ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2008/QĐ-UBND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 06 tháng 5 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 533/TTr-SNV ngày 28/4/2008;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa về lĩnh vực nội vụ tại Sở Nội vụ.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức của ngành, phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong Tỉnh biết, thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa về lĩnh vực nội vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2004/QĐ.UB ngày 14/4/2004 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Điều 4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA VỀ LĨNH VỰC NỘI VỤ TẠI SỞ NỘI VỤ
(ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 06/05/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy định này quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa về lĩnh vực nội vụ tại Sở Nội vụ.
Điều 2. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa
1. Giải quyết hồ sơ thành lập, tách, nhập, hợp nhất, giải thể cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tư vấn phối hợp liên ngành, hội.
2. Giải quyết hồ sơ tuyển dụng, điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển, bổ nhiệm, nghỉ hưu, nâng bậc lương, chuyển loại cán bộ, công chức, viên chức.
3. Giải quyết hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
4. Giải quyết hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu cử (lần đầu hoặc bổ sung), miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; chia, tách, hợp nhất, thành lập, giải thể ấp, khóm; chuyển loại công chức cấp xã.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN
Điều 3. Giải quyết hồ sơ thành lập, tách, nhập, hợp nhất, giải thể cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tư vấn phối hợp liên ngành, hội
1. Thủ tục thành lập cơ quan hành chính
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản hướng dẫn hoặc quy định của Bộ, ngành;
- Tờ trình đề nghị thành lập (mẫu 2-SNV);
- Đề án thành lập tổ chức (mẫu 3-SNV);
- Dự thảo Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị (đính kèm file);
- Dự thảo Quyết định thành lập (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 15 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày (trường hợp phải thông qua Ban Cán sự hoặc Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì không áp dụng thời hạn giải quyết này).
2. Thủ tục chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể cơ quan hành chính
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình và Đề án chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể (mẫu 4-SNV);
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan;
- Dự thảo Quyết định chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 07 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày (trường hợp phải thông qua Ban Cán sự hoặc Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì không áp dụng thời hạn giải quyết này).
3. Thủ tục thành lập đơn vị sự nghiệp
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản hướng dẫn hoặc quy định của Bộ, ngành;
- Tờ trình đề nghị thành lập (mẫu 2-SNV);
- Đề án thành lập tổ chức (mẫu 3-SNV);
- Dự thảo Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị (đính kèm file);
- Dự thảo Quyết định thành lập (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 15 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày (trường hợp phải thông qua Ban Cán sự hoặc Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì không áp dụng thời hạn giải quyết này).
4. Thủ tục chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể đơn vị sự nghiệp
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình và Đề án chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể (mẫu 4-SNV);
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan;
- Dự thảo Quyết định chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 07 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày (trường hợp phải thông qua Ban Cán sự hoặc Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì không áp dụng thời hạn giải quyết này).
5. Thủ tục ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản hướng dẫn hoặc quy định của Bộ, ngành;
- Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ quan, đơn vị;
- Dự thảo Quyết định ban hành và dự thảo Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 05 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày (trường hợp phải thông qua Ban Cán sự hoặc Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì không áp dụng thời hạn giải quyết này).
6. Thủ tục thành lập tổ chức tư vấn phối hợp liên ngành (Ban Chỉ đạo, Hội đồng,...)
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập (mẫu 5-SNV);
- Quyết định thành lập (nếu thành lập lại);
- Văn bản quy định của cấp trên;
- Dự thảo Quyết định thành lập (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 05 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày (trường hợp phải thông qua Ban Cán sự hoặc Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì không áp dụng thời hạn giải quyết này).
7. Thủ tục điều chỉnh, bổ sung thành viên tổ chức tư vấn phối hợp liên ngành
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung thành viên;
- Quyết định thành lập tổ chức liên ngành;
- Dự thảo Quyết định điều chỉnh, bổ sung thành viên (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 05 ngày;
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày (trường hợp phải thông qua Ban Cán sự hoặc Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì không áp dụng thời hạn giải quyết này).
8. Thủ tục thành lập Hội (bao gồm Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội, Hiệp hội, Liên đoàn, Câu lạc bộ,... và các tên gọi khác theo quy định của pháp luật)
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập hội (mẫu 6-SNV);
- Dự thảo Điều lệ (đính kèm file);
- Điều lệ Trung ương hội (nếu có);
- Dự thảo phương hướng hoạt động;
- Quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội;
- Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban vận động thành lập hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (mẫu 02a-BNV/2007);
- Các văn bản xác định về trụ sở và tài sản của hội (mẫu 7-SNV);
- Danh sách có chữ ký những hội viên đăng ký tham gia thành lập hội;
- Dự thảo Quyết định thành lập (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 15 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày (trường hợp phải thông qua Ban Cán sự hoặc Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì không áp dụng thời hạn giải quyết này).
9. Thủ tục phê duyệt Điều lệ hội
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo kết quả đại hội và đề nghị phê duyệt Điều lệ hội (mẫu 8-SNV);
- Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội (đính kèm file);
- Biên bản bầu cử, danh sách trích ngang Ban lãnh đạo, Ban kiểm tra và sơ yếu lý lịch của người đứng đầu hội (mẫu 2a-BNV/2007);
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết Đại hội;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Điều lệ (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 15 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày.
10. Thủ tục công nhận Ban chấp hành hội
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận Ban chấp hành hội;
- Biên bản bầu cử, danh Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra;
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu hội có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan thẩm quyền quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (mẫu 02a-BNV/2007).
- Dự thảo Quyết định công nhận Ban chấp hành (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 07 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày.
11. Thủ tục cho phép tổ chức đại hội nhiệm kỳ của hội
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cho phép tổ chức đại hội (mẫu 9-SNV);
- Báo cáo tổng kết và phương hướng tổ chức, hoạt động của hội trong nhiệm kỳ mới;
- Điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có thì đính kèm file);
- Báo cáo kiểm điểm của Ban chấp hành Hội nhiệm kỳ vừa qua;
- Chương trình Đại hội;
- Bản quy chế bầu đại biểu chính thức dự đại hội;
- Bản quy chế bầu cử.
b) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 07 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày (trường hợp phải thông qua Ban Cán sự hoặc Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì không áp dụng thời hạn giải quyết này).
Điều 4. Giải quyết hồ sơ tuyển dụng, điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển, bổ nhiệm, nghỉ hưu, nâng bậc lương, chuyển loại cán bộ, công chức
1. Thủ tục tuyển dụng công chức (sau khi có kết quả thi tuyển)
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tuyển dụng công chức của cơ quan có công chức dư tuyển (mẫu 10-SNV);
- Đơn đề nghị tuyển dụng của người dự tuyển (mẫu 11-SNV);
- Lý lịch công chức (mẫu 01a-BNV/2007);
- Bản sao bằng cấp chuyên môn và các văn bản, chứng chỉ theo tiêu chuẩn ngạch dự tuyển (khi cần sẽ đối chiếu với bản chính);
- Giấy khám sức khỏe của Bệnh viện, Phòng khám đa khoa từ cấp huyện, trở lên (trong thời hạn 06 tháng) tính đến ngày nộp hồ sơ.
b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục thuyên chuyển cán bộ, công chức, viên chức ra ngoài Tỉnh (kể cả chuyển về các cơ quan, đơn vị do ngành dọc Trung ương quản lý đóng tại Tỉnh)
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển công tác (mẫu 12-SNV);
- Bản tự kiểm cá nhân (có ý kiến nhận xét của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng) (mẫu 13-SNV);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng (mẫu 14-SNV);
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị tiếp nhận.
b) Thời hạn giải quyết: 03 hoặc 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Sở Nội vụ: 03 ngày (thẩm tra và ký hoặc trình Ủy ban nhân dân Tỉnh theo phân cấp).
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 03 ngày (trường hợp phải thông qua Ban Cán sự hoặc Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì không áp dụng thời hạn giải quyết này).
3. Thủ tục tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức ngoài Tỉnh
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị tiếp nhận (mẫu 15-SNV);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan quản lý có thẩm quyền;
- Đơn đề nghị chuyển công tác của cán bộ, công chức, viên chức (nêu lý do cụ thể);
- Sơ yếu lý lịch công chức (mẫu 2a-BNV/2007);
- Bảo sao bằng cấp chuyên môn và các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn của ngạch (khi cần sẽ đối chiếu với bản chính);
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm chính thức vào ngạch;
- Bản tự kiểm cá nhân, có ý kiến nhận xét của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng (mẫu 13-SNV);
b) Thời hạn giải quyết: 03 hoặc 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Sở Nội vụ: 03 ngày (thẩm tra và ký hoặc trình Ủy ban nhân dân Tỉnh theo phân cấp).
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 03 ngày (trường hợp phải thông qua Ban Cán sự hoặc Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì không áp dụng thời hạn giải quyết này).
4. Thủ tục điều động cán bộ, công chức, viên chức trong Tỉnh
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị tiếp nhận (mẫu 16-SNV);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp;
- Đơn đề nghị chuyển công tác (nếu tổ chức điều động thì không cần Đơn đề nghị chuyển công tác);
- Bản tự kiểm cá nhân (có ý kiến nhận xét của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý) (mẫu 13-SNV).
- Sơ yếu lý lịch công chức (mẫu 2a-BNV/2007);
b) Thời hạn giải quyết: 03 hoặc 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Sở Nội vụ: 03 ngày (thẩm tra và ký hoặc trình Ủy ban nhân dân Tỉnh theo phân cấp).
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 03 ngày.
5. Thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức
a) Thành phần hồ sơ (trường hợp bổ nhiệm mới lập 02 bộ):
- Văn bản đề nghị (mẫu 17-SNV);
- Văn bản thống nhất ý kiến bổ nhiệm của cấp ủy cùng cấp;
- Bản tự nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức (mẫu 18-SNV);
- Bản nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị (mẫu 18a-SNV);
- Bản nhận xét, đánh giá của Ban Thường vụ Đảng ủy hoặc Chi ủy cơ quan, đơn vị (mẫu 18b-SNV);
- Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy, chính quyền nơi cư trú (mẫu 19-SNV);
- Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm (mẫu 20-SNV);
- Lý lịch công chức (mẫu 1a-BNV/2007);
- Bản kê khai tài sản, thu nhập (mẫu 1, Nghị định số 37/2007/NĐ-CP);
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ (khi cần sẽ đối chiếu với bản chính).
b) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 05 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 03 ngày (trường hợp phải thông qua Ban Cán sự hoặc Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì không áp dụng thời hạn giải quyết này).
6. Thủ tục nghỉ hưu (đủ tuổi, nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi) đối với cán bộ, công chức, viên chức:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (mẫu 21-SNV);
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Bản sao Quyết định lương hiện hưởng.
b) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 05 ngày;
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 03 ngày.
7. Thủ tục nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (mẫu 22-SNV);
- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức đề nghị nâng bậc lương (mẫu 23-SNV);
- Bản sao Quyết định lương hiện hưởng.
b) Thời hạn giải quyết: 03 hoặc 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Sở Nội vụ: 03 ngày (thẩm tra và ký hoặc trình Ủy ban nhân dân Tỉnh theo phân cấp).
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 03 ngày.
8. Thủ tục chuyển loại công chức, viên chức (từ loại C lên loại B, loại B lên loại A hoặc từ loại C lên loại A)
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (mẫu 24-SNV);
- Danh sách đề nghị chuyển loại công chức (04 bản, mẫu 25-SNV) hoặc viên chức (04 bản, mẫu 26-SNV);
- Biên bản họp của Hội đồng xét chuyển loại công chức, viên chức;
- Đơn đề nghị (mẫu 27-SNV);
- Bản sao Quyết định lương hiện hưởng;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (khi cần đối chiếu với bản chính).
b) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9. Thủ tục bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (mẫu 28-SNV);
- Bản sao Quyết định công nhận kết quả thi nâng ngạch của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao Quyết định lương hiện hưởng.
b) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 03 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 03 ngày.
Điều 5. Giải quyết hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
1. Cử cán bộ, công chức, viên chức đi tham quan, học tập ở nước ngoài
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo, thư mời, văn bản của cơ quan, đơn vị trong nước hoặc nước ngoài về việc chiêu sinh tham quan, học tập ở nước ngoài (nếu là tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt có chứng thực).
- Văn bản của Thủ trưởng sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh, Sở Nội vụ cử cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài (nội dung ghi rõ: họ và tên, năm sinh, mã ngạch, bậc lương, hệ số lương, thời gian đi, nguồn kinh phí, mục đích chuyến đi).
- Sơ yếu lý lịch của cán bộ, công chức, viên chức đề nghị cử đi nước ngoài có xác nhận của cơ quan chủ quản (mẫu 02a-BNV/2007).
b) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 06 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày.
2. Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Danh sách trích ngang cán bộ, công chức, viên chức đề nghị cử đi học (mẫu 1-SNV).
+ Bản sao Thông báo chiêu sinh, giấy trúng tuyển hoặc giấy báo nhập học của cơ sở đào tạo.
b) Thời hạn giải quyết: 05 hoặc 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 05 ngày (thẩm tra và ký hoặc trình Ủy ban nhân dân Tỉnh theo phân cấp).
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày.
1. Phê chuẩn kết quả bầu cử (lần đầu hoặc bổ sung) thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện
a) Thành phần hồ sơ (mỗi loại lập thành 03 bản có đầy đủ chữ ký và dấu của Hội đồng nhân dân):
+ Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện trình Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện về việc bầu cử bổ sung Thường trực Hội đồng nhân dân.
+ Trích Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân.
+ Biên bản kiểm phiếu.
+ Sơ yếu lý lịch (mẫu 02a-BNV/2007).
b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; gồm:
- Sở Nội vụ: 03 ngày.
- Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh: 02 ngày.
2. Phê chuẩn kết quả bầu cử (lần đầu hoặc bổ sung) thành viên Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thành phần hồ sơ (mỗi loại lập thành 03 bản có đầy đủ chữ ký và dấu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân):
+ Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân.
+ Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện đề nghị bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện về việc bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân.
+ Trích Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân.
+ Biên bản kiểm phiếu.
+ Sơ yếu lý lịch (mẫu 02a-BNV/2007).
b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 03 ngày;
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 02 ngày.
3. Phê chuẩn miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thành phần hồ sơ (mỗi loại lập thành 03 bản có đầy đủ chữ ký và dấu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân):
+ Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê chuẩn miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân.
+ Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện về việc miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện về việc miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân.
+ Trích Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân.
b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 03 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 02 ngày.
4. Sáp nhập, chia, tách, thành lập ấp, khóm
a) Thành phần hồ sơ (mỗi loại lập thành 03 bản và có đầy đủ chữ ký và dấu của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã):
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã về việc sáp nhập, chia tách, thành lập ấp (khóm).
+ Phương án sáp nhập, chia tách, thành lập ấp (khóm).
+ Biên bản lấy ý kiến cử tri khu vực sáp nhập, chia tách, thành lập ấp (khóm).
+ Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp xã về việc sáp nhập, chia tách, thành lập ấp (khóm).
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân Tỉnh.
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 10 ngày;
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày.
5. Chuyển loại công chức cấp xã
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Danh sách đề nghị chuyển loại công chức (04 bản, mẫu 25-SNV);
+ Bản sao Quyết định lương hiện hưởng;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (khi cần sẽ đối chiếu với bản chính).
b) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 7. Các thủ tục hành chính nêu trên được niêm yết công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Nội vụ để tổ chức, công dân biết và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CỬ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI HỌC NĂM 200…
Stt | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ | Chức vụ, cơ quan công tác | Lương | Dự kiến cử đi học | Địa điểm học | Ghi chú | |||||||
Nam | Nữ | Văn hóa | Chuyên môn | Chính trị | QLHC nhà nước | Ngoại ngữ | Mã ngạch | Hệ số | Trường | Lớp, ngành | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………….…………, ngày …… tháng …… năm 200… |
? Ghi chú:
- Cột 7: Cử nhân (đại học), Cao cấp, Trung cấp.
- Cột 8: Cử nhân, bồi dưỡng Cao - Trung cấp, BD Chuyên viên chính, BD Chuyên viên,…
- Cột 13: Trường Đại học Luật, Đại học Kinh tế, Học viện HCQG, Đại học Y Dược,…
- Cột 14: Cử nhân Luật, Kế toán, Y, Dược,…
- Cột 15: Trường Cao đẳng cộng đồng ĐT, Trường Chính trị tỉnh ĐT, TP-HCM, Cần Thơ,…
* Mẫu 2-SNV - Mẫu Tờ trình đề nghị thành lập cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /....... | …………, ngày tháng năm 200 |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thành lập ...................................
Nội dung tờ trình đề nghị thành lập gồm:
1. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập tổ chức.
2. Những nội dung chính của đề án thành lập tổ chức.
3. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và những vấn đề cần xin ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP.
* Mẫu 3-SNV - Mẫu Đề án thành lập cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /....... | …………, ngày tháng năm 200 |
ĐỀ ÁN
Thành lập ...................................
(kèm theo Tờ trình số ……/… ngày ……./…/200… của ……………….)
Nội dung Đề án bao gồm:
1. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập tổ chức (có đánh giá thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu quản lý hoặc phục vụ trong giai đoạn mới);
2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức;
3. Loại hình tổ chức cần thành lập;
4. Cơ cấu của tổ chức cần thành lập;
5. Các yếu tố cần thiết bảo đảm cho tổ chức cần thành lập hoạt động; trong đó có dự kiến về nhân sự, biên chế, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết của tổ chức;
6. Phương án thành lập và lộ trình hoạt động của tổ chức;
7. Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề án thành lập tổ chức.
Đối với việc thành lập các tổ chức sự nghiệp nhà nước, ngoài các nội dung trên đây, đề án còn có các nội dung khác theo quy định của các luật chuyên ngành, quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành có liên quan./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /....... | …………, ngày tháng năm 200 |
ĐỀ ÁN (TỜ TRÌNH)
Về việc đề nghị chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể ……………
Nội dung Đề án (Tờ trình) gồm:
1. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý phải chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể;
2. Xây dựng phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
3. Quy định tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện phương án và thời hạn xử lý các vấn đề trong phương án./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP.
* Mẫu 5-SNV - Mẫu văn bản đề nghị thành lập tổ chức tư vấn phối hợp liên ngành
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /....... | …………, ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
* Một số nội dung chủ yếu:
1. Lý do đề nghị thành lập:
Cơ sở pháp lý, các văn bản quy định hiện hành có liên quan, hoặc trên cơ sở tổ chức liên ngành đã thành lập nhưng do thay đổi hoặc điều chỉnh thành viên,...
2. Tên gọi của tổ chức liên ngành;
3. Nhiệm vụ của tổ chức liên ngành;
4. Danh sách thành viên tổ chức liên ngành (nêu cụ thể họ tên thành viên, chức danh công tác, chức danh trong tổ chức liên ngành và ý kiến của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức là thành viên);
4. Các chi tiết khác có liên quan (nếu có).
5. Hồ sơ đính kèm:
- Văn bản của Bộ, ngành có liên quan là cơ sở cho việc đề nghị thành lập tổ chức liên ngành.
- Quyết định thành lập tổ chức liên ngành trước đây (nếu tổ chức lại).
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP.
* Mẫu 6-SNV - Mẫu đơn đề nghị thành lập hội.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày tháng năm 200
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
HỘI .............................................................
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Thay mặt các thành viên trong Ban Vận động thành lập Hội ..................................., tôi làm đơn đề nghị thành lập Hội .................................................................................
1. Sự cần thiết thành lập hội:
a. Tình hình địa phương và yêu cầu thành lập hội:
b. Tình hình tổ chức, hoạt động hội:
2. Tôn chỉ, mục đích của hội:
3. Nhiệm vụ của hội:
4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động:
5. Phạm vi hoạt động, tư cách pháp nhân của hội:
6. Tiêu chuẩn hội viên, số hội viên ban đầu:
7. Cơ cấu tổ chức bộ máy, dự kiến nhân sự chủ chốt của hội:
8. Tài sản, tài chính và trụ sở của hội:
* Chúng tôi xin gửi hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị phép thành lập hội;
2. Dự thảo điều lệ;
3. Dự kiến phương hướng hoạt động;
4. Danh sách những người trong Ban Vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
5. Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban Vận động thành lập hội (có xác nhận của UBND cấp xã hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ cán bộ, công chức);
6. Các văn bản xác định về trụ sở và tài sản hội.
Kính đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và giải quyết cho chúng tôi được phép thành lập Hội: ./.
| TM. BAN VẬN ĐỘNG |
* Mẫu 7-SNV - Mẫu văn bản đề nghị xác nhận trụ sở hội.
BAN VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /....... | ………………, ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: .............................................................................
(Tên UBND xã, phường, thị trấn nơi Hội đặt trụ sở ban đầu) (*)
Căn cứ Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
Ban Vận động thành lập Hội kính đề nghị UBND .............. (*) ............... xác nhận Hội có trụ sở tại ..........................................................
- Đính kèm:
+ Hợp đồng thuê nhà hoặc đất (nếu có);
+ Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà.
| TM. BAN VẬN ĐỘNG |
* Mẫu 8-SNV - Mẫu văn bản báo cáo kết quả đại hội và đề nghị phê duyệt Điều lệ hội.
TÊN HỘI:........................
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /......... | ………………, ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Hội ............................... đã tổ chức Đại hội thành lập (hoặc nhiệm kỳ…...) vào ngày........ tháng........ năm ........ 200….
I. Kết quả Đại hội (tóm tắt những kết quả chủ yếu):
II. Điều lệ Hội:
Ban chấp hành Hội kính đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt Điều lệ đã được Đại hội thành lập (hoặc nhiệm kỳ) thông qua.
Đính kèm các văn bản:
- Điều lệ và biên bản thông qua Điều lệ hội;
- Biên bản bầu Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch của người đứng đầu hội;
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết Đại hội.
Nơi nhận: | TM. BAN CHẤP HÀNH HỘI |
* Mẫu 9-SNV - Mẫu văn bản đề nghị cho phép tổ chức đại hội theo nhiệm kỳ.
TÊN HỘI:........................
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /......... | ………………, ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Để tổng kết việc thực hiện các Nghị quyết Đại hội nhiệm kỳ ................. của hội; đồng thời đề ra nhiệm vụ chủ yếu của hội và bầu Ban Chấp hành Hội khóa .................., nhiệm kỳ …………..
Ban Chấp hành Hội khóa ............... thống nhất báo cáo tổng kết về tổ chức, hoạt động của hội nhiệm kỳ ………......... và phương hướng, tổ chức, hoạt động của hội trong nhiệm kỳ mới; báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành hội khóa ……...............; dự kiến nhân sự và chuẩn bị cơ sở vật chất cho việc tổ chức đại hội.
Ban Chấp hành Hội khóa ……………...…….... kính đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét cho phép Hội ....................... được tổ chức Đại hội nhiệm kỳ ............ vào ngày ........ tháng ...... năm ......... ./.
Đính kèm các văn bản:
- Báo cáo tổng kết về tổ chức, hoạt động của hội nhiệm kỳ ......... và phương hướng, tổ chức, hoạt động của hội trong nhiệm kỳ mới;
- Điều lệ hoặc Điều lệ sửa đổi (nếu có);
- Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành Hội khóa ……....;
- Chương trình Đại hội;
- Bản quy chế bầu đại biểu chính thức dự đại hội;
- Bản quy chế bầu cử.
Nơi nhận: | TM. BAN CHẤP HÀNH HỘI |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | ........................., ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Sở Nội vụ Đồng Tháp.
Căn cứ Thông báo số…………. ngày……tháng…. năm 200….. của Hội đồng Thi tuyển công chức tỉnh Đồng Tháp về kết quả thi tuyển công chức năm 200….
Căn cứ Quyết định số ………./QĐ-SNV ngày ….. tháng ….. năm …. của Sở Nội vụ Đồng Tháp về việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm ……, …….(2) ….… được giao …….. biên chế hành chính.
Biên chế hiện có tính đến ……... (3) ……... : ………. biên chế;
Căn cứ nhu cầu công việc, chức năng nhiệm vụ được giao, …… (2)…… đề nghị được tuyển dụng ông (bà):
Họ tên: Năm sinh:
Trình độ:
Đã trúng tuyển kỳ thi:
Vào …(4)…., thuộc …… (2) kể từ ngày: …… (5)
Chức danh: ………………… (6)
Dự kiến phân công công việc cụ thể:
(Nếu tuyển nhiều người thì kèm danh sách trích ngang với các nội dung trên).
Đề nghị Sở Nội vụ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
? Ghi chú:
(1) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP.
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
(3) Thời điểm làm văn bản đề nghị tuyển dụng.
(4) Bộ phận, phòng nghiệp vụ dự kiến phân công công tác cho nhân sự mới.
(5) Thời điểm đề nghị tuyển dụng nhân sự mới.
(6) Ghi chức danh cụ thể: chuyên viên (01003), Cán sự (01004) …
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Kính gửi: (1)
Tôi tên: Năm sinh:
Quê quán:
Nơi ở hiện nay:
Trình độ văn hóa:
Trình độ chuyên môn:
Ngoại ngữ: Trình độ:
Quản lý hành chính:
Tin học: Trình độ:
Tôi làm đơn đề nghị được tuyển dụng vào (1)
Nếu được tuyển dụng, tôi hứa sẽ chấp hành tốt nội quy, quy chế của cơ quan và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao./.
* Hồ sơ đính kèm:
- Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);
- Bản sao Chứng chỉ Ngoại ngữ ( - nt - );
- Bản sao Chứng chỉ Tin học ( - nt - );
- Bản sao Giấy chứng nhận kỳ thi tuyển công chức năm …(2)….
| ……, ngày … tháng … năm …… |
? Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị dự định xin việc làm (hoặc hiện đang công tác).
(2) Năm thi tuyển.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Kính gửi: (1)
(2)
Tôi tên: Năm sinh:
Trình độ:
Chức danh:
Chức vụ (nếu có):
Cơ quan hiện đang công tác:
Nay tôi làm đơn này đề nghị Lãnh đạo ….. (1) ….. xem xét cho tôi được chuyển công tác đến …… (2) ……
Lý do:
Nếu được chấp thuận, tôi xin cam kết chấp hành sự phân công công tác của cơ quan, đơn vị mới./.
| ……, ngày … tháng … năm …… |
? Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị hiện đang công tác.
(2) Tên cơ quan, đơn vị nơi CBCCVC chuyển công tác đến.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Kính gửi: (1)
(2)
Tôi tên: Năm sinh:
Trình độ:
Chức danh:
Chức vụ (nếu có):
Căn cứ Quyết định số ……. ngày ……. của …….., tôi được tuyển dụng/chuyển công tác vào ……. (1) …….. Qua thời gian …… năm công tác, tôi tự kiểm điểm như sau:
1. Phẩm chất đạo đức:
2. Ý thức chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước:
3. Ý thức chấp hành kỷ luật, nội quy, quy chế của cơ quan:
4. Kết quả làm việc, học tập trong thời gian công tác tại ….. (1) ……..:
5. Mặt hạn chế:
Trên đây là bản tự kiểm của bản thân qua quá trình công tác tại ………….... (1) ………… ./.
| ………..., ngày …….. tháng …….. năm ……… |
? Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị hiện đang công tác.
(2) Tên bộ phận, phòng nghiệp vụ hiện đang công tác.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | ........................., ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Sở Nội vụ Đồng Tháp.
…. (2) …. nhận được hồ sơ chuyển công tác của ông/bà …………; sinh năm: ……; chức danh: …….; chức vụ: …….. Hiện đang công tác tại ….…., xin chuyển công tác đến …. (3) ….
Lý do:
Qua xem xét, … (2) … đồng ý cho ông/bà ….. được chuyển công tác đến … (3) ….
Đề nghị Sở Nội vụ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP.
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
(3) Cơ quan, đơn vị nơi CBCCVC chuyển công tác đến.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | ........................., ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Sở Nội vụ Đồng Tháp.
…. (2) …. nhận được hồ sơ chuyển công tác của ông/bà …………; sinh năm: ……; chức danh: …….; chức vụ: …….. Hiện đang công tác tại ….…., xin chuyển công tác đến …. (2) ….
Lý do:
Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của … (3) … tại văn bản số ……….. ngày ……. tháng …… năm ……
Biên chế được giao năm … (4) … của … (2) … là: ……….. biên chế.
Biên chế hiện có: ………… biên chế.
Qua xem xét, ... (2) … đồng ý tiếp nhận và dự kiến phân công ông/bà ……. đến nhận nhiệm vụ tại …. (5) ….
Đề nghị Sở Nội vụ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
? Ghi chú:
(1) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP.
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
(3) Cơ quan có thẩm quyền quản lý CBCCVC của tỉnh cho chuyển.
(4) Thời điểm làm văn bản đề nghị tiếp nhận.
(5) Phòng, ban nghiệp vụ hoặc đơn vị trực thuộc dự kiến phân công công tác nhân sự mới.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | ........................., ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Sở Nội vụ Đồng Tháp.
…. (2) …. nhận được hồ sơ chuyển công tác của ông/bà …………; sinh năm: ……; chức danh: …….; chức vụ: …….. Hiện đang công tác tại ….…., xin chuyển công tác đến …. (2) ….
Lý do:
Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của … (3) … tại văn bản số ……….. ngày ……. tháng …… năm ……
Biên chế được giao năm … (4) … của … (2) … là: ……….. biên chế.
Biên chế hiện có: ………… biên chế.
Qua xem xét, ... (2) … đồng ý tiếp nhận và dự kiến phân công ông/bà ……. đến nhận nhiệm vụ tại …. (5) ….
Đề nghị Sở Nội vụ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
? Ghi chú:
(1) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP.
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(3) Cơ quan quản lý trực tiếp CBCCVC.
(4) Thời điểm làm văn bản đề nghị tiếp nhận.
(5) Phòng, ban nghiệp vụ hoặc đơn vị trực thuộc dự kiến phân công công tác nhân sự mới.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
........................., ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Sở Nội vụ Đồng Tháp.
1. Nêu nhu cầu bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo; tóm tắt về việc thực hiện quy trình nhân sự và căn cứ vào quy hoạch cán bộ, tiêu chuẩn cán bộ để đề xuất giới thiệu nhân sự cụ thể.
- Lãnh đạo đơn vị hiện có…… cán bộ.
- Tình hình và phân công nhiệm vụ.
- Nhu cầu sắp tới (lý do cần bổ nhiệm).
- Văn bản cho chủ trương bổ sung của cơ quan có thẩm quyền.
2. Căn cứ vào tiêu chuẩn cán bộ và kết quả thực hiện quy trình nhân sự, lãnh đạo đơn vị đề nghị Sở Nội vụ xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm ông……………………….giữ chức vụ………………………………………….
- Ông…………………..Sinh ngày……..tháng…….năm……(chức vụ, đơn vị, quê quán, dân tộc, trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học).
- Tóm tắt quá trình công tác.
- Tắm tắt nhận xét, ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu.
- Kết quả phiếu tín nhiệm:
+ Cán bộ chủ chốt (2):…….…./………cán bộ tán thành =…….%.
+ Thường vụ Đảng ủy cơ quan, đơn vị (chi ủy): nhất trí đề nghị bổ nhiệm…../….=……%.
+ Tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị đã biểu quyết đề nghị bổ nhiệm…../…..=……%.
- Dự kiến phân công phụ trách…………………của cơ quan, đơn vị.
(đính kèm hồ sơ)
Đề nghị Sở Nội vụ xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP.
(1): Văn bản này áp dụng kể cả việc đề nghị bổ nhiệm lại CB,CC,VC lãnh đạo.
(2): Về kết quả phiếu tín nhiệm cán bộ chủ chốt (thành phần họp cán bộ chủ chốt trong cơ quan, đơn vị gồm: Ban lãnh đạo sở, Trưởng, phó phòng (ban) và tương đương; Trưởng các đơn vị trực thuộc; Thường vụ đảng ủy hoặc chi ủy cơ quan, đơn vị; Trưởng các đoàn thể)./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
- Họ và tên:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ:
- Nhiệm vụ được phân công:
1. Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
- Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của bản thân trong lãnh vực được phân công, phụ trách;
- Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện.
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối của đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và ý thức tổ chức kỷ luật;
- Tinh thần học tập nâng cao trình độ;
- Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác;
- Tính trung thực, khách quan trong công tác;
- Tác phong, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân.
| ......................, ngày……tháng……năm……… |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........................., ngày tháng năm 200 |
(của tập thể lãnh đạo cơ quan)
I- SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ CÁN BỘ:
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh; quê quán; ngày vào Đảng dự bị, ngày chính thức.
3. Trình độ: chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ.
4. Quá trình công tác: những công việc, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện nay.
II- NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ƯU, KHUYẾT ĐIỂM; MẶT MẠNH, MẶT YẾU:
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, phong cách, lối sống:
- Quan điểm chính trị, ý thức chấp hành Cương lĩnh, Điều lệ, đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Đạo đức lối sống; thái độ và hành động chống quan liêu, lãng phí, tham nhũng và những biểu hiện tiêu cực khác;
- Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm và tác phong công tác; quan hệ với cán bộ, nhân dân;
- Tín nhiệm trong đảng, trong quần chúng ở cơ quan; vấn đề đoàn kết, quy tụ cán bộ.
2. Năng lực công tác:
- Việc nghiên cứu vận dụng, tổ chức thực hiện Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, của Nhà nước;
- Khối lượng, chất lượng, hiệu quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao (nhấn mạnh trong khoảng 5 năm trở lại đây, căn cứ vào đánh giá, phân loại cán bộ hàng năm và phân tích chất lượng đảng viên).
3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu nổi trội.
III- KẾT LUẬN CHUNG:
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ (Hoàn thành xuất sắc; hoàn thành; chưa hoàn thành).
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP.
ĐẢNG ỦY(CHI ỦY)........... | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
| …………ngày……tháng……năm 200 |
(của Ban Thường vụ đảng ủy hoặc chi ủy nơi công tác)
I- SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ CÁN BỘ:
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh; quê quán; ngày vào Đảng dự bị, ngày chính thức.
3. Trình độ: chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ.
4. Chức vụ hiện nay.
II- NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ƯU, KHUYẾT ĐIỂM; MẶT MẠNH, MẶT YẾU:
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, phong cách, lối sống:
- Quan điểm chính trị, ý thức chấp hành Cương lĩnh, Điều lệ, đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Đạo đức lối sống; thái độ và hành động chống quan liêu, lãng phí, tham nhũng và những biểu hiện tiêu cực khác;
- Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm và tác phong công tác; quan hệ với cán bộ, nhân dân;
- Tín nhiệm trong đảng, trong quần chúng ở cơ quan; vấn đề đoàn kết, quy tụ cán bộ.
2. Năng lực công tác:
- Việc nghiên cứu vận dụng, tổ chức thực hiện Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, của Nhà nước;
- Khối lượng, chất lượng, hiệu quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao.
3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu nổi trội.
III- KẾT LUẬN CHUNG:
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ (Hoàn thành xuất sắc; hoàn thành; chưa hoàn thành).
| TM. BAN THƯỜNG VỤ ĐẢNG ỦY |
CHI ỦY, CHI BỘ (Khóm, Ấp) | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
BẢN Ý KIẾN NHẬN XÉT
CỦA CHI ỦY, CHI BỘ NƠI CƯ TRÚ
Hôm nay, vào lúc …….. giờ …… phút, ngày …… tháng ….. năm 200…
Thành phần gồm có:
1. Ông (bà): Chức vụ:
2. Ông (bà): Chức vụ:
3. Ông (bà): Chức vụ:
4. Ông (bà): Chức vụ:
5. Ông (bà): Chức vụ:
Đã họp tại………………………….. để nhận xét đối với đồng chí: ………………………... theo các nội dung sau đây:
1. Thực hiện nhiệm vụ công dân nơi cư trú:
2. Đạo đức, lối sống:
3. Mối quan hệ với quần chúng:
4. Thực hiện gia đình văn hóa:
5. Ý kiến khác:
Cuộc họp kết thúc vào lúc ……… giờ ……… phút cùng ngày./.
Xác nhận của Chi ủy, Đảng ủy | TM. CHI ỦY, CHI BỘ |
* Mẫu 20-SNV – Mẫu biên bản lấy phiếu tín nhiệm
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Tín nhiệm giới thiệu bổ nhiệm chức vụ ................................
I. Thời gian:
II. Địa điểm:
III. Thành phần tham dự (ghi rõ người chủ trì, người được phân công là thư ký và những người tham dự khác):
IV. Nội dung:
Sau khi lấy phiếu tín nhiệm, tại.................................. đã tiến hành kiểm phiếu vào lúc......................................
* Thành phần kiểm phiếu gồm:
1.
2.
3.
4.
5….
- Số phiếu phát ra:
- Số phiếu thu vào:
* Kết quả:
- Số phiếu tín nhiệm:
- Số phiếu không tín nhiệm:
Ghi biên bản | Chủ trì |
(*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /....... | …………………, ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Sở Nội vụ Đồng Tháp.
* Một số nội dung cần nêu trong công văn như sau:
1. Các thông tin cơ bản của CBCCVC đề nghị giải quyết nghỉ hưu (Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ,...).
2. Đề nghị giải quyết chế độ nghỉ hưu kể từ ngày: ................
3. Nơi cư ngụ sau khi nghỉ hưu.
4. Các chi tiết khác liên quan (nếu có).
5. Hồ sơ kèm theo:
- Sổ Bảo hiểm xã hội.
- Quyết định lương hiện hưởng.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /....... | …………………, ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: ……………… (3) …..……………..
* Một số nội dung cần nêu trong công văn:
- Căn cứ quy định pháp luật (Nghị định, Thông tư) về việc nâng bậc lương …… (2) …... đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Sau khi xem xét, …..... (1) ........ đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định (hoặc thỏa thuận) nâng bậc lương …… (2) …... đối với ông/bà: ......................................... ./.
- Hồ sơ kèm theo:
- Danh sách CBCCVC đề nghị nâng bậc lương (04 bản, theo mẫu số 23-SNV);
- Quyết định lương hiện hưởng (01bản photo);
- Biên bản họp xét nâng bậc lương trước thời hạn;
- Quyết định khen thưởng (01bản photo) (4);
- Thông báo nghỉ hưu của cơ quan có thẩm quyền (01bản photo) (5);
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
? Ghi chú:
(1) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP (tên cơ quan ban hành văn bản).
(2): Ghi nâng bậc lương thường xuyên hoặc nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ hoặc để nghỉ hưu.
(3): Cơ quan thẩm quyền phê duyệt (Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp hoặc Giám đốc Sở Nội vụ, theo phân cấp).
(4): Trường hợp đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.
(5): Trường hợp đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /....... | …………………, ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Sở Nội vụ Đồng Tháp.
* Một số nội dung cần nêu trong công văn:
- Căn cứ quy định pháp luật (Nghị định, Thông tư hoặc hướng dẫn của Sở Nội vụ tại Công văn số …… ngày ……. ) về việc xét chuyển loại ngạch công chức, viên chức.
- Sau khi xem xét, …..... (1) ........ đề nghị Sở Nội vụ xem xét thỏa thuận chuyển loại ngạch công chức (hoặc viên chức) đối với ông/bà: ......................... ./.
* Hồ sơ kèm theo:
- Danh sách công chức (hoặc viên chức) đề nghị xét chuyển loại (Mẫu 25-SNV hoặc Mẫu 26-SNV);
- Biên bản họp của Hội đồng xét chuyển loại công chức, viên chức;
- Đơn đề nghị (mẫu 27-SNV)
- Bản sao Quyết định lương hiện hưởng.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ |
(1) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP (tên cơ quan ban hành văn bản).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……………. , ngày tháng năm 20…..
CHUYỂN LOẠI CÔNG CHỨC (VIÊN CHỨC)
Kính gửi: (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng).
Tôi tên: Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh:
Công việc hiện tại: (ghi rõ chức danh, chức vụ, nhiệm vụ cụ thể và đơn vị, bộ phận công tác, làm việc).
Lương đang hưởng, mã ngạch: , hệ số:
Trình độ:
+ Chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Bồi dưỡng nghiệp vụ khác: (ghi đầy đủ các giấy chứng nhận, chứng chỉ bồi dưỡng).
+ Quản lý nhà nước:
+ Ngoại ngữ: Tin học:
Căn cứ vào tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và điều kiện xét chuyển loại công chức, viên chức.
Tôi làm đơn này kính đề nghị (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị) xem xét, chấp thuận cho tôi được chuyển loại công chức, viên chức từ ngạch
sang ngạch để phù hợp với công việc đang làm và trình độ chuyên môn đã được đào tạo./.
* Tôi xin gửi kèm theo hồ sơ, gồm:
1. Bản sao Quyết định lương đang hưởng.
2. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ.
| Người làm đơn |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /....... | …………………, ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Sở Nội vụ Đồng Tháp.
* Một số nội dung cần nêu trong công văn:
1. Căn cứ Thông báo kết quả thi nâng ngạch.
2. Các thông tin cơ bản của CCVC đề nghị bổ nhiệm vào ngạch (Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn,...).
3. Mã ngạch, hệ số lương hiện hưởng; Mã ngạch, hệ số lương mới đề nghị bổ nhiệm.
4. Đề nghị hưởng ngạch, hệ số lương mới từ ngày: ................
5. Các chi tiết khác liên quan (nếu có).
6. Hồ sơ kèm theo:
- Bản sao Thông báo kết quả thi nâng ngạch;
- Quyết định lương hiện hưởng.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ |
(*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 36/2004/QĐ.UB về quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế"một cửa" trong giải quyết công việc thuộc Sở Nội vụ, tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua, khen thưởng và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 1Quyết định 36/2004/QĐ.UB về quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế"một cửa" trong giải quyết công việc thuộc Sở Nội vụ, tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua, khen thưởng và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa về lĩnh vực nội vụ tại Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 14/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/05/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Trương Ngọc Hân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2008
- Ngày hết hiệu lực: 18/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực