Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1379/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục Thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có Danh mục thủ tục hành chính và quy trình liên thông kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 1379/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT | Mã TTHC gốc | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật | Thời gian giải quyết thực tế tại tỉnh | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý cho việc công bố |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
A | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | |||||||
I | Lĩnh vực: Phòng chống thiên tai (03 TTHC) | |||||||
1 | 1.008408 | Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua DVC trực tuyến | T rung tâm Phục vụ hành chính công, Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. | Không | - Tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai. - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 1957/QĐ-BNN- PCTT ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT. |
2 | 1.008409 | Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ (cấp tỉnh) | Tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan, trả lời bằng văn bản gửi cơ quan chủ quản. | Trong thời hạn 15 ngày làm việc (bao gồm cả thời gian xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và PTNT) | Trực tiếp hoặc qua DVC trực tuyến | Trung tâm Phục vụ hành chính công, Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. | Không | - Khoản 2 Điều 13, Điều 15 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 1957/QĐ-BNN-PCTT ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT |
3 | 1.008410 | Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ (cấp tỉnh) | Không quy định | Trong thời hạn 15 ngày làm việc (bao gồm cả thời gian xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và PTNT) | Trực tiếp hoặc qua DVC trực tuyến | Trung tâm Phục vụ hành chính công, Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. | Không | - Tại điểm b khoản 2 Điều 14, Điều 15 Nghị 1 định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ. - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 1957/QĐ-BNN-PCTT ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
TT | Mã TTHC gốc | Tên TTHC được thay thế | Tên TTHC thay thế | Thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật | Thời gian giải quyết thực tế tại tỉnh | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý cho việc thay thế |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
A | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | ||||||||
I | Lĩnh vực: Lâm nghiệp (01 TTHC) | ||||||||
1 | 1.000077 | Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ đối với khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý | Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | 45-60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 45-60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp | Trung tâm dịch vụ Hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519 đường Nguyễn Trãi - TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang | Không | Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 2762/QĐ-BNN-TCLN ngày 22/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT |
2 | 2.000030 | Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Mã TTHC gốc | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý cho việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
(1) | (2) | (3) | (4) |
A | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
| |
I | Lĩnh vực: Lâm nghiệp (02 TTHC) |
| |
1 | 1.000077 | Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ đối với khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý | - Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 - Quyết định số 2762/QĐ-BNN-TCLN ngày 22/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT |
2 | 2.000030 | Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | - Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 - Quyết định số 2762/QĐ-BNN-TCLN ngày 22/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT |
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIỮA CÁC CƠ QUAN THAM GIA GIẢI QUYẾT TTHC TRONG CÙNG BỘ TTHC
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực: Phòng chống thiên tai
1. Tên thủ tục hành chính: Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bước 1: Trong thời gian 02 ngày, kể từ khi có Văn bản thông báo hoặc thỏa thuận viện trợ, danh mục các khoản viện trợ của Bên viện trợ. Chủ khoản viện trợ (Chi cục Thủy lợi, thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT là Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Hà Giang; Ủy ban MTTQVN tỉnh Hà Giang; Các cơ quan khác có chức năng, nhiệm vụ và hoạt động phù hợp với mục tiêu và nội dung của các khoản viện trợ), tiến hành lập hồ sơ tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp đối với các khoản viện trợ không thuộc nội dung liên quan đến an ninh, quốc phòng, tôn giáo; các khoản viện trợ chưa xác định cơ quan chủ quản, các khoản viện trợ có nội dung nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ để cứu trợ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ của Chủ khoản viện trợ (Khách hàng)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVC trực tuyến.
Địa điểm tiếp nhận: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Danh mục thành phần hồ sơ:
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | - Tờ trình về việc phê duyệt tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ (nội dung tại Phụ lục 1 Nghị định 50/2020/NĐ-CP); | Bản chính (hoặc Ký số) | 01 |
02 | - Văn bản của Bên viện trợ thông báo hoặc thỏa thuận viện trợ, danh mục các khoản viện trợ (có bản dịch tiếng Việt kèm theo); | Bản sao giấy hoặc bản số hóa | 01 |
03 | - Các tài liệu khác liên quan đến khoản viện trợ theo quy định của pháp luật. | Bản sao giấy hoặc bản số hóa | 01 |
04 | - Dự thảo Quyết định phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Bản chính (hoặc Ký số) | 01 |
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Bước 2: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh: 02 ngày làm việc.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định và trả kết quả cho các Chủ khoản viện trợ (Chi cục Thủy lợi, thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT là Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Hà Giang; Ủy ban MVTQVN tỉnh Hà Giang; Các cơ quan khác có chức năng, nhiệm vụ và hoạt động phù hợp với mục tiêu và nội dung của các khoản viện trợ).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Địa điểm trả kết quả: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Kết quả giải quyết tại UBND tỉnh:
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | - Quyết định phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Bản chính | 03 |
Bước 4: Các chủ khoản viện trợ (Chi cục Thủy lợi, thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT là Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Hà Giang; Ủy ban MTTQVN tỉnh Hà Giang; Các cơ quan khác có chức năng, nhiệm vụ và hoạt động phù hợp với mục tiêu và nội dung của các khoản viện trợ), nhận Kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
1. Tên TTHC: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (TH1: Thẩm quyền quyết định của Quốc hội)
1.1. Thời gian giải quyết:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 25 ngày làm việc.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc.
- Thủ tướng Chính phủ: Theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Quốc hội: Theo quy chế làm việc của Quốc hội.
1.2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ của khách hàng
Cách thức thực hiện: Trực tiếp
Địa điểm tiếp nhận: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Danh mục thành phần hồ sơ:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | - Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng. | Bản chính | 01 |
02 | - Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện). | Bản chính | 01 |
03 | - Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công. | Bản sao chứng thực | 01 |
04 | - Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng). | Bản chính | 01 |
Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ bản chính, 04 bộ bản sao).
Bước 2: Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện thẩm định sơ bộ hồ sơ, báo cáo UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo bằng văn bản trực tiếp hoặc qua DVBC công ích, thư điện tử cho khách hàng để biết sửa đổi, bổ sung hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Địa điểm gửi nhận: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Danh mục thành phần hồ sơ:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | - Báo cáo thẩm tra của Sơ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bản chính hoặc ký số | 01 |
02 | - Hồ sơ đã thu của Khách hàng tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Bản chính hoặc số hóa | 01 |
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Bước 3: UBND tỉnh thực hiện thẩm định hồ sơ, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng: 25 ngày làm việc.
Bước 4: Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện thẩm định hồ sơ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét quyết định: 25 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 5: Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ.
Bước 6: Quốc hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Quốc hội.
Bước 7: Sau khi Quốc hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT để trả cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Tên TTHC: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (TH2: Thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ)
2.1. Thời gian giải quyết:
- Sơ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 25 ngày làm việc.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm việc.
- Thủ tướng Chính phủ: Theo Quy chế làm việc của Chính phủ
2.2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ của khách hàng.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp
Địa điểm tiếp nhận: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Danh mục thành phần hồ sơ:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | - Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng. | Bản chính | 01 |
02 | - Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện). | Bản chính | 01 |
03 | -Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công. | Bản sao chứng thực | 01 |
04 | - Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng). | Bản chính | 01 |
Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ bản chính, 04 bộ bản sao).
Bước 2: Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện thẩm định sơ bộ hồ sơ, báo cáo UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo bằng văn bản trực tiếp hoặc qua DVBC công ích, thư điện tử cho khách hàng để biết sửa đổi, bổ sung hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Địa điểm gửi nhận: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Danh mục thành phần hồ sơ:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | - Báo cáo thẩm tra của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bản chính hoặc ký số | 01 |
02 | - Hồ sơ đã thu của Khách hàng tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Bản chính hoặc bản số hóa | 01 |
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Bước 3: UBND tỉnh thực hiện thẩm định hồ sơ, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng: 25 ngày làm việc.
Bước 4: Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện thẩm định hồ sơ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định: 25 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 5: Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ.
Bước 6: Sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trả cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Tên TTHC: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (Thẩm quyền quyết định của của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh)
3.1. Thời gian giải quyết:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 40 ngày làm việc.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3.2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ của khách hàng
Cách thức thực hiện: Trực tiếp
Địa điểm tiếp nhận: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Danh mục thành phần hồ sơ:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | - Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng. | Bản chính | 01 |
02 | - Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện). | Bản chính | 01 |
03 | - Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công. | Bản sao chứng thực | 01 |
04 | - Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng). | Bản chính | 01 |
Số lượng hồ sơ: 05 bộ ( 01 bộ bản chính, 04 bộ bản sao).
Bước 2: Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện thẩm định sơ bộ hồ sơ, báo cáo UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo hằng văn bản trực tiếp hoặc qua DVBC công ích, thư điện tử cho khách hàng để biết sửa đổi, bổ sung hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Địa điểm gửi nhận: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Danh mục thành phần hồ sơ:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | - Báo cáo thẩm tra của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bản chính hoặc ký số | 01 bộ |
02 | - Hồ sơ đã thu của Khách hàng tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Bản chính hoặc bản số hóa | 01 bộ |
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Bước 3: UBND tỉnh thực hiện thẩm định hồ sơ, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng: 40 ngày làm việc.
Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Bước 4: Hội đồng nhân dân xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Bước 5: Sau khi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trả cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- 1Quyết định 2597/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Quyết định 2597/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 1379/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra