Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1388/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 22 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP, ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT, ngày 09/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT, ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Xét Tờ trình số 1442/TTr-SKHĐT-KT, ngày 19/9/2014 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt đề cương, kinh phí quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung như sau:

A. NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH:

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

2. Chủ đầu tư dự án quy hoạch: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.

3. Quy mô, cấp, loại quy hoạch:

- Cấp quy hoạch: Cấp tỉnh.

- Quy mô: 1.520 km2/1.040.500 dân (theo tổng diện tích tự nhiên và dân số của tỉnh Vĩnh Long năm 2013).

- Loại quy hoạch: Quy hoạch phát triển ngành.

4. Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.

5. Nội dung, yêu cầu chủ yếu của quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030: (Kèm theo phụ lục).

B. SẢN PHẨM QUY HOẠCH:

Sản phẩm quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gồm:

1. Báo cáo tổng hợp quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (10 tập).

2. Báo cáo tóm tắt quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (10 tập).

3. Các loại bản đồ tỉnh Vĩnh Long tỷ lệ 1/100.000 (bản đồ hiện trạng và quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030) (10 bộ).

4. Đĩa CD chứa báo cáo và bản đồ (3 đĩa).

C. DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH:

1. Chi phí theo định mức:

Được tính theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT, ngày 09/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư là: 305.464.500 đồng.

2. Chi phí ngoài định mức:

Chi phí mua bản đồ nền, bản đồ cơ sở, chi phí khác: 50.000.000 đồng.

3. Thuế VAT:

10% x 305.464.500 = 30.546.450 đồng.

4. Tổng chi phí lập quy hoạch:

305.464.500 + 50.000.000 + 30.546.450 = 386.010.950 đồng.

5. Nguồn vốn lập quy hoạch: Vốn ngân sách nhà nước tỉnh năm 2015, nguồn vốn sự nghiệp kinh tế.

Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn

1. Giám đốc Sở Công thương (chủ đầu tư) chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đề cương quy hoạch được duyệt theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước;

2. Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư xem xét, bố trí nguồn kinh phí đảm bảo công tác lập quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo đúng tiến độ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố (có trạm bơm điện) và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Anh Vũ

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG, YÊU CẦU CHỦ YẾU CỦA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Phần mở đầu

Các căn cứ pháp lý; sự cần thiết lập quy hoạch; khái quát về vai trò, vị trí tỉnh Vĩnh Long trong khu vực và cả nước; thực trạng và yêu cầu phát triển ngành thương mại của tỉnh; nội dung, bố cục dự án quy hoạch; giai đoạn quy hoạch; đối tượng phạm vi quy hoạch, phương pháp, nội dung nghiên cứu…

Phần I

ĐÁNH GIÁ CÁC KIỆN, YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG

1. Đánh giá kiện tự nhiên và nguồn lực:

- Các điều kiện tự nhiên

- Các nguồn lực

- Dân số và nguồn nhân lực

2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2006 - 2014:

- Tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế

- Thực trạng phát triển một số ngành kinh tế chủ yếu

- Thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng chủ yếu phục vụ thương mại

3. Nhận xét, đánh giá chung:

- Những lợi thế

- Những hạn chế

- Kinh nghiệm phát triển

- Các hạn chế cần khắc phục

Phần II

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 VÀ ĐẾN NĂM 2014

1. Tổng quan về thương mại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2006 - 2014

2. Hệ thống tổ chức kinh doanh thương mại:

- Doanh nghiệp nhà nước

- Kinh tế tập thể

- Doanh nghiệp ngoài nhà nước

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Hộ kinh doanh cá thể

3. Thực trạng hoạt động nội thương:

- Tổng mức lưu chuyển bán lẻ hàng hóa xã hội

- Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán buôn

- Thực trạng lưu thông hàng hóa ra vào tỉnh Vĩnh Long

4. Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu:

4.1. Xuất khẩu:

- Tổng kim ngạch và cơ cấu xuất khẩu

- Các mặt hàng xuất khẩu (chú ý đến các mặt hàng truyền thống, hàng hóa chủ lực, hàng hóa mới...)

- Thị trường xuất khẩu

4.2. Nhập khẩu:

- Tổng kim ngạch và cơ cấu nhập khẩu

- Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu

- Thị trường nhập khẩu

4.3. Nhận xét, đánh giá thực trạng xuất nhập khẩu

5. Lao động ngành thương mại:

- Số lượng và cơ cấu lao động

- Trình độ lao động

6. Thực trạng cơ sở vật chất - kỹ thuật ngành thương mại:

- Hệ thống mạng lưới bán buôn, bán lẻ

- Hệ thống chợ

- Hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại

- Mạng lưới bán lẻ xăng dầu

- Thực trạng mạng lưới thu mua hàng nông, thủy sản

7. Thực trạng phát triển thương mại tác động đến môi trường:

- Thực trạng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải

- Thực trạng thu gom và xử lý rác thải

8. Hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về thương mại:

- Về hệ thống tổ chức

- Về thực trạng thực hiện nhiệm vụ

9. So sánh kết quả đạt được với mục tiêu quy hoạch đã phê duyệt

10. Nhận xét đánh giá chung về hoạt động thương mại giai đoạn 2006 - 2010 và đến năm 2014.

Phần III

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

I. TÁC ĐỘNG CỦA BỐI CẢNH BÊN NGOÀI ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG:

1. Tác động của bối cảnh quốc tế

2. Dự báo nhu cầu thị trường thế giới về sản phẩm hàng hóa tỉnh Vĩnh Long

3. Tác động của xu thế phát triển ngành thương mại cả nước, của vùng đối với phát triển ngành thương mại tỉnh Vĩnh Long

4. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và phát triển ngành thương mại tỉnh Vĩnh Long

II. QUAN ĐIỂM MỤC TIÊU, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030:

1. Quan điểm, mục tiêu (chung, cụ thể), tầm nhìn

2. Luận chứng các phương án phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

- Căn cứ dự báo

- Các phương án phát triển và lựa chọn phương án

- Tính toán các chỉ tiêu chủ yếu phát triển ngành thương mại

3. Quy hoạch không gian lãnh thổ ngành thương mại

- Quy hoạch phát triển thương mại theo 3 cấp: Cấp cơ sở, cấp trung gian, cấp chi phối

- Quy hoạch phát triển thương mại nông thôn

- Quy hoạch phát triển thương mại đô thị

4. Quy hoạch phát triển thương mại theo các thành phần kinh tế

- Định hướng phát triển

- Quy hoạch các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh thương mại

5. Quy hoạch phát triển thương mại theo loại hình kinh doanh

- Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ

- Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ

- Quy hoạch phát triển mạng lưới thu mua nông sản, thủy sản

- Quy hoạch phát triển mạng lưới phân phối, kinh doanh xăng dầu

- Định hướng phát triển thương mại điện tử

6. Quy hoạch lao động cho phát triển thương mại đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

- Nhu cầu lao động cho phát triển thương mại

- Nhu cầu lao động qua đào tạo

7. Tổng hợp vốn đầu tư thương mại

- Dự báo nhu cầu vốn đầu tư thương mại

- Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng cho các công trình thương mại

- Luận chứng ưu tiên đầu tư và danh mục dự án ưu tiên đầu tư (quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư…)

8. Sơ bộ đánh giá tác động môi trường do hoạt động thương mại gây ra trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

- Dự báo tác động môi trường từ hoạt động thương mại

- Giải pháp và kiến nghị nhằm bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững

Phần IV

CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Nhóm giải pháp chính:

- Nhóm giải pháp phát triển thị trường

- Nhóm giải pháp phát triển thương mại nội địa

- Nhóm giải pháp tăng cường xuất khẩu

- Nhóm giải pháp về phát triển hàng hoá

- Giải pháp về chính sách hợp tác với quốc tế, khu vực và các địa phương khác

2. Nhóm giải pháp hỗ trợ:

- Giải pháp về chính sách đầu tư

- Giải pháp thu hút, đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực

- Giải pháp về chính sách phát triển khoa học công nghệ

- Hoàn thiện và đổi mới nội dung quản lý nhà nước về thị trường và hoạt động thương mại

3. Tổ chức và điều hành thực hiện quy hoạch./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1388/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

  • Số hiệu: 1388/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/09/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Phan Anh Vũ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/09/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản