Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1383/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 27 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHUẨN DU LỊCH XANH TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Chuyển đổi xanh tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2024 - 2030”;
Căn cứ Kế hoạch số 11891/KH-UBND ngày 22/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển du lịch xanh và bền vững trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1546/TTr-SVHTTDL ngày 15/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh tỉnh Khánh Hòa áp dụng trong một số loại hình hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, gồm:
1. Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh dành cho cơ sở lưu trú du lịch
2. Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh dành cho Điểm tham quan du lịch
Điều 2. Tổ chức triển khai thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Hiệp hội Du lịch Nha Trang - Khánh Hòa hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động du lịch (sau đây gọi chung là cơ sở du lịch) áp dụng, thực hiện các Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh vào quá trình vận hành hoạt động tại các cơ sở du lịch; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm đánh giá kết quả, những vấn đề vướng mắc, phát sinh đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung phù hợp.
2. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Hiệp hội Du lịch Nha Trang - Khánh Hòa phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tuyên truyền, triển khai hướng dẫn thực hiện Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh đến các cơ sở du lịch thực hiện đạt kết quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Hiệp hội Du lịch Nha Trang - Khánh Hòa; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
(Đính kèm Giới thiệu chung về Bộ Tiêu chuẩn, Phụ lục I, Phụ lục II)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIỚI THIỆU CHUNG
VỀ BỘ TIÊU CHUẨN DU LỊCH XANH TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 27/5/2025 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. Mục tiêu Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh tỉnh Khánh Hòa
Giúp các doanh nghiệp du lịch rà soát các hoạt động chuyển đổi xanh và phát triển bền vững. Đặt ra các tiêu chuẩn cụ thể nhằm giúp các doanh nghiệp du lịch nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm của du khách. Các tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh và quản lý chất thải sẽ được áp dụng rộng rãi, đảm bảo các cơ sở du lịch đáp ứng được yêu cầu về chất lượng dịch vụ, đồng thời bảo vệ sức khỏe và an toàn cho du khách. Điều này giúp cải thiện hình ảnh của các doanh nghiệp du lịch, góp phần xây dựng tỉnh Khánh Hòa trở thành một điểm đến du lịch bền vững và hấp dẫn.
Thúc đẩy các doanh nghiệp du lịch đổi mới sáng tạo trong hoạt động kinh doanh, bảo vệ môi trường. Việc áp dụng các công nghệ và giải pháp xanh như sử dụng năng lượng tái tạo, tiết kiệm nước và giảm thiểu chất thải sẽ giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động, đồng thời đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của du khách về những sản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi trường.
Hỗ trợ các cơ sở du lịch trong việc tính toán và so sánh lượng phát thải khí nhà kính, từ đó xác định được mức độ ảnh hưởng đến môi trường của từng cơ sở. Bộ tiêu chuẩn này sẽ cung cấp các phương pháp đánh giá và báo cáo lượng phát thải, giúp các doanh nghiệp nắm bắt và điều chỉnh hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Giúp các cơ quan quản lý nhà nước có thể kiểm soát, giám sát và khuyến khích các hoạt động du lịch phát triển theo hướng thân thiện với môi trường, từ đó góp phần nâng cao chất lượng du lịch và tạo ra một nền tảng vững chắc cho ngành du lịch phát triển lâu dài, bền vững.
II. Phạm vi và thời hạn áp dụng Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh tỉnh Khánh Hòa
1. Phạm vi áp dụng
Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh tỉnh Khánh Hòa quy định các tiêu chí du lịch xanh, quy trình đánh giá và công nhận đạt chuẩn xanh.
Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh tỉnh Khánh Hòa áp dụng cho các cơ sở lưu trú du lịch và điểm tham quan du lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Thời hạn áp dụng
Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh tỉnh Khánh Hòa có hiệu lực áp dụng kể từ ngày Quyết định ban hành Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh tỉnh Khánh Hòa do UBND tỉnh ký ban hành.
Trong những trường hợp cần thiết, tùy theo tính chất mức độ quan trọng hoặc nhu cầu phát triển của doanh nghiệp, đơn vị hoạt động du lịch theo xu thế xã hội, có thể đề xuất điều chỉnh, bổ sung Bộ Tiêu chuẩn.
III. Các Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh tỉnh Khánh Hòa
Các Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh tỉnh Khánh Hòa bao gồm:
1. Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh dành cho cơ sở lưu trú du lịch.
2. Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh dành cho Điểm tham quan du lịch.
IV. Thuật ngữ, ký hiệu và từ viết tắt
1. Thuật ngữ
Tiêu chuẩn du lịch xanh: Tập hợp các tiêu chí và tiêu chuẩn nhằm khuyến khích các doanh nghiệp du lịch phát triển theo hướng bền vững và thân thiện với môi trường.
Cơ sở lưu trú du lịch: Nơi cung cấp d|ch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch. Cụ thể, khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến.
Điểm tham quan du lịch: Nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch. Trong đó, tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan của khách. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa. Điểm tham quan nhìn chung không cung cấp dịch vụ lưu trú nhưng có thể cung cấp dịch vụ ăn uống.
Phát triển bền vững: Hoạt động phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm hại khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của họ. Phát triển bền vững cần đảm bảo sự cân bằng giữa ba trụ cột chính: kinh tế, xã hội và môi trường.
Dấu chân carbon: thước đo lượng khí thải nhà kính thải ra khí quyển do các hoạt động của một cá nhân, công ty, thành phố.
2. Ký hiệu và từ viết tắt
CSLTDL Cơ sở lưu trú du lịch
ĐTQDL Điểm tham quan du lịch
KNK Khí nhà kính
V. Phương pháp thực hiện:
1. Cấu trúc
Tiêu chuẩn Du lịch xanh tỉnh Khánh Hòa gồm 02 nhóm chính:
- Nhóm tiêu chí phát thải KNK, được tính toán dựa trên số liệu tiêu thụ năng lượng, nước, và rác thải của CSLTDL/ ĐTQDL.
- Nhóm tiêu chí hành động xanh, được tính toán cho điểm dựa trên các hành động xanh thực tế của CSLTDL/ ĐTQDL.
1.1. Các chủ đề chính trong Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh
Tên Bộ Tiêu chuẩn | Tên các chủ đề chính |
1. Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh dành cho cơ sở lưu trú du lịch | 1, Tiêu chí phát thải KNK dành cho CSLTDL (18 tiêu chí) 2. Tiêu chí hành động xanh dành cho CSLTDL (84 tiêu chí) với 04 chủ đề gồm: - Đội ngũ quản lý phát triển bề vững: 04 tiêu chí - Môi trường: 51 tiêu chí - Xã hội: 12 tiêu chí - Khách hàng và nhân viên: 17 tiêu chí |
2. Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh dành cho Điểm tham quan du lịch | 1. Tiêu chí phát thải KNK dành cho ĐTQDL (10 tiêu chí) 2. Tiêu chí hành động xanh dành cho ĐTQDL (90 tiêu chí) với 06 chủ đề gồm: - Đội ngũ quản lý phát triển bề vững: 04 tiêu chí - Môi trường: 44 tiêu chí - Xã hội: 12 tiêu chí - Khách hàng và nhân viên: 17 tiêu chí - Giao thông xanh: 06 tiêu chí - Bảo tồn tài nguyên văn hóa và thiên nhiên: 07 tiêu chí |
1.2. Các tiêu chí, chỉ số và số điểm trong Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh
Tùy theo từng chủ đề chính sẽ có các tiêu chí cụ thể cho biết những gì các đơn vị, doanh nghiệp cần làm để đạt được chứng nhận Du lịch xanh; kèm theo các tiêu chí cụ thể sẽ có số điểm tương ứng để đánh giá theo 03 mức độ để có thể thực hiện được.
2. Nguyên tắc đánh giá, cho điểm
Các đơn vị, doanh nghiệp du lịch tự đánh giá mức độ bền vững của hoạt động kinh doanh du lịch hiện tại, dựa trên các tiêu chí và chỉ số du lịch xanh, bằng cách truy cập bảng hỏi tự đánh giá trên phần mềm Du lịch xanh được Hội đồng đánh giá cung cấp để trả lời các câu hỏi theo các tiêu chí và chỉ số dành cho các Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh tỉnh Khánh Hòa.
Mỗi chỉ số, tiêu chí đều có mức điểm tương ứng. Để đạt được những điểm chuẩn đó, các đơn vị, doanh nghiệp cần đưa ra tối thiểu một trong số các loại minh chứng để đạt được các yêu cầu của du lịch xanh.
2.1. Đối với Tiêu chí đánh giá CSLTDL
+ Nhóm tiêu chí phát thải KNK dành cho CSLTDL: gồm 18 tiêu chí, được tính toán dựa trên hóa đơn năng lượng, nước và rác thải do CSLTDL cung cấp. Tổng điểm một CSLTDL có thể đạt nằm trong khoảng từ 0 đến 180 điểm. Trọng số của nhóm tiêu chí phát thải KNK trong Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh dành cho CSLTDL là 50%.
Chỉ cần CSLTDL nhập liệu trên phần mềm Du lịch xanh thì phần mềm sẽ tự quy đổi ra dấu chân carbon và cho điểm.
Số liệu để tính điểm cho nhóm tiêu chí phát thải khí nhà kính là 1 năm gần nhất (từ 01/01 đến 31/12).
+ Nhóm tiêu chí hành động xanh dành cho CSLTDL: gồm 84 tiêu chí, được xây dựng dựa trên 04 chủ đề chính. Mỗi Chủ đề bao gồm các Tiêu chí cụ thể. Mỗi tiêu chí có khung điểm riêng. Điểm cuối cùng sẽ được tính toán dựa trên điểm của tất cả các tiêu chí.
Điểm đánh giá từng tiêu chí nằm trong khoảng từ 0 đến 4. Một CSLTDL có thể đạt từ 0 đến 280 điểm cho nhóm tiêu chí hành động xanh. Trọng số của nhóm này trong Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh dành cho CSLTDL là 50%.
Chỉ cần CSLTDL cung cấp trên phần mềm Du lịch xanh minh chứng như đã trình bày trong Bộ Tiêu chuẩn. Nếu CSLTDL trả lời có nhưng không cung cấp minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ thì được 0 điểm. Thành viên Hội đồng đánh giá phải rà soát và đảm bảo là minh chứng hợp lệ.
Số liệu, minh chứng cho nhóm tiêu chí hành động xanh là 03 năm gần nhất.
Điểm tổng hợp cuối cùng của CSLTDL được tính theo công thức sau:
Điểm tổng hợp = (Điểm phát thải KNK/180) *50 + (Điểm hành động xanh/280) *50
2.2. Đối với Tiêu chí đánh giá ĐTQDL
+ Nhóm tiêu chí phát thải KNK dành cho ĐTQDL: gồm 10 tiêu chí, được tính toán dựa trên hóa đơn năng lượng, nước và rác thải do ĐTQDL cung cấp. Tổng điểm một ĐTQDL có thể đạt nằm trong khoảng từ 0 đến 100 điểm. Trọng số của nhóm tiêu chí phát thải KNK trong Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh dành cho ĐTQDL là 30%.
Chỉ cần ĐTQDL nhập liệu trên phần mềm Du lịch xanh thì phần mềm sẽ tự quy đổi ra dấu chân carbon và cho điểm.
+ Nhóm tiêu chí hành động xanh dành cho ĐTQDL: gồm 90 tiêu chí, được xây dựng dựa trên 06 chủ đề chính. Mỗi Chủ đề bao gồm các Tiêu chí cụ thể. Mỗi tiêu chí có khung điểm riêng. Điểm cuối cùng sẽ được tính toán dựa trên điểm của tất cả các tiêu chí.
Điểm đánh giá từng tiêu chí nằm trong khoảng từ 0 đến 4. Một ĐTQDL có thể đạt từ 0 đến 292 điểm cho nhóm tiêu chí hành động xanh. Trọng số của nhóm này trong Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh dành cho ĐTQDL là 70%.
Chỉ cần ĐTQDL cung cấp trên phần mềm Du lịch xanh minh chứng như đã trình bày trong Bộ Tiêu chuẩn. Nếu ĐTQDL trả lời có nhưng không cung cấp minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ thì được 0 điểm. Thành viên Hội đồng đánh giá phải rà soát và đảm bảo là minh chứng hợp lệ.
Điểm tổng hợp cuối cùng của ĐTQDL được tính theo công thức sau:
Điểm tổng hợp = (Điểm phát thải KNK/100) *30 + (Điểm hành động xanh/292)*70
Các đơn vị du lịch có thể đăng ký tham gia đánh giá tự nguyện.
Việc thẩm định, đánh giá sẽ được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp các Sở, ngành và địa phương liên quan thành lập Hội đồng thẩm định, đánh giá, cấp chứng nhận du lịch xanh tỉnh Khánh Hòa do UBND tỉnh ban hành Quyết định, tổ chức thực hiện đánh giá theo Quy chế đánh giá du lịch xanh tỉnh Khánh Hòa do UBND tỉnh ban hành.
VI. Công nhận Tiêu chuẩn du lịch xanh
1. Quyết định công nhận và Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn du lịch xanh do UBND tỉnh ký ban hành trên cơ sở đề xuất của Hội đồng đánh giá, có giá trị trong vòng 03 năm.
2. Kết quả đánh giá của các đơn vị du lịch đạt tiêu chuẩn du lịch xanh bằng hình thức chấm điểm, thông qua điểm số theo 03 mức độ: Cơ bản, Nâng cao, Xuất sắc
Stt | Loại cơ sở | Tiêu chuẩn xanh Cơ bản | Tiêu chuẩn xanh Nâng cao | Tiêu chuẩn xanh Xuất sắc |
Tiêu chuẩn xanh dành cho các cơ sở lưu trú du lịch | ||||
1 | Khách sạn nghỉ dưỡng | 70 đến <80 điểm | 80 đến <90 điểm | 90 điểm trở lên |
2 | Khách sạn | 60 đến <70 điểm | 70 đến <80 điểm | 80 điểm trở lên |
3 | Homestay | 50 đến <60 điểm | 60 đến <70 điểm | 70 điểm trở lên |
Tiêu chuẩn xanh dành cho điểm tham quan du lịch | ||||
1 | Điểm tham quan | 70 đến <80 điểm | 80 đến <90 điểm | 90 điểm trở lên |
VII. Các tài liệu tham khảo
1. Tiêu chí phát triển bền vững ngành khách sạn Cornell Hotel Sustainability Benchmarking Index (CHSB) do Trường Quản trị Khách sạn, Đại học Cornell (Hoa Kỳ) phối hợp cùng Công ty tư vấn Greenview Singapore phát triển. Bộ tiêu chí này được áp dụng cho 27.000 khách sạn trên toàn thế giới, đại diện cho tổng cộng 1.072 khu vực địa lý (83 quốc gia, 84 khu vực, 709 khu vực thị trường, 185 vùng khí hậu).
2. Khung thống kê đo lường tính bền vững của du lịch (Statistical Framework for Measuring the Sustainability of Tourism SF-MST) của Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO).
3. Tiêu chuẩn Nhãn Du lịch Xanh Bông Sen Xanh (Green Lotus Label), ban hành theo Quyết định số 1355/QĐ-BVHTTDL ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Bộ tiêu chí Du lịch xanh Tỉnh Quảng Nam, ban hành kèm theo Quyết định số 3061/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
5. Một số tiêu chuẩn quốc tế khác (Phụ lục 1 - Các bộ tiêu chuẩn Du lịch Xanh Việt Nam và thế giới thông dụng).
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHUẨN DU LỊCH XANH
Dành cho Cơ sở lưu trú du lịch
(Kèm theo Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 27/5/2025 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Bảng 1: Tiêu chí phát thải KNK
STT | Chỉ số | So sánh các khách sạn trên địa bàn, có tham chiếu số liệu của các khách sạn khu vực Đông Nam Á | |||||||||
Top 10% | Top 20% | Top 30% | Top 40% | Top 50% | Top 60% | Top 70% | Top 80% | Top 90% | Top 100% | ||
1 | Tổng lượng phát thải carbon /m2 sàn/tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
2 | Tổng lượng phát thải carbon/phòng lưu trú/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
3 | Tổng lượng phát thải carbon /lượt phòng/tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
4 | Tổng lượng phát thải carbon/ m2 phòng họp và không gian sinh hoạt chung/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
5 | Tổng mức tiêu thụ điện năng/m2 sàn/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
6 | Tổng mức tiêu thụ điện năng/phòng lưu trú/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
7 | Tổng mức tiêu thụ điện năng/ lượt phòng/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
8 | Tổng mức tiêu thụ điện năng/ m2 phòng họp và không gian sinh hoạt chung/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
9 | Tổng năng lượng tối tạo trên/m2 sàn/tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
10 | Tỷ lệ năng lượng tái tạo trên tổng năng lượng tiêu thụ | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
11 | Tổng mức tiêu thụ nước/m2 sàn/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
12 | Tổng mức tiêu thụ nước/phòng lưu trú/tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
13 | Tổng mức tiêu thụ nước/ lượt phòng/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
14 | Tổng mức tiêu thụ nước/ m2 phòng họp và không gian sinh hoạt chung/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
15 | Tổng mức rác thải/m2 sàn/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
16 | Tổng mức rác thải/phòng lưu trú/tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
17 | Tổng mức rác thải/ lượt phòng/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
18 | Tổng mức rác thải/ m2 phòng họp và không gian sinh hoạt chung/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
Bảng 2. Tiêu chí hành động xanh
Chủ đề | STT | Tiêu chí | Điểm tối đa | Minh chứng |
Chủ đề 1: Đội ngũ quản lý phát triển bền vững | ||||
| 1 | CSLTDL có đội ngũ phụ trách phát triển bền vững, chịu trách nhiệm thực hiện và giám sát các giải pháp phát triển bền vững. | 3 | Quyết định thành lập |
2 | Đội ngũ này họp định kỳ để thảo luận và đánh giá tiến độ. | 4 | Lịch họp/ Biên bản họp | |
3 | Đội ngũ báo cáo với ban quản lý theo lịch trình cụ thể. | 4 | Báo cáo | |
4 | Đội ngũ có ngân sách để triển khai các giải pháp phát triển bền vững. | 3 | Phê duyệt ngân sách | |
Chủ đề 2: Môi trường | ||||
2.1. Quản lý lượng phát thải carbon | 5 | Tần suất CSLTDL đo lường lượng phát thải carbon. | 4 | Sổ theo dõi/ Báo cáo định kì |
6 | CSLTDL đã xây dựng kế hoạch hành động để giảm phát thải carbon (bao gồm: tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm nước, giảm thải chất thải và các yếu tố khác). | 3 | Kế hoạch hành động | |
2.2. Quản lý Tiêu thụ và Hiệu quả sử dụng Năng lượng | 7 | Tần suất CSLTDL theo dõi mức tiêu thụ năng lượng được xác định. | 4 | Sổ theo dõi/ Báo cáo định kì |
8 | CSLTDL đã thực hiện kiểm toán năng lượng và nước trong ba năm liên tiếp vừa qua | 3 | Báo cáo kiểm toán | |
9 | CSLTDL đã lắp đặt đồng hồ đo điện tại các bộ phận và dịch vụ tiêu thụ nhiều năng lượng để giám sát mức tiêu thụ điện. | 3 | Hình ảnh/Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | |
10 | CSLTDL đã sử dụng các tiêu chuẩn hoặc chứng nhận để đánh giá hiệu quả quản lý môi trường. | 5 | Chứng nhận/ Xác nhận | |
11 | CSLTDL có lắp đặt hệ thống giám sát và quản lý năng lượng tập trung trong phòng lưu trú và các khu vực khác, bao gồm các thiết bị như khóa từ và công tắc tổng hoặc các giải pháp tương đương. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | |
12 | Tỷ lệ cơ sở vật chất của CSLTDL (tất cả thiết bị và đồ dùng) sử dụng điện/ năng lượng sạch thay vì các nhiên liệu hóa thạch như khí gas, LPG, than, dầu diesel hoặc dầu sưởi. | 4 | Văn bản/ báo cáo | |
13 | Tỷ lệ sử dụng đèn LED tại CSLTDL. | 4 | Văn bản/ báo cáo | |
14 | Tỷ lệ phòng lưu trú được lắp đặt cảm biến hoặc công tác thẻ từ để tự động điều chỉnh hệ thống HVAC sang chế độ tiết kiệm năng lượng khi không có người. | 4 | Văn bản/ báo cáo | |
15 | Tỷ lệ phòng họp và các không gian chung khác tại khu vực đón tiếp được lắp đặt cảm biến tự động điều chỉnh hệ thống HVAC sang chế độ tiết kiệm năng lượng khi không có người. | 4 | Văn bản/ báo cáo | |
16 | Tỷ lệ sử dụng rèm cách nhiệt hoặc giải pháp tương đương để tránh hiện tượng hấp thụ nhiệt trong CSLTDL. | 4 | Văn bản/ báo cáo | |
17 | CSLTDL có cài đặt máy tính hoặc màn hình sang chế độ tiết kiệm năng lượng sau một khoảng thời gian không hoạt động và sử dụng thiết bị văn phòng có nhãn tiết kiệm năng lượng. | 3 | Văn bản/ báo cáo | |
18 | CSLTDL có áp dụng các biện pháp kiểm soát/giới hạn nhiệt độ để tối ưu hóa năng lượng trong quá trình vận hành. | 4 | Bộ hướng dẫn/Bộ quy trình thao tác tiêu chuẩn/Quy định | |
19 | Phần trăm tổng năng lượng của CSLTDL đến từ các nguồn năng lượng tái tạo | 4 | Báo cáo | |
2.3. Quản lý Tiêu thụ và Hiệu quả sử dụng Nước | 20 | Tần suất CSLTDL theo dõi mức tiêu thụ nước. | 4 | Sổ theo dõi/ Báo cáo định kì |
21 | CSLTDL có lắp đặt đồng hồ đo nước tại các bộ phận hoặc dịch vụ tiêu thụ nhiều nước để giám sát mức tiêu thụ. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | |
22 | CSLTDL có cải tiến phòng tắm và khu vệ sinh để tiết kiệm nước, bao gồm việc điều chỉnh mức nước trong bể chứa toilet, lắp đặt lưới giới hạn lưu lượng tại vòi/chậu/xịt, hoặc các giải pháp tương đương. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | |
23 | CSLTDL có sử dụng thiết bị giặt là tiết kiệm nước, chẳng hạn như máy giặt cửa trước, máy giặt đường hầm, hoặc hệ thống giặt ozone. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | |
24 | CSLTDL có lắp đặt hệ thống xử lý nước thải hoặc có đấu nối với hệ thống xử lý nước thải tập trung đảm bảo chất lượng nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn quy định. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | |
25 | CSLTDL có sử dụng nước thải đã qua xử lý hoặc nước xám cho các ứng dụng không cần nước sạch, như tưới tiêu và xả toilet. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | |
26 | CSLTDL có thu gom nước mưa để tái sử dụng. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | |
27 | CSLTDL có sử dụng cây trồng địa phương hoặc cây chịu hạn để giảm nhu cầu tưới tiêu. | 3 | Hình ảnh/ Báo cáo | |
2.4. Quản lý chất thải và tái chế | 28 | Tần suất CSLTDL theo dõi lượng chất thải bị loại bỏ qua chôn lấp, đốt hoặc các phương pháp xử lý khác. | 4 | Sổ theo dõi/ Bản ghi/ Báo cáo |
29 | CSLTDL có quản lý và phân loại chất thải rắn. | 3 | Nội quy/ Bộ hướng dẫn/ Bộ quy trình thao tác | |
30 | CSLTDL phân loại rác thải theo các tiêu chí xác định. | 4 | Nội quy/ Bộ hướng dẫn/ Bộ quy trình thao tác | |
31 | CSLTDL có vận hành chương trình tái chế và quyên góp các vật phẩm có thể tái chế từ phòng lưu trú, khu vực đón tiếp và khu vực phục vụ. | 3 | Kế hoạch chương trình/ Báo cáo | |
32 | Tỷ lệ loại bỏ nhựa dùng một lần do CSLTDL cung cấp cho khách. | 4 | Văn bản/ báo cáo | |
33 | CSLTDL đã triển khai các giải pháp thay thế để loại bỏ chai nước nhựa dùng một lần. | 4 | Kế hoạch/ Báo cáo | |
34 | CSLTDL đã triển khai các giải pháp thay thế để loại bỏ túi rác dùng một lần. | 4 | Kế hoạch/ Báo cáo | |
35 | CSLTDL có làm việc với các nhà cung cấp để giảm thiểu chất thải. | 4 | Biên bản/ Kế hoạch/ Báo cáo | |
36 | CSLTDL có tái sử dụng ga giường, vỏ gối và khăn tắm cũ cho các mục đích khác. | 3 | Kế hoạch/ Báo cáo | |
2.5. Quản lý sử dụng tài nguyên, ô nhiễm, bảo tồn môi trường và đa dạng sinh học | 37 | Tỷ lệ CSLTDL cung cấp dịch vụ ăn uống từ nông trại đến bàn ăn với các sản phẩm được sản xuất tại chỗ hoặc từ các trang trại địa phương. | 4 | Văn bản/ báo cáo |
38 | CSLTDL có cung cấp các lựa chọn thực đơn thuần chay/thuần thực vật. | 3 | Hình ảnh/ Thực đơn | |
39 | CSLTDL có sử dụng phương tiện xanh cho các chuyến vận chuyển khách, chẳng hạn như xe điện, xe hybrid, xe pin nhiên liệu hoặc xe chạy bằng năng lượng sinh học. | 3 | Hình ảnh/ Báo cáo | |
40 | CSLTDL có lắp đặt trạm sạc xe điện. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Kế hoạch lắp đặt | |
41 | CSLTDL có dịch vụ xe đạp hoặc xe đạp điện cho khách sử dụng. | 3 | Báo cáo | |
42 | CSLTDL cung cấp các lựa chọn cho khách khi chọn dịch vụ hạn chế dọn phòng. | 3 | Nội quy/ Bộ hướng dẫn/ Bộ quy trình thao tác | |
43 | CSLTDL sử dụng các phương pháp quản lý dịch hại tích hợp thay vì thuốc trừ sâu truyền thống. | 5 | Hình ảnh/ Kế hoạch/ Quy định/ Hóa đơn/ Hợp đồng mua sắm | |
44 | CSLTDL có sử dụng hệ thống xử lý nước hồ bơi thân thiện với môi trường, như máy tạo clo bằng nước muối, máy ion hóa, máy phát ozone hoặc đèn UV. | 3 | Hình ảnh/ Kế hoạch/ Quy định/ Hóa đơn/ Hợp đồng mua sắm | |
45 | CSLTDL có sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, bao gồm pin sạc lại, sản phẩm làm từ vật liệu tái chế, chất tẩy rửa có nguồn gốc hữu cơ và sản phẩm có nhãn sinh thái. | 3 | Hình ảnh/ Báo cáo/ Hóa đơn/ Hợp đồng mua sắm | |
46 | CSLTDL có theo dõi và thực hiện các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và tác động xấu đến hệ sinh thái tự nhiên hoặc các khu vực lân cận. | 3 | Kế hoạch/ Sổ theo dõi/ Bản ghi/ Báo cáo | |
47 | CSLTDL có tham gia vào các sáng kiến liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học. | 3 | Hình ảnh/ Xác nhận | |
48 | Tỷ lệ phần trăm cây xanh sử dụng cho việc trang trí và cảnh quan của CSLTDL có nguồn gốc địa phương (trong bán kính 100km, hoặc trong khu vực Nam Trung Bộ có điều kiện khí hậu tương đồng). | 4 | Văn bản/ báo cáo | |
49 | Tỷ lệ phần trăm các khoản chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống của CSLTDL là các sản phẩm hữu cơ. | 4 | Văn bản/ báo cáo | |
50 | CSLTDL có sử dụng sơn, lớp phủ và các vật liệu khác có hàm lượng VOC thấp hoặc không chứa VOC cho các hoạt động cải tạo hoặc các công việc sơn sửa cần thiết. | 3 | Hình ảnh/ Báo cáo/ Hóa đơn/ Hợp đồng mua sắm | |
51 | CSLTDL có lưu trữ hóa chất trong các thùng chứa có nhãn và tuân thủ quy trình sử dụng cho từng loại hóa chất. | 3 | Hình ảnh/ Báo cáo/ Quy định | |
52 | CSLTDL có thường xuyên kiểm tra, vệ sinh và bảo trì khu vực lưu trữ để ngăn ngừa rò rỉ khí hoặc hóa chất nguy hiểm. | 3 | Sổ theo dõi/ Báo cáo | |
53 | CSLTDL có tham gia hoặc tổ chức các chiến dịch về môi trường hoặc biến đổi khí hậu ở cấp địa phương và quốc tế. | 3 | Hình ảnh/ Xác nhận | |
54 | CSLTDL có cam kết không bắt giữ động vật hoang dã. | 3 | Cam kết/ Quy định | |
55 | CSLTDL có cam kết không bán đồ lưu niệm, thực phẩm hoặc món ăn làm từ động vật hoang dã dược pháp luật và các công ước quốc tế bảo vệ. | 3 | Cam kết/ Quy định | |
Chủ đề 3: Xã hội | ||||
3.1. Đào tạo và bảo vệ quyền lợi người lao động | 56 | CSLTDL có thực hiện đào tạo kiến thức về bảo vệ quyền lợi người lao động cho nhân viên. | 3 | Kế hoạch đào tạo/ Báo cáo/ Hình ảnh |
57 | Tỷ lệ phần trăm nhân viên của CSLTDL đến từ địa phương được xác định. | 4 | Văn bản/ báo cáo | |
58 | CSLTDL có chính sách ưu tiên tuyển dụng người dân địa phương, người từ vùng sâu vùng xa và các khu vực kinh tế kém phát triển. | 3 | Chính sách/ Kế hoạch | |
59 | CSLTDL có các chính sách cụ thể để hỗ trợ nhân viên nữ, bao gồm quyền lợi nghỉ thai sản, đào tạo và tư vấn sức khỏe sinh sản. | 3 | Chính sách/ Kế hoạch | |
3.2. Hỗ trợ phát triển cộng đồng địa phương | 60 | CSLTDL đã thực hiện hoặc có kế hoạch triển khai các sáng kiến cho cơ sở hạ tầng và phát triển cộng đồng địa phương, bao gồm giáo dục, đào tạo, y tế, vệ sinh môi trường và các dự án tác động đến biến đổi khí hậu. | 3 | Văn bản/ Kế hoạch |
61 | CSLTDL có các hoạt động tiếp cận với người khuyết tật và những người có nhu cầu đặc biệt. | 3 | Kế hoạch/ Hình ảnh | |
3.3. Triển khai chính sách mua sắm và hỗ trợ nhà cung cấp địa phương | 62 | CSLTDL có chính sách mua sắm ưu tiên từ các nhà cung cấp địa phương. | 3 | Chính sách/ Kế hoạch/ Hợp đồng mua sắm |
63 | CSLTDL có xác minh nguồn gốc và quy trình sản xuất của hàng hóa và dịch vụ để duy trì các yêu cầu về bền vững. | 3 | Bộ quy trình thao tác | |
64 | Tỷ lệ phần trăm chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống của CSLTDL từ các nhà cung cấp địa phương. | 4 | Văn bản/ báo cáo | |
65 | CSLTDL có ưu tiên sử dụng hàng hóa, vật liệu và dịch vụ sản xuất tại địa phương. | 3 | Chính sách/ Kế hoạch/ Hợp đồng mua sắm | |
3.4. Hỗ trợ thúc đẩy văn hóa, truyền thống địa phương | 66 | CSLTDL có kiến trúc, hoạt động và dịch vụ phản ánh văn hóa và truyền thống địa phương. | 4 | Bản thiết kế/ Hình ảnh/ Video |
67 | CSLTDL có hỗ trợ phát triển các hình thức văn hóa địa phương. | 3 | Chính sách/ Kế hoạch/ Hình ảnh/ Video | |
Chủ đề 4: Khách hàng và Nhân viên | ||||
Nâng cao nhận thức Khách hàng và Nhân viên | 68 | CSLTDL hợp tác với các doanh nghiệp địa phương để quảng bá sản phẩm địa phương. | 3 | Hợp đồng |
69 | CSLTDL có cung cấp hoặc quảng bá các tour và hoạt động do các hướng dẫn viên và doanh nghiệp địa phương tổ chức. | 3 | Hợp đồng/ Kế hoạch/ Chương trình | |
70 | CSLTDL có đào tạo nhân viên hàng năm về môi trường, văn hóa và xã hội, ít nhất một lần mỗi năm. | 3 | Chương trình/ Báo cáo/ Hình ảnh | |
71 | CSLTDL có chuẩn bị các báo cáo hàng năm về việc đánh giá thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường, văn hóa và xã hội của dịch vụ du lịch. | 3 | Báo cáo | |
72 | CSLTDL có thông báo quy định về bảo vệ môi trường, văn hóa và các hoạt động xã hội, đặt ở vị trí dễ thấy trong sảnh và khu vực nhân viên. | 3 | Thông báo/ Hình ảnh | |
73 | Nhân viên và khách được thông báo về việc quản lý và các hạn chế liên quan đến di tích, cổ vật và bảo vật quốc gia, không thể mua bán hoặc tặng quà và phải được quản lý tại các bảo tàng. | 3 | Thông báo/ Hình ảnh | |
74 | CSLTDL có tài liệu (bản tin, tờ rơi, v.v.) cập nhật thông tin về di sản văn hóa và tự nhiên địa phương cho du khách. | 3 | Hình ảnh | |
75 | CSLTDL có các tài liệu giới thiệu về phong tục, tín ngưỡng địa phương và hướng dẫn cho khách để cư xử phù hợp. | 3 | Hình ảnh | |
76 | CSLTDL có chuyên mục riêng trên trang web dành cho các nỗ lực bền vững của mình. | 3 | Link website | |
77 | CSLTDL có thông báo cho khách và nhân viên về các hoạt động quản lý và bảo vệ môi trường hiện tại của mình. | 3 | Thông báo/ Hình ảnh | |
78 | CSLTDL lấy ý kiến của du khách về các vấn đề môi trường, văn hóa và xã hội không. | 3 | Báo cáo kết quả khảo sát/ hòm thư góp ý | |
79 | CSLTDL có ban hành các chính sách khuyến khích khách hàng và nhân viên tham gia vào các hoạt động tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường của công ty. | 3 | Chính sách | |
80 | CSLTDL có danh sách nhân viên tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và có thưởng cho nhân viên tích cực tham gia vào các hoạt động quản lý và bảo vệ môi trường. | 3 | Danh sách/ Quyết định khen thưởng | |
81 | CSLTDL có yêu cầu nhà cung cấp hỗ trợ để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường. | 3 | Hợp đồng | |
82 | CSLTDL có chương trình đào tạo / tham gia chương trình đào tạo phổ biến các quy định pháp luật về khai thác hoặc buôn bán động thực vật hoang đã cho cá nhân viên và/hoặc khách hàng, bao gồm cả thông báo qua bảng tin. | 3 | Chương trình | |
83 | CSLTDL có chương trình đào tạo/ tham gia chương trình đào tạo về bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh quan cho nhân viên. | 3 | Chương trình | |
84 | CSLTDL đã thực hiện các chính sách nhằm giảm bất bình đẳng trong nội bộ (ví dụ: tuyển dụng, lương thưởng, v.v.). | 3 | Chính sách/Hình ảnh | |
Tổng điểm | 280 |
|
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHUẨN DU LỊCH XANH
Dành cho Điểm tham quan du lịch
(Kèm theo Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 27/5/2025 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Bảng 1: Tiêu chí phát thải KNK
STT | Chỉ số | So sánh các điểm tham quan du lịch trên địa bàn, có tham chiếu số liệu của các điểm tham quan du lịch trong khu vực Đông Nam Á | |||||||||
Top 10% | Top 20% | Top 30% | Top 40% | Top 50% | Top 60% | Top 70% | Top 80% | Top 90% | Top 100% | ||
1 | Tổng lượng phát thải carbon /m2 diện tích sử dụng/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
2 | Tổng mức tiêu thụ điện năng/ m2 diện tích sử dụng/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
3 | Tổng mức tiêu thụ nước/ m2 diện tích sử dụng/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
4 | Tổng khối lượng rác thải/ m2 diện tích sử dụng/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
5 | Tổng lượng phát thải carbon/ lượt khách/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
6 | Tổng mức tiêu thụ điện nàng/ lượt khách/tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
7 | Tổng mức tiêu thụ nước/ lượt khách/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
8 | Tổng khối lượng rác thải/ lượt khách/ tháng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
9 | Tỷ lệ điện năng tái tạo trên tổng điện năng tiêu thụ của điểm tham quan | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
10 | Tỷ lệ diện tích cây xanh/ tổng diện tích sử dụng | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
Ghi chú: Diện tích sử dụng của một điểm tham quan = tổng diện tích sàn xây dựng + diện tích không xây dựng.
Bảng 2. Tiêu chí hành động xanh
Nhóm tiêu chí | STT | Chỉ số | Điểm cao nhất | Minh chứng | |
Chủ đề 1: Đội ngũ quản lý phát triển bền vững | |||||
Đội ngũ quản lý phát triển bền vững | 1 | Điểm tham quan có đội ngũ phụ trách phát triển bền vững, chịu trách nhiệm thực hiện và giám sát các giải pháp phát triển bền vững. | 3 | Quyết định thành lập | |
2 | Đội ngũ phụ trách phát triển bền vững được tập huấn định kỳ để thảo luận và đánh giá tiến độ. | 4 | Kế hoạch tập huấn/ danh sách tập huấn | ||
3 | Đội ngũ phụ trách phát triển bền vững họp định kỳ để thảo luận và đánh giá tiến độ. | 4 | Lịch họp/ Biên bản họp | ||
4 | Đội ngũ phụ trách phát triển bền vững có ngân sách để triển khai các giải pháp phát triển bền vững. | 3 | Phê duyệt ngân sách | ||
Chủ đề 2: Môi trường | |||||
2.1. Quản lý lượng phát thải carbon | 5 | Tần suất Điểm tham quan đo lường lượng phát thải carbon. | 4 | Sổ theo dõi/ Báo cáo định kì | |
6 | Điểm tham quan đã xây dựng kế hoạch hành động để giảm phát thải carbon (bao gồm: tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm nước, giảm thải và các yếu tố khác). | 3 | Kế hoạch hành động | ||
2.2. Quản lý Tiêu thụ và Hiệu quả sử dụng Năng lượng | 7 | Tần suất Điểm tham quan theo dõi mức tiêu thụ năng lượng. | 4 | Sổ theo dõi/ Báo cáo định kì | |
8 | Điểm tham quan đã lắp đặt đồng hồ đo điện tại các bộ phận và dịch vụ tiêu thụ nhiều năng lượng để giám sát mức tiêu thụ điện. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | ||
9 | Điểm tham quan đã sử dụng các tiêu chuẩn hoặc chứng nhận để đánh giá hiệu quả quản lý môi trường. | 3 | Chứng nhận/ Xác nhận | ||
10 | Điểm tham quan có lắp đặt hệ thống giám sát và quản lý năng lượng tập trung, bao gồm các thiết bị như khóa từ và công tác tổng hoặc các giải pháp tương đương. | 5 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | ||
11 | Tỷ lệ cơ sở vật chất của Điểm tham quan sử dụng điện thay vì các nhiên liệu hóa thạch như khí gas, LPG, than, dầu diesel hoặc dầu sưởi. | 4 | Văn bản/ báo cáo | ||
12 | Tỷ lệ sử dụng đèn LED tại Điểm tham quan. | 4 | Văn bản/ báo cáo | ||
13 | Điểm tham quan có cài đặt máy tính hoặc màn hình sang chế độ tiết kiệm năng lượng sau một khoảng thời gian không hoạt động và sử dụng thiết bị văn phòng có nhãn tiết kiệm năng lượng. | 3 | Văn bản/ báo cáo | ||
14 | Điểm tham quan có áp dụng các biện pháp kiểm soát/giới hạn nhiệt độ để tối ưu hóa năng lượng trong quá trình vận hành. | 4 | Bộ hướng dẫn/Bộ quy trình thao tác tiêu chuẩn/Quy định | ||
15 | Phần trăm tổng năng lượng của Điểm tham quan đến từ các nguồn năng lượng tái tạo. | 4 | Báo cáo | ||
2.3. Quản lý Tiêu thụ và Hiệu quả sử dụng Nước | 16 | Tần suất Điểm tham quan theo dõi mức tiêu thụ nước. | 4 | Sổ theo dõi/ Báo cáo định kì | |
17 | Điểm tham quan có lắp đặt đồng hồ đo nước tại các bộ phận hoặc dịch vụ tiêu thụ nhiều nước để giám sát mức tiêu thụ. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | ||
18 | Điểm tham quan có cải tiến phòng tắm và khu vệ sinh để tiết kiệm nước, bao gồm việc điều chỉnh mức nước trong bể chứa toilet, lắp đặt lưới giới hạn lưu lượng tại vòi/chậu/xịt, hoặc các giải pháp tương đương. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | ||
19 | Điểm tham quan có lắp đặt hệ thống xử lý nước thải hoặc có đấu nối với hệ thống xử lý nước thải tập trung đảm bảo chất lượng nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn quy định. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | ||
20 | Điểm tham quan có sử dụng nước thải đã qua xử lý hoặc nước xám cho các ứng dụng không cần nước sạch, như tưới tiêu và xả toilet. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | ||
21 | Điểm tham quan có thu gom nước mưa để tái sử dụng. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Báo cáo | ||
22 | Điểm tham quan có sử dụng cây trồng địa phương hoặc cây chịu hạn để giảm nhu cầu tưới tiêu. | 3 | Hình ảnh/ Báo cáo | ||
2.4. Quản lý chất thải và tái chế | 23 | Tần suất Điểm tham quan theo dõi lượng chất thải bị loại bỏ qua chôn lấp, đốt hoặc các phương pháp xử lý khác. | 4 | Sổ theo dõi/ Bản ghi/ Báo cáo | |
24 | Điểm tham quan có quản lý và phân loại chất thải rắn. | 3 | Nội quy/ Bộ hướng dẫn/ Bộ quy trình thao tác | ||
25 | Điểm tham quan phân loại rác thải theo các tiêu chí xác định. | 4 | Nội quy/ Bộ hướng dẫn/ Bộ quy trình thao tác | ||
26 | Điểm tham quan có vận hành chương trình thu gom các vật phẩm có thể tái chế. | 3 | Kế hoạch chương trình/ Báo cáo | ||
27 | Tỷ lệ loại bỏ nhựa dùng một lần trong các sản phẩm do Điểm tham quan cung cấp cho khách. | 4 | Văn bản/ báo cáo | ||
28 | Điểm tham quan đã triển khai các giải pháp thay thế để loại bỏ chai nước nhựa dùng một lần. | 4 | Kế hoạch/ Báo cáo | ||
29 | Điểm tham quan đã triển khai các giải pháp thay thế để loại bỏ túi rác dùng một lần. | 3 | Kế hoạch/ Báo cáo | ||
30 | Điểm tham quan có làm việc với các nhà cung cấp để giảm thiểu chất thải. | 4 | Biên bản/ Kế hoạch/ Báo cáo | ||
31 | Điểm tham quan có tái sử dụng khăn tắm cũ cho các mục đích khác. | 3 | Kế hoạch/ Báo cáo | ||
2.5. Quản lý sử dụng tài nguyên, ô nhiễm, bảo tồn môi trường và đa dạng sinh học | 32 | Tỷ lệ cung cấp dịch vụ ăn uống từ nông trại đến bàn ăn với các sản phẩm được sản xuất tại chỗ hoặc từ các trang trại địa phương tại Điểm tham quan. | 4 | Văn bản/ Kế hoạch | |
33 | Điểm tham quan có cung cấp các lựa chọn thực đơn thuần chay/thuần thực vật. | 3 | Hình ảnh/ Thực đơn | ||
34 | Điểm tham quan sử dụng các phương pháp quản lý dịch hại tích hợp thay vì thuốc trừ sâu truyền thống. | 3 | Hình ảnh/ Kế hoạch/ Quy định/ Hóa đơn/ Hợp đồng mua sắm | ||
35 | Điểm tham quan có sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, bao gồm pin sạc lại, sản phẩm làm từ vật liệu tái chế, chất tẩy rửa có nguồn gốc hữu cơ và sản phẩm có nhãn sinh thái. | 3 | Hình ảnh/ Báo cáo/ Hóa đơn/ Hợp đồng mua sắm | ||
36 | Điểm tham quan có theo dõi và thực hiện các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và tác động xấu đến hệ sinh thái tự nhiên hoặc các khu vực lân cận. | 3 | Kế hoạch/ Sổ theo dõi/ Bản ghi/ Báo cáo | ||
37 | Điểm tham quan có tham gia vào các sáng kiến liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học. | 3 | Hình ảnh/ Xác nhận | ||
38 | Tỷ lệ phần trăm cây xanh sử dụng cho việc trang trí và cảnh quan của Điểm tham quan có nguồn gốc địa phương được xác định. | 4 | Văn bản/ báo cáo | ||
39 | Tỷ lệ phần trăm các khoản chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống của Điểm tham quan là các sản phẩm hữu cơ. | 4 | Văn bản/ báo cáo | ||
40 | Điểm tham quan có sử dụng sơn, lớp phủ và các vật liệu khác có hàm lượng VOC thấp hoặc không chứa VOC cho các hoạt động cải tạo hoặc các công việc sơn sửa cần thiết. | 3 | Hình ảnh/ Báo cáo/ Hóa đơn/ Hợp đồng mua sắm | ||
41 | Điểm tham quan có lưu trữ hóa chất trong các thùng chứa có nhãn và tuân thủ quy trình sử dụng cho từng loại hóa chất. | 3 | Hình ảnh/ Báo cáo/ Quy định | ||
42 | Điểm tham quan có thường xuyên kiểm tra, vệ sinh và bảo trì khu vực lưu trữ để ngăn ngừa rò rỉ khí hoặc hóa chất nguy hiểm. | 3 | Sổ theo dõi/ Báo cáo | ||
43 | Điểm tham quan có tham gia hoặc tổ chức các chiến dịch về môi trường hoặc biến đổi khí hậu ở cấp địa phương và quốc tế. | 3 | Hình ảnh/ Xác nhận | ||
44 | Điểm tham quan có cam kết bảo tồn và phục hồi đa dạng sinh học/hệ sinh thái. | 3 | Cam kết/ Quy định | ||
45 | Điểm tham quan có cam kết không bán đồ lưu niệm, thực phẩm hoặc món ăn làm từ động vật hoang dã được pháp luật và các công ước quốc tế bảo vệ. | 3 | Cam kết/ Quy định | ||
2.6. Quản lý chất lượng không khí và kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn. | 46 | Điểm tham quan có quy định không được hút thuốc tại các khu vực công cộng và khu vực dành cho nhân viên. | 3 | Hình ảnh/Bản ghi/Bản vẽ mặt bằng/Biển báo | |
47 | Điểm tham quan cung cấp đầy đủ xe đạp, xe điện hoặc thuyền chèo tay cho du khách. | 3 | Hình ảnh/Bản ghi/Báo cáo | ||
48 | Các hoạt động dịch vụ và vui chơi giải trí phải kết thúc theo giờ quy định của địa phương để giảm tiếng ồn. | 3 | Hình ảnh/Bộ hướng dẫn/ HDSD/Biển báo | ||
Chủ đề 3: Xã hội | |||||
3.1. Đào tạo và bảo vệ quyền lợi người lao động | 49 | Điểm tham quan có thực hiện đào tạo kiến thức về bảo vệ quyền lợi người lao động cho nhân viên. | 3 | Kế hoạch đào tạo/ Báo cáo/ Hình ảnh | |
50 | Tỷ lệ phần trăm nhân viên của Điểm tham quan đến từ cộng đồng địa phương sở tại. | 4 |
| ||
51 | Điểm tham quan có chính sách ưu tiên tuyển dụng người dân địa phương, người từ vùng sâu vùng xa và các khu vực kinh tế kém phát triển. | 3 | Chính sách/ Kế hoạch | ||
52 | Điểm tham quan có các chính sách cụ thể để hỗ trợ nhân viên nữ, bao gồm quyền lợi nghỉ thai sản, đào tạo và tư vấn sức khỏe sinh sản. | 3 | Chính sách/ Kế hoạch | ||
3.2. Hỗ trợ phát triển cộng đồng địa phương | 53 | Điểm tham quan đã thực hiện hoặc có kế hoạch triển khai các sáng kiến cho cơ sở hạ tầng và phát triển cộng đồng địa phương, bao gồm giáo dục, đào tạo, y tế, vệ sinh môi trường và các dự án tác động đến biến đổi khí hậu. | 3 | Văn bản/ Kế hoạch | |
54 | Điểm tham quan có các hoạt động tiếp cận với người khuyết tật và những người có nhu cầu đặc biệt. | 3 | Kế hoạch/ Hình ảnh | ||
55 | Điểm tham quan không cản trở việc tiếp cận nguồn nước, hoạt động văn hóa, môi trường tự nhiên, v.v. mà người dân địa phương có quyền sử dụng, tiếp cận. | 3 | Hình ảnh/Bản ghi/Báo cáo/Bản vẽ mặt bằng | ||
56 | Điểm tham quan thực hiện khảo sát định kì về sự hài lòng, mong muốn của địa phương đối với các hoạt động du lịch tại đó (tối thiểu 2 năm/lần). | 3 | Hình ảnh/Bản ghi/Báo cáo | ||
3.3. Triển khai chính sách mua sắm và hỗ trợ nhà cung cấp địa phương | 57 | Điểm tham quan có chính sách mua sắm ưu tiên từ các nhà cung cấp địa phương. | 3 | Chính sách/ Kế hoạch/ Hợp đồng mua sắm | |
58 | Điểm tham quan có xác minh nguồn gốc và quy trình sản xuất của hàng hóa và dịch vụ để duy trì các yêu cầu về bền vững. | 3 | Bộ quy trình thao tác | ||
59 | Tỷ lệ phần trăm chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống của Điểm tham quan từ các nhà cung cấp địa phương. | 4 | Báo cáo | ||
60 | Điểm tham quan có ưu tiên sử dụng hàng hóa, vật liệu và dịch vụ sản xuất tại địa phương. | 3 | Chính sách/ Kế hoạch/ Hợp đồng mua sắm | ||
Chủ đề 4: Khách hàng và Nhân viên | |||||
Nâng cao nhận thức Khách hàng và Nhân viên | 61 | Điểm tham quan hợp tác với các doanh nghiệp địa phương để quảng bá sản phẩm địa phương. | 3 | Hợp đồng | |
62 | Điểm tham quan có cung cấp hoặc quảng bá các tour và hoạt động do các hướng dẫn viên và doanh nghiệp địa phương tổ chức. | 3 | Hợp đồng/ Kế hoạch/ Chương trình | ||
63 | Điểm tham quan có đào tạo nhân viên hàng năm về môi trường, văn hóa và xã hội, ít nhất một lần mỗi năm. | 3 | Chương trình/ Báo cáo/ Hình ảnh | ||
64 | Điểm tham quan có chuẩn bị các báo cáo hàng năm về việc đánh giá thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường, văn hóa và xã hội của dịch vụ du lịch. | 3 | Báo cáo | ||
65 | Điểm tham quan có thông báo về quy định bảo vệ môi trường, văn hóa và các hoạt động xã hội. | 3 | Thông báo/ Hình ảnh | ||
66 | Nhân viên và khách được thông báo về quy định quản lý và các hạn chế liên quan đến di tích, cổ vật và bảo vật quốc gia, không thể mua bán hoặc tặng quà và phải được quản lý tại các bảo tàng. | 3 | Thông báo/ Hình ảnh | ||
67 | Điểm tham quan có tài liệu (bản tin, tờ rơi, v.v.) cập nhật thông tin về di sản văn hóa và tự nhiên địa phương cho du khách. | 3 | Hình ảnh | ||
68 | Điểm tham quan có các tài liệu giới thiệu về phong tục, tín ngưỡng địa phương và hướng dẫn cho khách để cư xử phù hợp. | 3 | Hình ảnh | ||
69 | Điểm tham quan có chuyên mục riêng trên trang web dành cho các nỗ lực bền vững của mình. | 3 | Link website | ||
70 | Điểm tham quan có thông báo cho khách và nhân viên về các hoạt động quản lý và bảo vệ môi trường hiện tại của mình. | 3 | Thông báo/ Hình ảnh | ||
71 | Điểm tham quan có lấy ý kiến của du khách về các vấn đề môi trường, văn hóa và xã hội thông qua khảo sát/hòm thư góp ý, từ đó đưa ra các giải pháp điều chỉnh, hoàn thiện và có thông báo kết quả công khai. | 3 | Báo cáo kết quả khảo sát/ hòm thư góp ý | ||
72 | Điểm tham quan có các chính sách khuyến khích khách hàng và nhân viên tham gia vào các hoạt động tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường của công ty. | 3 | Danh sách/ Quyết định khen thưởng | ||
73 | Điểm tham quan có danh sách nhân viên tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và có thưởng cho nhân viên tích cực tham gia vào các hoạt động quản lý và bảo vệ môi trường. | 3 | Danh sách/ Quyết định khen thưởng | ||
74 | Điểm tham quan có yêu cầu nhà cung cấp hỗ trợ để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường. | 3 | Hợp đồng | ||
75 | Điểm tham quan có chương trình đào tạo để phổ biến các quy định pháp luật về khai thác hoặc buôn bán động thực vật hoang dã cho cá nhân viên và/hoặc khách hàng, bao gồm cả thông báo qua bảng tin. | 3 | Chương trình đào tạo/Hình ảnh lớp học | ||
76 | Điểm tham quan có chương trình đào tạo / tham gia chương trình đào tạo về bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh quan cho nhân viên. | 3 | Chương trình đào tạo/ Hình ảnh lớp học | ||
77 | Điểm tham quan đã thực hiện các chế độ nhằm giảm bất bình đẳng trong nội bộ (ví dụ: tuyển dụng, lương thưởng, v.v.). | 3 | Quy định/ Hình ảnh | ||
Chủ đề 5: Giao thông xanh | |||||
Giao thông xanh | 78 | Điểm tham quan có kế hoạch phát triển giao thông bền vững. | 3 | Kế hoạch/ Báo cáo | |
79 | Điểm tham quan có cam kết về giảm lượng khí thải giao thông từ việc đi đến và trong nội khu. | 3 | Mục tiêu/ Kế hoạch/ Báo cáo | ||
80 | Điểm tham quan có chương trình thúc đẩy việc sử dụng các dịch vụ giao thông bền vững và/hoặc giao thông công cộng. | 3 | Chương trình | ||
81 | Điểm tham quan có chương trình cải thiện các dịch vụ giao thông công cộng hiện có theo hướng xanh, bền vững. | 3 | Chương trình | ||
82 | Tỷ lệ sử dụng phương tiện xanh trong vận chuyển hành khách, chẳng hạn như xe điện, xe hybrid, xe pin nhiên liệu hoặc xe chạy bằng năng lượng sinh học tại điểm tham quan. | 4 | Bảng thống kê | ||
83 | Điểm tham quan có lắp đặt trạm sạc xe điện. | 3 | Hình ảnh/ Sơ đồ lắp đặt/ Kế hoạch lắp đặt | ||
Chủ đề 6: Bảo tồn tài nguyên Văn hóa & Thiên nhiên | |||||
Bảo tồn tài nguyên Văn hóa & Thiên nhiên | 84 | Điểm tham quan tham gia vào việc tôn vinh và bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể, bao gồm các truyền thống địa phương, nghệ thuật, âm nhạc, ngôn ngữ, ẩm thực và các khía cạnh khác của bản sắc và sự khác biệt của địa phương. | 3 | Văn bản/ Hình ảnh | |
85 | Điểm tham quan có kế hoạch/chương trình để duy trì và/hoặc bảo tồn các di sản thiên nhiên và văn hóa. | 3 | Kế hoạch/ Chương trình | ||
86 | Điểm tham quan có kế hoạch/chương trình để phục hồi và/hoặc phát triển các di sản thiên nhiên và văn hóa. | 3 | Kế hoạch/ Chương trình | ||
87 | Điểm tham quan có hệ thống quản lý du khách để đảm bảo số lượng khách tham quan phù hợp với sức chứa và độ nhạy cảm của các di sản thiên nhiên và văn hóa. | 3 | Phần mềm/ Văn bản hướng dẫn/ Thống kê lượng khách | ||
88 | Điểm tham quan có phương pháp tối ưu hóa luồng di chuyển của du khách và giảm thiểu tác động tiêu cực đến các di sản văn hóa và thiên nhiên. | 3 | Phần mềm/ Sơ đồ phân luồng | ||
89 | Điểm tham quan cung cấp cho du khách, công ty lữ hành và hướng dẫn viên du lịch các hướng dẫn/quy định về hành vi của du khách tại các di sản và các sự kiện văn hóa trước và tại thời điểm tham quan. | 3 | Nội quy/ Biển báo /Thông báo/ Hình ảnh | ||
90 | Điểm tham quan tham gia tổ chức giáo dục công tác bảo tồn di sản văn hóa và thiên nhiên cho cộng đồng địa phương. | 3 | Chương trình đào tạo/ Học liệu đào tạo/ Hình ảnh/ Đánh giá đào tạo | ||
Tổng điểm | 292 |
| |||
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1383/QĐ-UBND năm 2025 về Bộ Tiêu chuẩn Du lịch xanh tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1383/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Đinh Văn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra