Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 138/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 16 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ, TỈNH PHÚ THỌ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Ngoại vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ, áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Điều 2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thường xuyên rà soát, cập nhật, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ những thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Ngoại vụ, Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ: Ngoại giao, Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp (03b);
- PVP (Ô. Xuyên, Ô. Đạt);
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, VX2, TH3, NC1 (35b).

CHỦ TỊCH




Chu Ngọc Anh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH PHÚ THỌ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

1

Phê duyệt các chương trình, dự án phi Chính phủ nước ngoài, viện trợ phi dự án trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

 

2

Thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép lập văn phòng đại diện, văn phòng dự án, giấy phép hoạt động cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

 

3

Cấp visa, gia hạn visa.

 

4

Xuất cảnh

 

5

Cấp thẻ ABTC

 

6

Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Phú Thọ.

 

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ, TỈNH PHÚ THỌ

1. Thủ tục: Phê duyệt các chương trình, dự án phi Chính phủ nước ngoài, viện trợ phi dự án trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hồ sơ;

+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thẩm định;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ lập Tờ trình gửi Văn phòng UBND tỉnh;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Nếu trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 12 ngày làm việc.

- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.

b) Cách thức thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ;

- Địa chỉ: số 2187, đại lộ Hùng Vương, phường Gia Cẩm - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ.

- Điện thoại: 0210 3843 222

c) Thành phần hồ sơ

+ Thành phần hồ sơ:

* Đối với viện trợ theo chương trình, dự án:

- Công văn đề nghị thẩm định chương trình, dự án của đơn vị tiếp nhận.

- Ý kiến của cơ quan chủ quản.

- Văn kiện chương trình, dự án hoặc biên bản hợp tác đã được bên tài trợ và bên nhận tài trợ thống nhất (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài).

- Văn bản thông báo cam kết tài trợ cho chương trình, dự án của tổ chức tài trợ.

- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ.

* Đối với viện trợ phi dự án:

Ngoài các văn bản như đã nêu trong viện trợ theo chương trình, dự án, nếu:

- Viện trợ bằng hàng hóa: phải kèm theo danh mục hàng và ước tính giá trị. Nếu hàng hóa đã qua sử dụng, phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền bên tài trợ là hàng hóa còn chất lượng 80% trở lên.

- Viện trợ bằng tiền mặt: phải xác định rõ tổng giá trị viện trợ dưới dạng tiền mặt.

- Viện trợ dưới hình thức chuyên gia (kể cả chuyên gia tình nguyện): phải có văn bản của tổ chức nước ngoài về việc cử chuyên gia sang làm việc, trích yếu lý lịch của chuyên gia được cử, bản photocopy hộ chiếu.

Lưu ý: Đối với chương trình dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng (như quy định trong NĐ 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài), đề nghị chủ khoản viện trợ liên hệ trực tiếp với Phòng Phi chính phủ nước ngoài, Sở Ngoại vụ để được hướng dẫn cụ thể.

+ Số lượng hồ sơ:

- 06 bộ (Đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh);

d) Thời gian giải quyết:

- Đối với chương trình dự án thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

+ Sở Ngoại vụ: 05 ngày;

+ UBND tỉnh: 03 ngày.

- Nếu trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 12 ngày làm việc.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn bản chấp thuận hoặc Quyết định phê duyệt dự án, chương trình viện trợ.

h. Phí, lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ KH và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.

- Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính phủ ban hành về việc đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 05/2012/TT-BNG ngày 12/11/2012 của Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính phủ.

2. Thủ tục: Thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép lập văn phòng đại diện, văn phòng dự án, giấy phép hoạt động cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

a) Trình tự thực hiện:

Sau khi nhận được công văn của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đề nghị cho ý kiến về việc tổ chức phi chính phủ nước ngoài xin gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép (có hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Thọ), Sở Ngoại vụ sẽ tiến hành như sau:

- Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, Sở Ngoại vụ có văn bản lấy ý kiến các cơ quan liên quan (Ban chỉ đạo Công tác phi chính phủ nước ngoài tỉnh Phú Thọ).

- Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ, các cơ quan liên quan có ý kiến trả lời bằng văn bản. Nếu quá thời hạn 07 ngày, các cơ quan liên quan không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì được coi như là đồng ý với nội dung đề nghị liên quan;

- Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời ý kiến thì Sở Ngoại vụ tổng hợp ý kiến và tham mưu UBND tỉnh.

- Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh xem xét, ký văn bản gửi về Uỷ ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

- Trong thời gian 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của UBND tỉnh, Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài xem xét gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

- Các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đến nhận kết quả tại Ủy ban công tác về tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

b) Cách thức thực hiện:

- Các tổ chức phi chính phủ nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, Ủy ban công tác về các tổ chức chính phủ nước ngoài sẽ có văn bản lấy ý kiến của UBND tỉnh về hoạt động của tổ chức đó tại tỉnh Phú Thọ.

Sau khi nhận được văn bản của Uỷ ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, Sở Ngoại vụ sẽ giải quyết theo trình tự thực hiện trên.

- Các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đến nhận kết quả tại Ủy ban công tác về tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 19 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Ngoại vụ nhận được công văn của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đề nghị, trong đó:

+ Sở Ngoại vụ: 05 ngày (trong đó: 02 ngày có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan liên; 03 ngày tổng hợp ý kiến, tham mưu trình UBND tỉnh);

+ Các cơ quan liên quan: 07 ngày;

+ UBND tỉnh: 03 ngày;

+ Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài: 04 ngày.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đã được gia hạn, sửa đổi, bổ sung.

h. Phí, lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.

- Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính phủ ban hành về việc đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 05/2012/TT-BNG ngày 12/11/2012 của Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính phủ.

3. Thủ tục: Cấp visa, gia hạn visa.

a. Trình tự thực hiện:

- Các Tổ chức phi Chính phủ, các tổ chức Quốc tế đã được cấp phép hoạt động tại tỉnh Phú Thọ hoặc các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp, gia hạn visa cho người nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Phú Thọ phải có văn bản gửi Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ đề nghị cơ quan chức năng xem xét, cấp visa/gia hạn.

Riêng đối với các doanh nghiệp, gửi công văn trực tiếp tới Cục quản lý xuất nhập cảnh.

- Trong thời gian 04 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn thẩm định và trình Giám đốc Sở ký văn bản gửi Văn phòng UBND tỉnh.

- Trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh trả lời bằng văn bản.

- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.

b. Cách thức thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.

- Địa chỉ: Số nhà 2187, Đại lộ Hùng Vương - Thành phố Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ.

- Điện thoại: 0210 3843222

- Fax: 0210 3868875

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị xin cấp visa, gia hạn visa, nội dung công văn gồm: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch (gốc, hiện nay), loại thị thực (một lần hay nhiều lần), thời gian (từ ngày đến ngày), nơi nhận thị thực (tại đâu); chức vụ hoặc nghề nghiệp; mục đích, nội dung làm việc, địa điểm.

+ Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, giới hạn tạm trú – (theo mẫu (Form) N5).

- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

d. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể tư ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:

- Sở Ngoại vụ: 04 ngày;

- Văn phòng UBND tỉnh: 03 ngày.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; cá nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

h. Phí, lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, giới hạn tạm trú (Mẫu (Form) N5 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03/01/2012 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh 24/1999/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

- Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/05/2001 về Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

- Nghị định số 97/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 của Chính phủ quy định việc áp dụng hình thức xử phạt trục xuất theo thủ tục hành chính.

- Thông tư liên tịch 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 của Bộ Công an- Bộ Ngoại vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định 21/2001/NĐ-CP ngày 28-05-2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT/BCA-BNG ngày 30/01/2007 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG ngày 29/01/2002 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT/BCA-BNG ngày 03/01/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT/BCA-BNG ngày 12/5/2009 của Bộ Công an - Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh.

 

MẪU (FORM) N5

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03/01/2012 của Bộ Công an- Bộ Ngoại vụ)

 

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI THỊ THỰC, GIỚI HẠN TẠM TRÚ (1)

Application for visa issuance, replacement, modification, or stay extension

(Dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam)

To be completed by temporary resident foreigner in Viet Nam

1- Người đề nghị/Details of the applicant:

Họ tên (chữ in hoa): ............................................... Giới tính: Nam □ Nữ □

Full name (in capital letters)                                    Sex: Male Female

Sinh ngày ………….. tháng …….. năm ……… Quốc tịch: …………… .................

Date of birth (day, month, year)                         Current Nationality

Hộ chiếu số: ……………….. có giá trị đến ngày ……./……./…….. Nghề nghiệp:

Passport number                   Expiry date (day, month, year)                        Current Occupation/Profession

Ngày nhập cảnh Việt Nam: …../…../………… Mục đích nhập cảnh:…...................

Date of latest entry into Viet Nam                        Purpose of entry

Địa chỉ tạm trú ở Việt Nam: .......................................................................................

Current residential address in Viet Nam

Điện thoại liên hệ/Email

Contact telephone number/email .......................................

2- Cơ quan/tổ chức hoặc thân nhân ở Việt Nam mời, bảo lãnh:

Details of the hosting organization/employer or individual in Viet Nam

2.1. Cơ quan, tổ chức: tên/Name of the hosting organization/employer ....................

Địa chỉ/Address ...........................................................................................................

Điện thoại liên hệ/Email Contact telephone number/Email .......................................

2.2. Thân nhân bảo lãnh (họ tên): …………………. Ngày sinh: ……/…../……..

Sponsoring family member (full name)                     Date of birth (day, month, year)

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường trú số: ............................................

Number of Identity card/Passport/ Permanent Residence Card

Cấp ngày/Date of issue: ……………………… Cơ quan cấp/ Issuing authority:

Quan hệ với người được đề nghị/Relationship to the applicant .................................

Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt Nam: ...................................................................

Permanent/temporary residential address in Viet Nam

Điện thoại liên hệ/Email

Contact telephone number/Email .......................................

3- Nội dung đề nghị (điền vào 01 trong 03 nội dung sau)/Details of request (please complete 01 of the 03 following appropriate items):

3.1. Cấp thị thực: một lần □ nhiều lần □ có giá trị đến ngày:

…../…../ .......................................................................................................................

Visa requested Single Multiple Valid to (day, month, year)

3.2. Bổ sung, sửa đổi thị thực/ Visa modified as: .......................................................

3.3. Gia hạn tạm trú đến ngày/ Extension of stay to the date (day, month, year):....../....../ .............................................................................................................

- Lý do/ Reasons for the request: ...............................................................................

4- Những điều cần trình bày thêm/ Additional explanations: ................................

......................................................................................................................................

 

 

Làm tại ……………, ngày ….. tháng ….. năm …….
Done at             date (day, month, year)

Xác nhận (2)/Certified by
 
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
Signature, full name, title and seal

Người bảo lãnh/The sponsor
(ký, ghi rõ họ tên)
Signature and full name

Người đề nghị/The applicant
(ký, ghi rõ họ tên)
Signature and full name

 

Ghi chú/Note for (1), (2)

(1) Mỗi người khai 1 bản, kèm hộ chiếu gửi trực tiếp đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh

(To apply, please submit in person 01 completed application form enclosed with your passport at the Immigration Office).

(2) Xác nhận của thủ trưởng cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đối với trường hợp do cơ quan, tổ chức bảo lãnh. Xác nhận của Trưởng công an phường, xã nơi người bảo lãnh thường trú trong trường hợp cá nhân bảo lãnh.

(Certified by the head of the hosting organization/employer of the applicant if the host is an organization/employer. Certified by the Chief Police of the Ward/Commune where the sponsor resides if the host is an individual)

 

4. Thủ tục: Xuất cảnh.

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại, nếu hồ sơ đã đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;

- Trong thời gian 04 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn thẩm định và trình Giám đốc Sở ký văn bản gửi Văn phòng UBND tỉnh.

- Trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.

b. Cách thức thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.

- Địa chỉ: Số nhà 2187, Đại lộ Hùng Vương - Thành phố Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ.

- Điện thoại: 0210 3843222

- Fax: 0210 3868875

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên trong cơ quan, tổ chức doanh nghiệp Nhà nước (kể cả người làm công theo chế độ hợp đồng từ 9 tháng trở lên) phải có công văn của cơ quan chủ quản (sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị) cử cán bộ đi công tác nước ngoài hoặc đề nghị xin phép cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên đi công tác nước ngoài hoặc đi nước ngoài về việc riêng. Nội dung công văn ghi đầy đủ: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, chức vụ, đơn vị công tác, mã ngạch công chức, nội dung đi nước ngoài, tên nước đến, nguồn kinh phí, bản sao giấy mời (trong trường hợp được mời), thời gian đi - về.

Trường hợp:

+ Đối với đồng chí Bí thư Tỉnh ủy phải có ý kiến đồng ý của Ban Bí thư Trung ương.

+ Đối với Chủ tịch UBND tỉnh phải có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.

+ Đối với các đồng chí thuộc diện Tỉnh ủy quản lý phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

d. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

- Sở Ngoại vụ: 04 ngày;

- Văn phòng UBND tỉnh: 03 ngày.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định hành chính đối với trường hợp xuất cảnh công vụ;

- Công văn hành chính đối với trường hợp xuất cảnh việc riêng.

h. Phí, lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về nhập cảnh, xuất cảnh của công dân Việt Nam.

- Quyết định số 1565/2007/QĐ-UBND, ngày 28/6/2007 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân tại các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị; UBND xã, phường, thị trấn.

- Quy định số 04 - QĐ/TU ngày 12/5/2009 của Tỉnh ủy Phú Thọ về việc xét duyệt, quản lý đảng viên ra nước ngoài.

5. Thủ tục: Cấp thẻ ABTC.

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;

- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể cho cá nhân để bổ sung hồ sơ;

+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn và trả kết quả cho cá nhân và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thẩm định;

- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có văn bản gửi các cơ quan chức năng liên quan lấy ý kiến;

+ Đối với trường hợp có hộ khẩu tại tỉnh Phú Thọ: Trong thời gian 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ các cơ quan chức năng xem xét để trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ;

+ Đối với những trường hợp khác: Trong thời gian 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ các cơ quan chức năng xem xét để trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của các cơ quan chức năng, Sở Ngoại vụ tham mưu UBND tỉnh xem xét hoặc không xét cho phép sử dụng thẻ ABTC.

- Trong thời gian 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh xem xét, có văn bản trả lời đồng ý hoặc không đồng ý cho phép sử dụng thẻ ABTC gửi cơ quan, đơn vị cấp thẻ và Sở Ngoại vụ.

- Cá nhân mang giấy hẹn đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.

b) Cách thức thực hiện:

Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản xin cấp thẻ ABTC (theo Phụ lục 1 của Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công an).

- Tờ khai xin cấp thẻ ABTC (theo Phụ lục 4 của Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công an).

- Đối với doanh nhân Việt Nam thuộc trường hợp theo quy định về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, hồ sơ gồm:

+ Tờ khai đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu Phụ lục 4);

+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu của cá nhân xin cấp thẻ ABTC;

+ Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước), hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh);

+ Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác của cá nhân xin sử dụng thẻ ABTC;

+ Tài liệu chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng hợp tác với đối tác các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC hoặc việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp như: các loại hợp đồng của doanh nghiệp ký kết với các đối tác nước ngoài, các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC, các báo cáo doanh thu (kèm theo bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu), nếu là các văn bản bằng tiếng nước ngoài, phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo;

+ Bản sao có chứng thực sổ Bảo hiểm xã hội;

+ Bản sao có chứng thực các Bằng khen, Giấy khen, Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng… của doanh nghiệp hoặc doanh nhân (nếu có);

+ Bản lý lịch tự khai có xác nhận của chính quyền địa phương.

- Đối với cá nhân Việt Nam xin cấp lại thẻ ABTC đang trong quá trình bị cơ quan có thẩm quyền điều tra, xử lý; đang phải chấp hành hình phạt hoặc đã chấp hành xong nhưng chưa được xoá án tích hoặc đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế, lao động hoặc đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính thì ngoài những giấy tờ đã quy định nêu trên, cần phải có kết luận của Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, cơ quan Thi hành án các cấp về việc doanh nhân không vi phạm pháp luật hoặc đã chấp hành xong các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

- Đối với công chức, viên chức các cơ quan chính quyền theo quy định về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, hồ sơ gồm:

+ Tờ khai đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu phụ lục 4);

+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu của cá nhân xin cấp thẻ ABTC;

+ Bản sao có chứng thực thư mời hoặc các văn bản, giấy tờ liên quan đến việc thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC.

- Số lượng hồ sơ:

+ Đối với cá nhân Việt Nam: 05 bộ;

+ Đối với công chức, viên chức các cơ quan chính quyền: 04 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với trường hợp cá nhân là người Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Thọ: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

+ Sở Ngoại vụ: 07 ngày (trong đó: 04 ngày lấy ý kiến của các cơ quan chức năng; 03 ngày thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh);

+ Các cơ quan chức năng: 14 ngày;

+ Văn phòng UBND tỉnh: 04 ngày;

- Đối với trường hợp cá nhân là người Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh, thành phố khác: 32 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

+ Sở Ngoại vụ: 07 ngày (trong đó: 04 ngày lấy ý kiến của các cơ quan chức năng; 03 ngày thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh);

+ Các cơ quan chức năng: 21 ngày;

+ Văn phòng UBND tỉnh: 04 ngày;

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan chính quyền và các trường hợp khác theo quy định về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

+ Sở Ngoại vụ: 04 ngày;

+ Văn phòng UBND tỉnh: 04 ngày.

Nếu trường hợp cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan chính quyền và các trường hợp khác theo quy định về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính phải lấy ý kiến các cơ quan chức năng, thì thời gian giải quyết như sau:

+ Đối cán bộ, công chức, viên chức có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Thọ: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

+ Đối với cán bộ, công chức, viên chức có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh, thành phố khác: 32 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản xin cấp thẻ ABTC (theo Phụ lục 1 của Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công an).

- Tờ khai xin cấp thẻ ABTC (theo Phụ lục 4 của Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công an).

- Báo mất thẻ ABTC ở trong nước (theo Phụ lục 2 của Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công an).

- Báo cáo mất thẻ ABTC ở nước ngoài (theo Phụ lục 3 của Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công an).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Cá nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý:

- Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất tỉnh Phú Thọ;

- Tổng Giám đốc, Phó tổng Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp;

- Kế toán trưởng hoặc Trưởng/Phó phòng kinh doanh các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất tỉnh Phú Thọ;

2. Cá nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập tại tỉnh Phú Thọ theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư:

- Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp; kế toán trưởng hoặc trưởng phòng kinh doanh trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Phó Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch Ban quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm hợp tác xã.

3. Công chức, viên chức các cơ quan chính quyền:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Công chức, viên chức các Sở, ban, ngành có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC.

4. Các trường hợp khác:

Các đối tượng không thuộc trường hợp quy định trên nhưng do yêu cầu cần thiết phải thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

- Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;

- Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

 

PHỤ LỤC 1. VĂN BẢN XIN CẤP THẺ ABTC.

(Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công an).

TỈNH PHÚ THỌ
TÊN CƠ QUAN – ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………../CV
V/v xin sử dụng thẻ doanh nhân ABTC.

Phú Thọ, ngày… tháng… năm………

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ.

Căn cứ vào Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC (ABTC) ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/09/2006 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp & quản lý thẻ ABTC;

Công ty ….., (địa chỉ: …, điện thoại: …, fax: …, email: …. Số Giấy ĐKKD (hoặc giấy Chứng nhận đầu tư): …., cấp ngày: …,., nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ, Mã số thuế: ……). Kính đề nghị xem xét cho phép những người có tên sau được cấp thẻ ABTC để tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích kinh doanh tại các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Chức vụ

Đơn vị công tác

Số, ngày cấp, ngày hết hạn của hộ chiếu

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

Sau khi đọc và hiểu rõ các quy định của Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC và các quy định có liên quan, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

 

PHỤ LỤC 4. TỜ KHAI XIN CẤP THẺ ABTC

(Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công an).

PHỤ LỤC 2: BÁO MẤT THẺ ABTC Ở TRONG NƯỚC

(Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công an).

GIẤY TRÌNH BÁO MẤT THẺ ABTC (1)

Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an

1- Họ tên…………………………………………………………….…2- Nam, nữ………………...

3- Sinh ngày………….. tháng…………. năm……………… tại…........................................... ................................................................................

4- Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú: Số nhà (xóm, thôn)………………..……………đường phố………………………...…… phường (xã, thị trấn)……..……..…………quận (huyện, thị xã)……………………tỉnh (thành phố) ………………………….........

5-Tên, địa chỉ, số điện thoại doanh nghiệp/ cơ quan…………………………………

………………………….......................…………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………

6- Tôi đã được Cục QLXNC cấp thẻ ABTC số…… Giá trị đến ngày……/……./……

Thẻ ABTC này đã bị mất tại………………………ngày….………./…...…/…….……

Lý do mất………………………………………………………………………….............

………………………………………………………………………………………………

…………………………………………….………...

Những vấn đề khác cần trình báo thêm (nếu có)………………………………………

………………………………………………………………………………………………

……………………………………………….…...

Đề nghị Cục QLXNC hủy giá trị sử dụng thẻ ABTC số………………………….…… của tôi.

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

 

Xác nhận
Trưởng Công an phường, xã xác nhận
người có tên trên đã trình báo việc mất thẻ
tại Công an phường,xã……………………...............................…
Ngày………….. tháng…………..năm………………
(Người xác nhận ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Làm tại…………….............…… ngày………/………/…...
Người trình báo (2)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (1) Mẫu này dùng khi bị mất thẻ ABTC ở trong nước. Trường hợp bị mất thẻ ở nước ngoài thì dùng mẫu X07 đăng tải trên trên trang web: www.vnimm.gov.vn

(2) Kê khai 02 bản và trực tiếp nộp hoặc gửi 01 bản đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.

 

PHỤ LỤC 3: BÁO CÁO MẤT THẺ ABTC Ở NƯỚC NGOÀI

(Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công an).

NOTIFICATION ON LOSING ABTCCARD (1)

To:

1- Surname and given names……………………….…………………2- Sex…………

3- Date of birth………………………………………..….…………………………………

4- Permanent address: Home address (hamlet, small village)……… Street…..........

Ward (commune, town) ………District town (district, township)…………Province (city) ………………………….……

5- Name, address and phone mumber of Company/Organisation……………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………...

6- Issued ABTC Card by Vietnam immigration Dept. No:……………………….. Date of expiry……../………./………………………

I would like to inform the local competent agency that I’ve lost my ABTC card, mentioned- above, at..…………………....

…………………………………………………………… Date ………/………/…………

Reason of losing:………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………...

Please authenticate my declaration. I’ll inform Vietnam’s competent agency to cancel validity of my lost ABTC card. I confirm the truth of above declaration; I’m personally responsible to the State Law for that.

 

Authentication of members’ competent agencies.
Date …………../…………../…………
(Signature, position and stamp of the Authenticator)

Done at………....………. Date………/………/………
Signature of Applicant (2)

Note: (1) This form used in the case of loosing ABTC cards at member economies.

(2) Business people fulfill 02 of this form with authentication of foreign competent agencies and personally lodge or send to the Vietnam Immigration Dept., Ministry of Public Security right after returning to Vietnam

 

6. Thủ tục: Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Phú Thọ.

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể cho tổ chức để bổ sung hồ sơ;

+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn và trả kết quả cho tổ chức và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thẩm định.

*. Đối với cơ quan, tổ chức trong nước:

- Trước ít nhất 20 ngày kể từ ngày dự kiến tổ chức, các cơ quan, tổ chức trong nước tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có Tờ trình về việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, kèm theo đề án hoặc kế hoạch tổ chức trình Sở Ngoại vụ phê duyệt.

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm tra hồ sơ và trình Giám đốc Sở quyết định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế hoặc trình cấp có thẩm quyền theo quy định. Đối với những trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Ngoại vụ trả lại hồ sơ và có văn bản hướng dẫn cụ thể.

Đối với cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có văn bản xin ý kiến của các cơ quan, địa phương liên quan và cơ quan chủ quản (nếu là đơn vị trực thuộc, thành viên) về việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. Cơ quan được cho ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận văn bản.

- Tổ chức mang giấy hẹn đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.

*. Đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài:

- Trước ít nhất là 20 ngày kể từ ngày dự kiến tổ chức, các cơ quan, tổ chức nước ngoài có văn bản kèm theo kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo trình Sở Ngoại vụ phê duyệt.

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm tra hồ sơ và trình Giám đốc Sở quyết định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế hoặc trình cấp có thẩm quyền theo quy định. Đối với những trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Ngoại vụ trả lại hồ sơ và có văn bản hướng dẫn cụ thể.

Đối với những trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Ngoại vụ sẽ có văn bản lấy ý kiến. Cơ quan được cho ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản.

- Tổ chức mang giấy hẹn đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.

b) Cách thức thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ;

- Địa chỉ: số 2187, Đại lộ Hùng Vương, phường Gia Cẩm - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ.

- Điện thoại: 0210 3843 222

c) Thành phần hồ sơ:

*. Đối với cơ quan, tổ chức trong nước:

Thành phần hồ sơ gồm có:

- Tờ trình của cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế;

- Đề án hoặc kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, cần nêu rõ:

+ Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo;

+ Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);

+ Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);

+ Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;

+ Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);

+ Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài;

+ Nguồn kinh phí;

- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan (cơ quan chuyên môn, cơ quan tài trợ, cơ quan đồng tổ chức, cơ quan phối hợp);

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp);

- Các tài liệu liên quan (danh sách đại biểu; bài phát biểu, tài liệu tham khảo, tờ rơi…);

- Bản sao hộ chiếu và bản sơ lược tiểu sử của người nước ngoài tham gia tổ chức.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

*. Đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài:

Thành phần hồ sơ gồm có:

- Văn bản xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (theo Phụ lục 1);

- Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, cần nêu rõ:

+ Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo;

+ Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);

+ Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);

+ Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;

+ Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía nước ngoài, cơ quan phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có);

+ Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và đại biểu Việt Nam.

- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị liên quan (cơ quan chuyên môn, cơ quan tài trợ, cơ quan đồng tổ chức, phối hợp tổ chức);

- Bản sao một trong các loại giấy tờ sau: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện /Văn phòng dự án/ Giấy phép hoạt động của tổ chức tại Việt Nam/ Giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài, tổ chức PCPNN);

- Các tài liệu liên quan (danh sách đại biểu, bài phát biểu, tài liệu tham khảo, tờ rơi,…);

- Bản sao hộ chiếu và bản sơ lược tiểu sử của người nước ngoài tham gia tổ chức.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 20 ngày làm việc.

d. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

đ. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ.

e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý.

g. Phí, lệ phí: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trong gian gian 15 ngày sau khi kết thúc hội nghị, hội thảo quốc tế, các cơ quan tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có trách nhiệm gửi báo cáo tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo về Sở Ngoại vụ.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (theo Phụ lục 1 tại Quyết định 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, quản lý Hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.

 

PHỤ LỤC 1: MẪU VĂN BẢN XIN PHÉP TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ.

(Ban hành kèm theo Quyết định 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ)

TÊN CQ/ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

 

 

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ;
- Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ;
- (Các cơ quan liên quan đến lĩnh vực tổ chức).

1. Tên cơ quan/đơn vị: .............................................................................................

2. Địa chỉ: .................................................................................................................

3. Số điện thoại:………………….Fax: ......................................................................

4. Giấy phép đăng ký kinh doanh số (nếu có):…………………...cấp ngày...............

Cơ quan cấp: ...........................................................................................................

Các giấy tờ liên quan khác ......................................................................................

5. Xin phép tổ chức hội nghị/hội thảo:

5.1. Tên hội nghị/hội thảo: .......................................................................................

.................................................................................................................................

5.2. Mục đích ..........................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

5.3. Nội dung chương trình hội thảo (đính kèm)

5.4. Các hoạt động bên lề (nếu có)

5.5. Hình thức tổ chức

5.6. Thời gian ..........................................................................................................

5.7. Địa điểm............................................................................................................

.................................................................................................................................

5.8. Thành phần tham dự: ……..người

* Phía nước ngoài:

- Họ tên:……….., quốc tịch:…….., số hộ chiếu:……., chức danh:…………

* Phía Việt Nam:

- Thành phần và chức danh ..... ...............................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

5.9. Các vấn đề khác:…………………………………………….......(nếu có)

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết./.

 

 

Địa điểm, ngày..... tháng.....năm..........
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)