùng vị trí, khu vực
Huyện Đam Rông là huyện đặc biệt khó khăn, nên các xã của huyện Đam Rông đều được xếp vào cùng một khu vực là Khu vực III (theo nguyên tắc phân chia khu vực để xác định giá đất nông nghiệp tại Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh). Vì vậy, để đảm bảo phù hợp với thực tế của địa phương, giá đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Đam Rông được xác định theo từng địa bàn xã (xã có kiện thuận lợi hơn thì mức giá cao hơn, xã có điều kiện kém thuận lợi hơn thì mức giá thấp hơn) và ở mỗi địa bàn xã giá đất được xác định theo 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ thửa đất (lô đất) đến lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và đường liên xã trong phạm vi đến 500m.
- Vị trí 2: là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ thửa đất (lô đất) đến lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và đường liên xã trong phạm vi từ trên 500m đến 1.000m.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
Khoảng cách để xác định vị trí thửa đất (lô đất) được xác định theo đường đi, lối đi vào đến thửa đất (lô đất).
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản:
Số TT | Xã | Đơn giá đất năm 2014 | Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đạ K’nàng | 21 | 18 | 11 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
2 | Phi Liêng | 21 | 18 | 11 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
3 | Liêng S’rônh | 18 | 16 | 10 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
4 | Rô Men | 19 | 17 | 11 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
5 | Đạ R’sal | 26 | 21 | 14 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
6 | Đạ M’rông | 11 | 9 | 6 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
7 | Đạ Tông | 11 | 10 | 7 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
8 | Đạ Long | 10 | 8 | 6 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
Số TT | Xã | Đơn giá đất năm 2014 | Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đạ K’nàng | 25 | 20 | 13 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
2 | Phi Liêng | 25 | 20 | 13 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
3 | Liêng S’rônh | 21 | 17 | 11 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
4 | Rô Men | 22 | 18 | 12 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
5 | Đạ R’sal | 29 | 25 | 18 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
6 | Đạ M’rông | 12 | 10 | 7 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
7 | Đạ Tông | 13 | 11 | 8 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
8 | Đạ Long | 13 | 11 | 7 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
1. Đất rừng sản xuất. Ktt =1,10
2. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: bằng 90% giá đất rừng sản xuất.
3. Đất rừng cảnh quan: bằng 110% giá đất rừng sản xuất./-
- 1Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 14/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra