- 1Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1397/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ THỐNG MÃ SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, MÃ SỐ HỒ SƠ HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong cơ quan hành chính Nhà nước tại địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 135/TTr-STTTT ngày 05 tháng 02 năm 2010;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thống nhất sử dụng hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận tại các cơ quan hành chính của Thành phố Hà Nội (gọi tắt là hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính của Thành phố).
Điều 2. Hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính của Thành phố được sử dụng trong giao dịch giữa cơ quan hành chính với công dân, tổ chức, cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước.
b) Trong danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của các cơ quan hành chính của Thành phố Hà Nội do UBND Thành phố công bố.
c) Trên mã số phiếu nhận và hẹn trả hồ sơ hành chính do Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính phát hành (gọi tắt là mã số phiếu nhận và hẹn trả hồ sơ hành chính).
d) Ghi trong sổ nhật ký để thay thế cột số thứ tự trong sổ nhật ký.
Điều 3. Mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính có cấu trúc như sau:
a) Mã số thủ tục hành chính:
A-XX-YYY
Trong đó:
A là cấp thủ tục hành chính. (Cấp sở, ban, ngành: Số 1, Cấp huyện: Số 2, Cấp xã: Số 3)
XX: Là mã số lĩnh vực thủ tục hành chính, được đánh bằng số. (theo Phụ lục I kèm theo quyết định này).
YYY: Là mã số thủ tục trong từng lĩnh vực, được đánh bằng số (theo các quyết định ban hành bộ thủ tục hành chính của UBND thành phố Hà Nội tương ứng với từng sở, ban, ngành, cấp quận/huyện, cấp xã/phường).
b) Mã số hồ sơ hành chính:
QQQ-XXXXX-Mã thủ tục hành chính-YYMMDD-NNNN
Trong đó:
QQQ-XXXXX: Là mã số đơn vị hành chính.
Mã số đơn vị hành chính cấp sở, ban, ngành theo Phụ lục II của quyết định này. Mã đơn vị hành chính cấp quận/huyện, cấp phường/xã (sử dụng bộ mã đơn vị hành chính do Tổng cục Thống kê ban hành, theo Phụ lục III của quyết định này).
-YYMMDD: Là thời gian tiếp nhận hồ sơ hành chính (năm, tháng, ngày).
-NNNN: Là số thứ tự của hồ sơ hành chính khi đơn vị tiếp nhận.
Điều 4. Hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính, mã số phiếu nhận và hẹn trả hồ sơ hành chính được áp dụng thống nhất trong các cơ quan hành chính của Thành phố Hà Nội, bao gồm cả các cơ quan hiệp quản.
a) Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc sử dụng hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính, mã phiếu nhận và hẹn trả hồ sơ hành chính trong trong giao dịch giữa các cơ quan hành chính với công dân, tổ chức.
b) Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị triển khai hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính, mã phiếu nhận và hẹn trả hồ sơ hành chính; Bổ sung, chỉnh lý hệ thống mã khi có thay đổi, phát sinh; Thực hiện triển khai phần mềm thông báo trạng thái kết quả giải quyết thủ tục hành chính lên Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội tại các đơn vị phục vụ cho công dân, tổ chức tra cứu kết quả giải quyết hồ sơ hành chính.
c) Các cơ quan hành chính của Thành phố có trách nhiệm áp dụng hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, trong các giao dịch hành chính và trong lĩnh vực tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước; Cử cán bộ tham gia khóa đào tạo sử dụng phần mềm thông báo trạng thái kết quả giải quyết thủ tục hành chính do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội triển khai; Giao bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính” sử dụng phần mềm để cập nhật kịp thời trạng thái kết quả giải quyết thủ tục hành chính phục vụ công dân, tổ chức tra cứu trên Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2010 quy định hệ thống mã số thủ tục hành chính, mã số hồ sơ hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan hành chính của thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 1397/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2010
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2010
- Ngày hết hiệu lực: 18/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực