Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 14/2009/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 20 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG NĂM 2008 THEO CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng;

Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 152/TTr-SXD ngày 19/3/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng của dự án đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 trên đây áp dụng cho các trường hợp sau:

- Các dự án đầu tư xây dựng công trình có Tổng dự toán, dự toán lập theo quy định và hướng dẫn của nhà nước về đơn giá xây dựng công trình có thời gian thực hiện trên 03 năm.

- Không áp dụng cho các công trình, hạng mục công trình tổ chức đấu thầu.

Điều 3. Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này với UBND tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký;

Quyết định này thay thế Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 20/5/2008 của UBND tỉnh, về việc ban hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2007 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
-Như Điều 4;
-Văn phòng Chính phủ (b/c);
-Bộ Xây dựng (b/c);
-TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
-CT, các PCT UBND tỉnh;
-UBMTTQVN tỉnh
-Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
-Vụ pháp chế - Bộ XD;
-Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
-Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
-Công báo tỉnh;-TT Tin học;
-Website của tỉnh;-Báo Đắk Lắk;
-Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
-Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
-Lưu VT,NC,NL,TH,TM,VX,CN(CH300)
(QĐ hệ số quy đổi CPXD 2008)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG NĂM 2008
THEO CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

I. Quy đổi chi phí xây dựng công trình:

* Thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT-BXD, ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng.

* Chi phí xây dựng của công trình được quy đổi xác định theo công thức sau:

Trong đó:

k: Số năm tính toán quy đổi

: Chi phí xây dựng công trình năm thứ j đã được quy đổi về mặt bằng tại thời điểm bàn giao

* Chi phí xây dựng năm thực hiện được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao () xác định theo công thức sau:

GjXD = (VLj x KjVL + NCj x KjNC + MTCj x KjMTC) x Hxd

Trong đó:

GjXD : -Chi phí xây dựng năm thực hiện thứ j của công trình đã được quy đổi

VLj,NCj,MTCj : -Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công năm thực hiện thứ j trong chi phí xây dựng của công trình.

KjVL, KjNC, KjMTC: - Hệ số quy đổi VL, NC, MTC ở năm thực hiện thứ j về thời điểm bàn giao

Hxd: - Hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm trực tiếp phí khác, chi phí chung và chi phí thu nhập trước thuế.

II. Các hệ số vật liệu, nhân công, máy thi công, các khoản chi phí còn lại:

Số TT

Loại hình công trình

Hệ số quy đổi VL, NC, MTC

KjVL

KjNc

KJmtc

I

CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

 

 

 

 

Năm 2001

2,278

1,377

1,812

 

Năm 2002

2,193

1,149

1,746

 

Năm 2003

2,032

1,000

1,716

 

Năm 2004

1,800

1,542

1,563

 

Năm 2005

1,620

0,996

1,385

 

Năm 2006

1,514

1,000

1,310

 

Năm 2007

1,295

1,542

1,248

 

Năm 2008

1,000

1,000

1,000

 

HỆ SỐ Hxd (Công trình xây dựng dân dụng)

1,135 VL

1,171 NC

1,135 MTC

II

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG:

 

 

 

1

Đường giao thông

 

 

 

 

Năm 2001

1,609

1,377

1,629

 

Năm 2002

1,600

1,149

1,571

 

Năm 2003

1,538

1,000

1,543

 

Năm 2004

1,450

1,542

1,406

 

Năm 2005

1,142

0,996

1,245

 

Năm 2006

1,078

1,000

1,216

 

Năm 2007

1,008

1,542

1,158

 

Năm 2008

1,000

1,000

1,000

 

HỆ SỐ Hxd (Công trình giao thông)

1,130 VL

1,166 NC

1,133 MTC

2

Cầu trên tuyến

 

 

 

 

Năm 2001

2,270

1,377

1,808

 

Năm 2002

2,173

1,149

1,743

 

Năm 2003

2,012

1,000

1,712

 

Năm 2004

1,761

1,542

1,561

 

Năm 2005

1,549

0,996

1,382

 

Năm 2006

1,498

1,000

1,306

 

Năm 2007

1,311

1,542

1,244

 

Năm 2008

1,000

1,000

1,000

 

HỆ SỐ Hxd (Đường cầu trên tuyến)

1,130 VL

1,166 NC

1,133 MTC

3

Đường thảm bêtông nhựa nóng

 

 

 

 

Năm 2001

1,230

1,377

1,709

 

Năm 2002

1,227

1,149

1,649

 

Năm 2003

1,222

1,000

1,620

 

Năm 2004

1,215

1,542

1,479

 

Năm 2005

1,208

0,996

1,313

 

Năm 2006

1,199

1,000

1,277

 

Năm 2007

1,087

1,542

1,217

 

Năm 2008

1,000

1,000

1,000

 

HỆ SỐ Hxd (Đường BTNN)

1,130 VL

1,166 NC

1,133 MTC

III

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI:

 

 

 

1

Đập đất

 

 

 

 

Năm 2001

2,236

1,377

1,858

 

Năm 2002

2,031

1,149

1,791

 

Năm 2003

1,888

1,000

1,760

 

Năm 2004

1,722

1,542

1,604

 

Năm 2005

1,609

0,996

1,421

 

Năm 2006

1,573

1,000

1,355

 

Năm 2007

1,330

1,542

1,273

 

Năm 2008

1,000

1,000

1,000

 

HỆ SỐ Hxd (Công trình thủy lợi)

1,129 VL

1,163 NC

1,130 MTC

2

Tràn xả lũ

 

 

 

 

Năm 2001

2,245

1,377

1,602

 

Năm 2002

2,142

1,149

1,554

 

Năm 2003

1,985

1,000

1,531

 

Năm 2004

1,734

1,542

1,418

 

Năm 2005

1,564

0,996

1,285

 

Năm 2006

1,517

1,000

1,309

 

Năm 2007

1,318

1,542

1,202

 

Năm 2008

1,000

1,000

1,000

 

HỆ SỐ Hxd (Công trình thủy lợi)

1,129 VL

1,163 NC

1,130 MTC

3

Cống dưới đập

 

 

 

 

Năm 2001

2,361

1,377

1,573

 

Năm 2002

2,238

1,149

1,526

 

Năm 2003

2,045

1,000

1,504

 

Năm 2004

1,751

1,542

1,395

 

Năm 2005

1,566

0,996

1,267

 

Năm 2006

1,520

1,000

1,302

 

Năm 2007

1,314

1,542

1,192

 

Năm 2008

1,000

1,000

1,000

 

HỆ SỐ Hxd (Công trình thủy lợi)

1,129 VL

1,163 NC

1,130 MTC

4

Kênh tưới

 

 

 

 

Năm 2001

2,194

1,377

1,729

 

Năm 2002

2,097

1,149

1,669

 

Năm 2003

1,953

1,000

1,640

 

Năm 2004

1,717

1,542

1,498

 

Năm 2005

1,554

0,996

1,331

 

Năm 2006

1,508

1,000

1,308

 

Năm 2007

1,312

1,542

1,227

 

Năm 2008

1,000

1,000

1,000

 

H SỐ H xd (Công trình thủy lợi)

1,129 VL

1,163 NC

1,130 MTC

IV

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP:

 

 

 

1

Đườngy trung áp,dây dẫn XLPE70

 

 

 

 

Năm 2001

1,271

1,377

1,563

 

Năm 2002

1,275

1,149

1,506

 

Năm 2003

1,243

1,000

1,480

 

Năm 2004

1,222

1,542

1,348

 

Năm 2005

1,176

0,996

1,194

 

Năm 2006

1,160

1,000

1,293

 

Năm 2007

1,126

1,542

1,232

 

Năm 2008

1,000

1,000

1,000

 

H SỐ H xd (Công trình công nghiệp)

1,134 VL

1,166 NC

1,135 MTC

2

Đườngy trung áp,dây dẫn AC-95

 

 

 

 

Năm 2001

2,025

1,377

1,563

 

Năm 2002

1,490

1,149

1,506

 

Năm 2003

1,433

1,000

1,480

 

Năm 2004

1,393

1,542

1,348

 

Năm 2005

1,311

0,996

1,194

 

Năm 2006

1,283

1,000

1,293

 

Năm 2007

1,222

1,542

1,232

 

Năm 2008

1,000

1,000

1,000

 

H SỐ Hxd (Công trình công nghiệp)

1,134 VL

1,166 NC

1,135 MTC

3

Đường dây hạ áp,dây dẫn 4ABC95

 

 

 

 

Năm 2001

1,697

1,377

1,739

 

Năm 2002

1,691

1,149

1,676

 

Năm 2003

1,646

1,000

1,647

 

Năm 2004

1,569

1,542

1,501

 

Năm 2005

1,522

0,996

1,329

 

Năm 2006

1,487

1,000

1,331

 

Năm 2007

1,448

1,542

1,267

 

Năm 2008

1,000

1,000

1,000

 

H SỐ Hxd (Công trình công nghiệp)

1,134 VL

1,166 NC

1,135 MTC

4

Đường dây hạ áp,dây dẫn 3A95+1A70

 

 

 

 

Năm 2001

2,452

1,377

1,532

 

Năm 2002

1,924

1,149

1,476

 

Năm 2003

1,872

1,000

1,450

 

Năm 2004

1,787

1,542

1,322

 

Năm 2005

1,739

0,996

1,171

 

Năm 2006

1,701

1,000

1,287

 

Năm 2007

1,665

1,542

1,226

 

Năm 2008

1,000

1,000

1,000

 

H SỐ Hxd (Công trình công nghiệp)

1,134 VL

1,166 NC

1,135 MTC

5

Trạm biến áp 100KVA -22/0,4Kv

 

 

 

 

Năm 2001

2,687

1,377

1,532

 

Năm 2002

2,476

1,149

1,476

 

Năm 2003

2,473

1,000

1,450

 

Năm 2004

2,083

1,542

1,322

 

Năm 2005

1,753

0,996

1,171

 

Năm 2006

1,413

1,000

1,287

 

Năm 2007

1,224

1,542

1,226

 

Năm 2008

1,000

1,000

1,000

 

H SỐ Hxd (công trình công nghiệp)

1,134 VL

1,166 NC

1,135 MTC

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành

  • Số hiệu: 14/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/04/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Lữ Ngọc Cư
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/04/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản