- 1Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 57/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 1Bộ luật Lao động 1994
- 2Nghị định 109/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 195/CP năm 1994 Hướng dẫn Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 1Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 09 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ LÀM THÊM GIỜ, CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ luật Lao động;
Căn cứ Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 36/TTr-STC ngày 18/02/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ làm thêm giờ, chế độ bồi dưỡng đối với người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định này đều được bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ LÀM THÊM GIỜ, CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
(Ban hành kèm theo QĐ số 14/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Bản quy định này quy định về chế độ chi trả tiền lương làm thêm giờ, chế độ bồi dưỡng đối với những người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Thời gian làm việc ngoài giờ, chế độ trả lương làm thêm giờ và mức chi bồi dưỡng đối với người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.
1. Thời gian làm việc ngoài giờ:
Thời gian làm việc ngoài giờ của những người tham gia công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ (nhưng phải thoả thuận với người lao động). Thờ gian làm thêm giờ không quá 200 giờ/người/năm.
Trường hợp đặc biệt do nhu cầu cấp thiết của từng dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được áp dụng làm thêm giờ tối đa không quá 300giờ/người/năm nhưng phải thoả thuận với người trực tiếp tham gia bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Chế độ làm thêm giờ:
Thời gian làm thêm giờ quy định tại Điểm 1 nêu trên được tính và chi trả tiền làm thêm giờ theo quy định tại Thông tư Liên bộ số 08/2005/TTLB/BTC-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn chế độ trả lương làm việc thêm giờ đối với công chức, viên chức.
Đối với những người không hưởng lương thì tiền lương để tính làm thêm giờ áp dụng mức bồi dưỡng quy định tại Điểm b, khoản 3, Điều 2 dưới đây.
3. Mức chi bồi dưỡng cho những người tham gia làm công tác bồi thường, giải phoáng mặt bằng:
a) Đối với những người tham gia các hội nghị chuyên đề về chính sách bồi thường, bảo vệ thi công, cưỡng chế giải phóng mặt bằng; giải quyết khó khăn vướng mắc liên quan đến công tác bồi thường; trực tiếp lập phương án bồi thường ngoài tiền lương được chi bồi dưỡng thêm. Mức bồi dưỡng thêm là: 50.000đ/người/ngày.
b) Đối với những người trực tiếp tham gia công tác bồi thường tại hiện trường (bao gồm: những người tham gia tuyên truyền phổ biến chính sách chế độ về bồi thường tại các cuộc họp dân; phát tờ khai, hướng dẫn các hộ kê khai, thu thập các tài liệu có liên quan đến công tác bồi thường; trực tiếp đo đạc, kiểm đếm tại hiện trường …) ngoài tiền lương được chi bồi dưỡng thêm. Mức bồi dưỡng thêm là: 60.000đ/người/ngày.
c) Đối với lực lượng được huy động (lực lượng Công an, Quân đội, các tổ chức đoàn thể, lực lượng tham gia khác) để thực hiện các phương án, kế hoạch bảo vệ thi công, cưỡng chế giải phóng mặt bằng thì ngoài tiền lương được chi bồi dưỡng thêm theo dự toán kinh phí của phương án cưỡng chế, bảo vệ thi công được duyệt.
Điều 3. Nguồn kinh phí chi trả
Nguồn kinh phí chi trả làm thêm giờ, chi bồi dưỡng cho những người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng được trích từ nguồn kinh phí thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các cấp căn cứ tình hình thực tế của từng dự án để bố trí lao động và nguồn kinh phí cho phù hợp.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Những nội dung không quy định trong văn bản này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/02/2002 của Chính phủ; Thông tư Liên bộ số 08/2005/TTLB/BTC-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ; Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính.
Sở Tài chính theo dõi, tổng hợp những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp và đúng quy định pháp luật./.
- 1Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Bộ luật Lao động 1994
- 2Nghị định 109/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 195/CP năm 1994 Hướng dẫn Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6Thông tư 57/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ làm thêm giờ, chế độ bồi dưỡng đối với người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 14/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực