Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1386/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA VỤ CÔNG TÁC THANH NIÊN
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1471/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Vụ Công tác thanh niên trực thuộc Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Công tác thanh niên là tổ chức của Bộ Nội vụ, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh niên.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Giúp Bộ trưởng xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về thanh niên và công tác thanh niên trình cấp có thẩm quyền quyết định gồm:
a) Luật, Nghị quyết, Nghị định, Quyết định về thanh niên và công tác thanh niên;
b) Thông tư, Thông tư liên tịch để Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, ban hành hướng dẫn, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên;
c) Chiến lược chương trình phát triển thanh niên và các mục tiêu quốc gia về thanh niên; kế hoạch 5 năm, hàng năm về tổ chức, quản lý công tác thanh niên;
d) Chiến lược, chương trình, chính sách liên quan đến thanh niên, công tác thanh niên và phát triển nguồn lực trong thanh niên;
đ) Các đề án về tổ chức và quản lý đối với công tác thanh niên;
e) Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên, công tác thanh niên;
g) Chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước đối với thanh niên và công tác thanh niên;
h) Chương trình, kế hoạch sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định của pháp luật, chiến lược, chương trình mục tiêu quốc gia về thanh niên và công tác thanh niên:
2. Làm đầu mối giúp Bộ trưởng thực hiện các công việc sau:
a) Triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên theo phân công của cấp có thẩm quyền;
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên; lồng ghép cơ chế, chính sách đối với thanh niên và công tác thanh niên khi xây dựng các chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành và địa phương;
c) Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc giải quyết những vấn đề liên ngành về thanh niên và công tác thanh niên;
d) Phối hợp với Uỷ ban quốc gia về thanh niên Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thanh niên do Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh làm nòng cốt trong việc thực hiện cơ chế, chính sách đối với thanh niên và công tác thanh niên;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các Quy định của pháp luật về công tác thanh niên, việc thực hiện chính sách, chế độ trong tổ chức và quản lý thanh niên, công tác thanh niên.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ thực hiện các hoạt động đối ngoại về thanh niên; tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên theo phân công của Bộ trưởng.
4. Chủ trì chuẩn bị các văn bản trả lời về thanh niên, công tác thanh niên theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo phân công của Bộ trưởng; phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ trong việc thẩm định thành lập các tổ chức hội của thanh niên.
5. Phối hợp với Thanh tra Bộ thực hiện thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến thanh niên, công tác thanh niên trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
6. Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, đề tài khoa học, chuyên đề khoa học về thanh niên và công tác thanh niên theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo phân công của Bộ trưởng.
7. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê số liệu về công tác tổ chức và quản lý về thanh niên, công tác thanh niên; tổ chức triển khai áp dụng, ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ công tác chuyên môn quản lý nhà nước về thanh niên, công tác thanh niên theo chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của Bộ.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức và chế độ làm việc
1. Vụ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các công chức.
2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 và có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của Vụ và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về mọi mặt công tác của Vụ;
b) Phân công nhiệm vụ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó Vụ trưởng và các công chức trong Vụ;
c) Ký thừa lệnh Bộ trưởng để trả lời, giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ và yêu cầu cung cấp thông tin của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc cá nhân theo chức năng, nhiệm vụ của Vụ;
d) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ;
đ) Thực hiện chế độ thông tin đối với công chức trong Vụ theo quy chế làm việc của Bộ;
e) Quyết định các nội dung báo cáo, sơ kết, tổng kết, kiến nghị với Bộ trưởng chủ trương, giải pháp trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Vụ;
g) Tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Bộ; quản lý công chức và tài sản theo phân cấp của Bộ.
3. Phó Vụ trưởng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và giúp Vụ trưởng phụ trách về một hoặc một số lĩnh vực công tác theo phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Vụ trưởng phân công một Phó Vụ trưởng thường trực điều hành công việc của Vụ trong thời gian Vụ trưởng đi vắng.
4. Công chức trong Vụ thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về thực hiện những nhiệm vụ được phân công.
5. Vụ làm việc theo chế độ chuyên viên kết hợp với chế độ thủ trưởng; trong trường hợp Lãnh đạo Bộ làm việc trực tiếp với Phó Vụ trưởng hoặc chuyên viên thì Phó Vụ trưởng, chuyên viên có trách nhiệm thực hiện ý kiến của Lãnh đạo Bộ và sau đó báo cáo kịp thời với Vụ trưởng.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Chuyển giao nguyên trạng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn quản lý nhà nước về công tác thanh niên đã được quy định tại Quyết định số 116/QĐ-BNV ngày 02 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Tổng hợp sáng Vụ Công tác thanh niên.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên, Thủ trưởng và cán bộ, công chức các cơ quan, tổ chức có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 48/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 3Quyết định 116/QĐ-BNV năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Tổng hợp do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 1471/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Vụ Công tác thanh niên trực thuộc Bộ Nội vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1386/QĐ-BNV năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Công tác thanh niên do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 1386/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2010
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra