- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 9Quyết định 1323/QĐ-BKHĐT năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1394/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 07 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC CHUẨN HOÁ QUY TRÌNH, BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ); Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ); Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 1323/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang tại Tờ trình số 67/TTr-SKHĐT ngày 28 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có danh mục và nội dung quy trình kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1394/QĐ-UBND ngày 07 tháng 08 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Mã TTHC gốc | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
A. | Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | ||
I | Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh | ||
1 | 1.001612 | Đăng ký thành lập hộ kinh doanh | Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. |
2 | 2.000720 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | |
3 | 1.001570 | Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh | |
4 | 1.001266 | Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | |
5 | 2.000575 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
Phần II.
NỘI DUNG CỦA TTHC
Đã được tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Mã thủ tục: 1.001612 | ||||||
Tên thủ tục: Đăng ký thành lập hộ kinh doanh | ||||||
1. Cấp thực hiện: Cấp huyện | ||||||
2. Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh | ||||||
3. Trình tự thực hiện: | ||||||
3.1 | Nộp hồ sơ TTHC | |||||
Người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh thực hiện đăng ký hộ kinh doanh tại Phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc UBND huyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. | ||||||
Cách thức thực hiện: - Trường hợp nộp trực tiếp: Hộ kinh doanh có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện. - Trường hợp gửi qua Dịch vụ Bưu chính: Hộ kinh doanh gửi hồ sơ qua Dịch vụ Bưu chính, nhân viên bưu chính thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện. - Trường hợp nộp qua Dịch vụ công trực tuyến một phần: Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | ||||||
Địa điểm gửi hồ sơ: - Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện. - Qua Dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | ||||||
Thành phần hồ sơ: | ||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | |||
Gửi trực tiếp hoặc qua DV bưu chính | Gửi trực tuyến | |||||
1 | Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT) | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | ||
2 | Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; | Bản sao chứng thực bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 | ||
3 | Biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; | Bản sao chứng thực bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 | ||
4 | Văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. | Bản sao chứng thực bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 | ||
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ | ||||||
3.2 | Tiếp nhận hồ sơ TTHC | |||||
- Hồ sơ tiếp nhận trực tiếp: Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi chung là Cán bộ một cửa) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC cấp huyện hướng dẫn, hỗ trợ công dân đăng ký, đăng nhập tài khoản, chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử. Trường hợp công dân không có nhu cầu nộp hồ sơ điện tử cán bộ Một cửa thực hiện tiếp nhận phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Hồ sơ tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, cán bộ Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ Một cửa phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để công dân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. | ||||||
3.3 | Giải quyết, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | |||||
Bước 1: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có). - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch gửi hồ sơ đến Chi cục thuế để được cấp Mã số thuế: 02 ngày làm việc. Khi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền thông tin đăng ký thành lập hộ kinh doanh sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. | ||||||
Cách thức thực hiện: Gửi trực tuyến qua Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. | ||||||
Thành phần hồ sơ: | ||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | |||
1 | Hồ sơ đã tiếp nhận của hộ kinh doanh tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC cấp huyện | Bản điện tử được ký số hoặc Bản số hóa | 01 | |||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||||
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, Chi Cục Thuế xem xét chấp thuận và chuyển Mã số thuế đến Phòng Tài chính - Kế hoạch: 01 ngày làm việc. Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế nhận thông tin đăng ký thành lập hộ kinh doanh từ hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền sang và tự động kiểm tra sự phù hợp của thông tin theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế. + Trường hợp thông tin phù hợp theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động tạo mã số hộ kinh doanh và thực hiện phân cấp cơ quan thuế quản lý đối với hộ kinh doanh; đồng thời truyền các thông tin này sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. + Trường hợp thông tin không phù hợp theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động phản hồi về việc thông tin không phù hợp và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | ||||||
Cách thức thực hiện: Gửi trực tuyến qua Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | ||||||
Thành phần hồ sơ: | ||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | |||
1 | Mã số thuế của hộ kinh doanh | Bản điện tử được ký số | 01 | |||
Bước 3: Sau khi có Mã số thuế, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và trả kết quả ngay sau khi có Mã số thuế của doanh nghiệp. Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện trả cho hộ kinh doanh. | ||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến. | ||||||
Địa điểm trả kết quả: - Trực tiếp hoặc Qua Dịch vụ Bưu chính: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện. - Qua DVC trực tuyến: Qua tài khoản của công dân trên Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | ||||||
Kết quả giải quyết: | ||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||
Trả trực tiếp hoặc qua DV bưu chính | Trả trực tuyến | |||||
1 | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Bản gốc văn bản giấy |
| 01 | ||
| Hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số |
| ||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |||||
5 | Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, đại diện hộ gia đình. | |||||
6 | Cơ quan giải quyết TTHC: - Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện; - Cơ quan phối hợp: Chi cục thuế; - Cơ quan có thẩm quyền: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. | |||||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): - Lệ phí: 100.000 đồng/lần. - Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ kinh doanh. | |||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (i) Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây: - Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; - Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; - Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ; - Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định. (ii) Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau: - Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT); - Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ; - Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. | |||||
9 | Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. - Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. - Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Giang. - Quyết định số 1323/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | |||||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ: Có biểu mẫu kèm theo. | |||||
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục III-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch.................
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .................................................... Giới tính: ….............
Sinh ngày: ....../ ...... / .......Dân tộc: ....................... Quốc tịch: .............................................
Mã số thuế cá nhân (nếu có):
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Căn cước công dân □ Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: …………………………………............................................
Ngày cấp: …./…./…. Nơi cấp: ………………………………................………………………..
Có giá trị đến ngày (nếu có): …/…/…
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………….........................…………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………….........................……………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………..................……………………………
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………..............................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………….........................…………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………….........................……………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………..................……………………………
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………..............................................................
Điện thoại (nếu có): ................................................ Email (nếu có): ……………………........
Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ……………………..........................................
2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………..............………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………............................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………....................................
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………….........................................
Điện thoại (nếu có):.................................................. Fax (nếu có): ………….......……………
Email (nếu có): ........................................................ Website (nếu có): ……........……………
3. Ngành, nghề kinh doanh1:
STT | Tên ngành | Mã ngành2 | Ngành, nghề kinh doanh chính (Đánh dấu x để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai) |
|
|
|
|
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số, bằng chữ, VNĐ): …………………………….......…………………………..
5. Thông tin đăng ký thuế:
5.1. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………….........................…………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………….........................……………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………..................……………………………
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………..............................................................
Điện thoại (nếu có): ................................................ Email (nếu có): ……………………........
5.2. Ngày bắt đầu hoạt động3 (trường hợp hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này): …../…../…….
5.3. Tổng số lao động (dự kiến): …………………………………….......………………………..
5.4. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh (Chỉ kê khai khi có địa điểm kinh doanh khác trụ sở hộ kinh doanh):
STT | Tên địa điểm kinh doanh | Địa chỉ kinh doanh | Ngày bắt đầu hoạt động | |||
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ ấp/thôn | Phường/ xã | Quận/ huyện | Tỉnh/ thành phố | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân □ Các thành viên hộ gia đình
7. Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh4:3:
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Địa chỉ thường trú | Địa chỉ liên lạc | Số, ngày cấp, cơ quan cấp CCCD/CMND | Chữ ký |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết:
- Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| CHỦ HỘ KINH DOANH |
____________________
1 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
2 Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự do (free text) và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
3 Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
4 Chỉ kê khai trong trường hợp chủ thể thành lập hộ kinh doanh là các thành viên hộ gia đình và kê khai cả thông tin của chủ hộ tại Bảng này.
5 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
Mã thủ tục: 2.000720 | ||||
Tên thủ tục: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | ||||
1. Cấp thực hiện: Cấp huyện | ||||
2. Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh | ||||
3. Trình tự thực hiện: | ||||
3.1 | Nộp hồ sơ TTHC | |||
- Chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi. - Khi thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. - Trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. - Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới. | ||||
Cách thức thực hiện: - Trường hợp nộp trực tiếp: Hộ kinh doanh có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện. - Trường hợp gửi qua Dịch vụ Bưu chính: Hộ kinh doanh gửi hồ sơ qua Dịch vụ Bưu chính, nhân viên bưu chính thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện. - Trường hợp nộp qua Dịch vụ công trực tuyến một phần: Người nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | ||||
Địa điểm gửi hồ sơ: - Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện. - Qua Dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | ||||
Thành phần hồ sơ: | ||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | |
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Gửi trực tuyến | |||
1. Đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP | ||||
1 | Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT); | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 |
2 | Biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; | Bản sao chứng thực văn bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 |
2. Đối với trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh | ||||
1 | Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế; (Phụ lục III-3, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT). | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 |
2 | Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; Bản sao chứng thực bản giấy hoặc Bản sao chứng thực điện tử văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế; | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 |
3 | Biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; | Bản sao chứng thực văn bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 |
4 | Văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. | Bản sao chứng thực văn bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 |
3. Đối với trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới | ||||
1 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký (Phụ lục III-3, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT). | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 |
2 | Biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; | Bản sao chứng thực văn bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 |
3 | Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. | Bản sao chứng thực văn bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 |
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ | ||||
3.2 | Tiếp nhận hồ sơ TTHC | |||
- Hồ sơ tiếp nhận trực tiếp: Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi chung là Cán bộ một cửa) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC cấp huyện hướng dẫn, hỗ trợ công dân đăng ký, đăng nhập tài khoản, chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử. Trường hợp công dân không có nhu cầu nộp hồ sơ điện tử cán bộ Một cửa thực hiện tiếp nhận phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Hồ sơ tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, cán bộ Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ Một cửa phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để công dân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. | ||||
3.3 | Giải quyết, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | |||
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký. Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ. | ||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến. | ||||
Địa điểm trả kết quả: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện. - Qua DVC trực tuyến: Qua tài khoản của công dân Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | ||||
Kết quả giải quyết: | ||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn kết quả | Số lượng | |
Trả trực tiếp hoặc qua DV bưu chính | Trả trực tuyến | |||
1 | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Bản gốc văn bản giấy |
| 01 |
Hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ. | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | ||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương): 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |||
5 | Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ kinh doanh. | |||
6 | Cơ quan giải quyết TTHC: - Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện; - Cơ quan có thẩm quyền: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. | |||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): 30.000đ/lần cấp. - Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ kinh doanh. | |||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (i) Chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi. (ii) Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ. (iii) Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây: - Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; - Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; - Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ; - Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định. (iv) Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau: - Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT); - Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ; - Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. | |||
9 | Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. - Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. - Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Giang. - Quyết định số 1323/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | |||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ: Có biểu mẫu kèm theo. |
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi. bổ sung.
Phụ lục III-2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ................ 5
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế: .........................................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh: ..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ................................................................................................
Điện thoại (nếu có): .................................................... Fax (nếu có): ....................................
Email (nếu có): ........................................................ Website (nếu có): ................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
(Hộ kinh doanh chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi)
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN HỘ KINH DOANH
Tên hộ kinh doanh sau khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):
...............................................................................................................................................
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ HỘ KINH DOANH
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: .......................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại (nếu có): ................................................... Fax (nếu có): .....................................
Email (nếu có): ......................................................... Website (nếu có): ...............................
□ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu hộ kinh doanh thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh).
Hộ kinh doanh cam kết trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA HỘ KINH DOANH
Danh sách các thành viên hộ gia đình tham gia hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Địa chỉ thường trú | Địa chỉ liên lạc | Số, ngày cấp, cơ quan cấp CCCD/CMND | Chữ ký |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN KINH DOANH
Vốn kinh doanh đã đăng ký (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ......................................................
Vốn kinh doanh sau khi thay đổi (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ...............................................
Thời điểm thay đổi vốn: ........................................................................................................
Hình thức tăng, giảm vốn: .....................................................................................................
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH21
1. Bổ sung ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp hộ kinh doanh thông báo bổ sung ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được bổ sung | Mã ngành36 | Ngành, nghề kinh doanh chính |
|
|
|
|
2. Bỏ ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp hộ kinh doanh thông báo bỏ ngành, nghề kinh doanh khỏi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký | Mã ngành4 | Ngành, nghề kinh doanh chính |
|
|
|
|
3. Sửa đổi ngành, nghề kinh doanh chính5 (kê khai trong trường hợp hộ kinh doanh chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh làm ngành, nghề kinh doanh chính và trong trường hợp thay đổi nội dung chi tiết của ngành, nghề kinh doanh chính):
STT | Tên ngành, nghề kinh doanh | Mã ngành |
|
|
|
Lưu ý: Trường hợp hộ kinh doanh thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, hộ kinh doanh kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh được bổ sung tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh được bỏ tại mục 2.
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
1. Đăng ký bổ sung, thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:
Chỉ tiêu | Thông tin đăng ký cũ | Thông tin đăng ký mới |
- Chỉ tiêu 5.1: Địa chỉ nhận thông báo thuế trên tờ khai Phụ lục III-1 -…..
|
|
|
2. Đăng ký địa điểm kinh doanh (Đối với trường hợp phát sinh thêm địa điểm kinh doanh):
STT | Tên địa điểm kinh doanh | Địa chỉ kinh doanh | Ngày bắt đầu hoạt động | |||
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ ấp/thôn | Phường/ xã | Quận/ huyện | Tỉnh/ thành phố | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG BÁO BỔ SUNG, CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Hộ kinh doanh bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh như sau:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
| CHỦ HỘ KINH DOANH |
____________________
5 - Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 4 Điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ trụ sở mới.
- Các trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh còn lại theo quy định tại Điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
2 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
3, 4 Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự do (free text) và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
5 Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
6 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
Phụ lục III-3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………….. | ……, ngày……tháng……năm…… |
THÔNG BÁO
Thay đổi chủ hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế: .........................................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh: ..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ................................................................................................
Điện thoại (nếu có): .................................................... Fax (nếu có): ....................................
Email (nếu có): ........................................................ Website (nếu có): ................................
Đăng ký thay đổi chủ hộ kinh doanh với các nội dung sau:
Thay đổi chủ hộ kinh doanh do (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Thành viên hộ gia đình ủy quyền cho người khác là chủ hộ kinh doanh | □ |
Tặng cho hộ kinh doanh | □ |
Bán hộ kinh doanh | □ |
Thừa kế hộ kinh doanh | □ |
1. Người tặng cho/Người bán/Người chết/Chủ hộ kinh doanh trước khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................... Giới tính: ................
Sinh ngày: ...... /...... / ......... Dân tộc: .......................... Quốc tịch: .......................................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Căn cước công dân □ Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: …………………………………………..................................
Ngày cấp: …./…./………. Nơi cấp: ........................................................................................
Có giá trị đến ngày (nếu có): …/…/…
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại (nếu có): ................................................. Email (nếu có): ....................................
2. Người được tặng cho/Người mua/Người thừa kế/Chủ hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................... Giới tính: ................
Sinh ngày: ...... /...... / ......... Dân tộc: .......................... Quốc tịch: .......................................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Căn cước công dân □ Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: …………………………………………..................................
Ngày cấp: …./…./………. Nơi cấp: ........................................................................................
Có giá trị đến ngày (nếu có): …/…/…
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại (nếu có): ................................................. Email (nếu có): ....................................
Chúng tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
CHỦ HỘ KINH DOANH SAU KHI THAY ĐỔI | CHỦ HỘ KINH DOANH TRƯỚC KHI THAY ĐỔI |
____________________
8 Chủ hộ kinh doanh sau khi thay đổi ký trực tiếp vào phần này.
9 Không có phần này trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế. Trong các trường hợp khác, chủ hộ kinh doanh trước khi thay đổi ký trực tiếp vào phần này.
Mã thủ tục: 1.001570 | |||||
Tên thủ tục: Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh | |||||
1. Cấp thực hiện: Cấp huyện | |||||
2. Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh | |||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||
3.1 | Nộp hồ sơ TTHC | ||||
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý. - Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo | |||||
Cách thức thực hiện: - Trường hợp nộp trực tiếp: Hộ kinh doanh có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện - Trường hợp gửi qua Dịch vụ Bưu chính: Hộ kinh doanh gửi hồ sơ qua Dịch vụ Bưu chính, nhân viên bưu chính thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện. - Trường hợp nộp qua Dịch vụ công trực tuyến một phần: Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ theo quy trình trên Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | |||||
Địa điểm gửi hồ sơ: - Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện. - Qua Dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | |||||
Thành phần hồ sơ: | |||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | ||
Gửi trực tiếp hoặc qua DV bưu chính | Gửi trực tuyến | ||||
1 | Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT). | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | |
2 | Biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. | Bản sao chứng thực bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 | |
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ | |||||
3.2 | Tiếp nhận hồ sơ TTHC | ||||
- Hồ sơ tiếp nhận trực tiếp: Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi chung là Cán bộ một cửa) tại Bộ phận Một cửa hướng dẫn, hỗ trợ công dân đăng ký, đăng nhập tài khoản, chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử. Trường hợp công dân không có nhu cầu nộp hồ sơ điện tử cán bộ Một cửa thực hiện tiếp nhận phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Hồ sơ tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, cán bộ Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ Một cửa phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để công dân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. | |||||
3.3 | Giải quyết, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | ||||
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh. | |||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến. | |||||
Địa điểm trả kết quả: - Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính: tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện. - Qua DVC trực tuyến: Qua tài khoản của công dân Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | |||||
Kết quả giải quyết: | |||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn kết quả | Số lượng | ||
Trả trực tiếp hoặc qua DV bưu chính | Trả trực tuyến | ||||
1 | Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | |
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||
5 | Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ kinh doanh | ||||
6 | Cơ quan giải quyết TTHC: - Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện; - Cơ quan có thẩm quyền: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. | ||||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): Không có. | ||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (i) Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý. (ii) Hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. (iii) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ. (iv) Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau: - Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT); - Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ; - Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. | ||||
9 | Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. - Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. - Quyết định số 1323/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | ||||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ: Có biểu mẫu kèm theo. | ||||
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục III-4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ..............
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế: .........................................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh: ..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ................................................................................................
Điện thoại (nếu có): .................................................... Fax (nếu có): ....................................
Email (nếu có): ........................................................ Website (nếu có): ................................
Thông báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như sau:
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh thì ghi:
Thời gian tạm ngừng kinh doanh: kể từ ngày ... / ... / ... đến hết ngày ... / ... / ....
Lý do tạm ngừng kinh doanh: ...............................................................................................
2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì ghi:
Thời gian tiếp tục kinh doanh: kể từ ngày ……… tháng ……… năm …………
Lý do tiếp tục kinh doanh: ………………………………………………………………………….
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
| CHỦ HỘ KINH DOANH |
____________________
10 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
Mã thủ tục: 1.001266 | ||||
Tên thủ tục: Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | ||||
1. Cấp thực hiện: Cấp huyện | ||||
2. Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh | ||||
3. Trình tự thực hiện: | ||||
3.1 | Nộp hồ sơ TTHC | |||
- Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đến Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện nơi đã đăng ký. - Hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh và chủ nợ có thỏa thuận khác. | ||||
Cách thức thực hiện: - Trường hợp nộp trực tiếp: Hộ kinh doanh có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp cho Phòng Tài chính - Kế hoạch tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện. - Trường hợp gửi qua Dịch vụ Bưu chính: Hộ kinh doanh gửi hồ sơ qua Dịch vụ Bưu chính, nhân viên bưu chính thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện. - Trường hợp nộp qua Dịch vụ công trực tuyến một phần: Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | ||||
Địa điểm gửi hồ sơ: - Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện. - Qua Dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | ||||
Thành phần hồ sơ: | ||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | |
Gửi trực tiếp hoặc qua DV bưu chính | Gửi trực tuyến | |||
1 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh (Phụ lục III-5, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT) | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 |
2 | Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế; | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 |
3 | Biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; | Bản sao chứng thực văn bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 |
4 | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Bản gốc |
| 01 |
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ | ||||
3.2 | Tiếp nhận hồ sơ TTHC | |||
- Hồ sơ tiếp nhận trực tiếp: Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi chung là Cán bộ một cửa) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC cấp huyện hướng dẫn, hỗ trợ công dân đăng ký, đăng nhập tài khoản, chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử. Trường hợp công dân không có nhu cầu nộp hồ sơ điện tử cán bộ Một cửa thực hiện tiếp nhận phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Hồ sơ tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, cán bộ Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ Một cửa phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để công dân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. | ||||
3.3 | Giải quyết, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | |||
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến. | ||||
Địa điểm trả kết quả: - Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính: Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện. - Qua DVC trực tuyến: Qua tài khoản của công dân Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | ||||
Kết quả giải quyết: | ||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn kết quả | Số lượng | |
Trả trực tiếp hoặc qua DV bưu chính | Trả trực tuyến | |||
1 | Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh. | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 |
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương): 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |||
5 | Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ kinh doanh | |||
6 | Cơ quan giải quyết TTHC: - Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện; - Cơ quan có thẩm quyền: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. | |||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): Không có. | |||
8 | (i) Có đầy đủ hồ sơ hợp lệ. (ii) Hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh và chủ nợ có thỏa thuận khác. (iii) Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau: - Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT); - Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ; - Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. | |||
9 | Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. - Quyết định số 1323/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | |||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ: Có biểu mẫu kèm theo. |
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục III-5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… | ……., ngày …… tháng …… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế: .........................................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh: ..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ................................................................................................
Điện thoại (nếu có): .................................................... Fax (nếu có): ....................................
Email (nếu có): ........................................................ Website (nếu có): ................................
Thông báo chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh kể từ ngày ..../ ......./ ..........
Hộ kinh doanh cam kết:
- Đã thanh toán đầy đủ/thoả thuận với chủ nợ đối với các khoản nợ, bao gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính khác chưa thực hiện;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
| CHỦ HỘ KINH DOANH |
____________________
11 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
Mã thủ tục: 2.000575 | ||||
Tên thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. | ||||
1. Cấp thực hiện: Cấp huyện | ||||
2. Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh | ||||
3. Trình tự thực hiện: | ||||
3.1 | Nộp hồ sơ TTHC | |||
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, hộ kinh doanh có thể gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. | ||||
Cách thức thực hiện: - Trường hợp nộp trực tiếp: Hộ kinh doanh có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện - Trường hợp gửi qua Dịch vụ Bưu chính: Hộ kinh doanh gửi hồ sơ qua Dịch vụ Bưu chính, nhân viên bưu chính thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện. - Trường hợp nộp qua Dịch vụ công trực tuyến một phần: Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | ||||
Địa điểm gửi hồ sơ: - Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện - Qua Dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. | ||||
Thành phần hồ sơ: | ||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | |
Gửi trực tiếp hoặc qua DV bưu chính | Gửi trực tuyến | |||
1 | Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT). | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 |
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ | ||||
3.2 | Tiếp nhận hồ sơ TTHC | |||
- Hồ sơ tiếp nhận trực tiếp: Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi chung là Cán bộ một cửa) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC cấp huyện hướng dẫn, hỗ trợ công dân đăng ký, đăng nhập tài khoản, chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử. Trường hợp công dân không có nhu cầu nộp hồ sơ điện tử cán bộ Một cửa thực hiện tiếp nhận phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Hồ sơ tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hoá hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa phải hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ Một cửa phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ Một cửa tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Hồ sơ tiếp nhận trực tuyến: Cán bộ Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, cán bộ Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ Một cửa phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để công dân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. | ||||
3.3 | Giải quyết, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | |||
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC để trả cho hộ kinh doanh. | ||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. | ||||
Địa điểm trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện. | ||||
Kết quả giải quyết: | ||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn kết quả | Số lượng | |
Trả trực tiếp hoặc qua DV bưu chính | Trả trực tuyến | |||
1 | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh doanh. | Bản gốc văn bản giấy |
| 01 |
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. - Theo thực tế tại địa phương: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. | |||
5 | Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ kinh doanh | |||
6 | Cơ quan giải quyết TTHC: - Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện; - Cơ quan có thẩm quyền: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. | |||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/lần cấp. - Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ kinh doanh. | |||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau: - Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT); - Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ; - Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. | |||
9 | Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. - Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. - Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Giang. - Quyết định số 1323/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | |||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ: Có biểu mẫu kèm theo. |
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục III-6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. | ……, ngày…… tháng…… năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế: .........................................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh: ..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ................................................................................................
Điện thoại (nếu có): .................................................... Fax (nếu có): ....................................
Email (nếu có): ........................................................ Website (nếu có): ................................
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại: ...........................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
| CHỦ HỘ KINH DOANH |
____________________
12 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
- 1Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ban Quản lý Khu kinh tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2023 về Công bố thủ tục hành chính sửa đổi được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2023 về rà soát, chuẩn hóa mẫu đơn, tờ khai thiết lập biểu mẫu điện tử tương tác do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Quyết định 889/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính trực tuyến một phần và toàn trình thuộc phạm vi chức năng quản lý của các Sở, Ban, ngành, địa phương do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7Quyết định 9420/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần, dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 9Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 1323/QĐ-BKHĐT năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 12Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ban Quản lý Khu kinh tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 13Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2023 về Công bố thủ tục hành chính sửa đổi được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2023 về rà soát, chuẩn hóa mẫu đơn, tờ khai thiết lập biểu mẫu điện tử tương tác do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 15Quyết định 889/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính trực tuyến một phần và toàn trình thuộc phạm vi chức năng quản lý của các Sở, Ban, ngành, địa phương do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 16Quyết định 9420/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần, dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
Quyết định 1394/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 1394/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Hoàng Gia Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực