- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 6Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 7Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1379/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 9 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 25/11/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Trên cơ sở Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh Quảng Ngãi để xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu cấp tỉnh khi xét tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh” và đề nghị Thủ tướng Chính phủ phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 20/TTr-SNV ngày 20./7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC, SÁNG KIẾN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐỂ XÉT DUYỆT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC, ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CẤP TỈNH KHI XÉT TẶNG DANH HIỆU “CHIẾN SỸ THI ĐUA CẤP TỈNH” VÀ ĐỀ NGHỊ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHONG TẶNG DANH HIỆU “CHIẾN SỸ THI ĐUA TOÀN QUỐC”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1379/QĐ-UBND ngày 15/9/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này áp dụng đối với các sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ (gọi tắt là sáng kiến), là kết quả lao động sáng tạo, trí tuệ, đẩy nhanh tiến bộ kỹ thuật, cải cách quản lý, tổ chức sản xuất lao động mang lại hiệu quả kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh của tập thể, cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Các cá nhân (tác giả hoặc đồng tác giả có sáng kiến) thuộc các cơ quan, đơn vị, địa phương, các doanh nghiệp của tỉnh hiện đang công tác trong và ngoài tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc xét, công nhận sáng kiến
1. Sáng kiến được xét duyệt công nhận theo quy định này là sáng kiến khi xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; có sáng tạo trong việc cụ thể hóa các chủ trương, chính sách quy định của Đảng, Nhà nước, sáng kiến trong cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ mới, cải tiến lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu,…để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả trong công tác, chiến đấu, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
2. Chỉ xét duyệt công nhận các sáng kiến:
- Sáng kiến chưa được cơ quan, đơn vị, địa phương áp dụng trong sản xuất, công tác;
- Sáng kiến chưa được các cơ quan quản lý quy định thành những biện pháp thực hiện như: tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, nội quy.
Trường hợp những giải pháp có cùng một nội dung do nhiều người nộp đơn đăng ký công nhận sáng kiến độc lập với nhau, thì người nào nộp đơn trước tiên (tính thời điểm nhận đơn hoặc tính theo dấu bưu điện) sẽ được xem xét, công nhận.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
1. Hội đồng có nhiệm vụ xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu cấp tỉnh khi xét tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh” và đề nghị Thủ tướng Chính phủ phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”.
2. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về giữ bí mật, công bố các thông tin có liên quan đến sáng kiến là đối tượng được xét duyệt, công nhận.
1. Hội đồng sáng kiến định kỳ họp 2 lần trong năm hoặc họp bất thường do Chủ tịch Hội đồng triệu tập; các kỳ họp của Hội đồng được coi là hợp lệ phải có ít nhất trên 2/3 số thành viên trở lên có mặt. Trường hợp đặc biệt không tổ chức được cuộc họp thì Chủ tịch Hội đồng tổ chức lấy phiếu nhận xét, đánh giá và phiếu biểu quyết của các thành viên Hội đồng.
2. Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh làm việc theo chế độ tập thể, áp dụng nguyên tắc bỏ phiếu biểu quyết theo đa số, sáng kiến được công nhận phải đạt từ 60% số phiếu hợp lệ trở lên.
Kinh phí hoạt động của Hội đồng được trích từ Quỹ Thi đua, Khen thưởng của tỉnh, như sau:
1. Chi cho công tác thẩm định, xét duyệt sáng kiến, giải pháp, đề tài nghiên cứu khi xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, mỗi hồ sơ được chi bằng 20% mức lương tối thiểu; chi cho phục vụ họp Hội đồng bằng 10% mức lương tối thiểu/người/cuộc họp.
2. Chi cho các cuộc thanh tra, kiểm tra, hội nghị, hội thảo và các hoạt động liên quan của Hội đồng (thực hiện theo quy định về chi hội nghị, tiếp khách của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi).
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC HỒ SƠ XÉT DUYỆT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 6. Thẩm quyền công nhận sáng kiến
1. Thẩm quyền công nhận sáng kiến cấp tỉnh là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ tịch Hội đồng Khoa học, sáng kiến để xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu cấp tỉnh khi xét tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh” và đề nghị Thủ tướng Chính phủ phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”.
2. Quyết định công nhận sáng kiến được cấp cho cá nhân có sáng kiến. Sáng kiến của tập thể tác giả (đồng tác giả) thì Quyết định công nhận sáng kiến được cấp cho từng người, trong đó ghi rõ họ, tên của đồng tác giả.
Điều 7. Thủ tục để xét, công nhận sáng kiến
1. Hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2. Nêu đầy đủ họ, tên, địa chỉ, chức vụ, trình độ chuyên môn của tác giả, đồng tác giả, những tập thể, cá nhân tham gia hỗ trợ và tổ chức thực hiện sáng kiến.
1. Tác giả có sáng kiến phải làm đơn đăng ký nộp cho cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp nơi mình làm việc, công tác để được xét duyệt công nhận sáng kiến khi xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, nội dung như sau:
- Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, nhiệm vụ chủ yếu, đơn vị công tác của tác giả sáng kiến;
- Nêu thực trạng nhiệm vụ, công tác trước khi áp dụng sáng kiến; những yếu tố khách quan, chủ quan của những giải pháp, sáng kiến được đề xuất trong thực hiện nhiệm vụ, công tác;
- Tên sáng kiến và lĩnh vực áp dụng;
- Mô tả nội dung, bản chất của sáng kiến;
- Khả năng áp dụng, phạm vi áp dụng sáng kiến; nếu đã được áp dụng thì nêu những lợi ích mang lại hiệu quả và nhân rộng của sáng kiến;
- Ký, ghi rõ họ tên.
2. Hồ sơ gồm có: Tờ trình của cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp đề nghị; Quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở; Báo cáo thành tích sáng kiến của tác giả.
3. Tài liệu mô tả sáng kiến và các tài liệu có liên quan khác về sản phẩm và lợi ích thiết thực của sáng kiến hoặc các giấy tờ khác có liên quan.
Điều 9. Tuyến trình và trình tự xét công nhận sáng kiến
1. Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở (các sở, ban ngành, các Ban Đảng Tỉnh ủy, Mặt trận, Hội đoàn thể; các doanh nghiệp thuộc tỉnh, các huyện, thành phố...) xem xét, công nhận sáng kiến và thực hiện theo nguyên tắc cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp nào quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và quỹ lương thì cơ quan đó trình cấp trên xem xét, công nhận.
2. Các sáng kiến đề nghị Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp tỉnh công nhận thì hồ sơ gửi về Thường trực Hội đồng Khoa học, sáng kiến của tỉnh (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, 03 bộ).
3. Thường trực Hội đồng cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, xem xét, phân loại hồ sơ đăng ký sáng kiến của các tác giả và sao gửi các thành viên Hội đồng nghiên cứu trước khi họp Hội đồng 05 ngày.
4. Tổ chức họp xét duyệt công nhận sáng kiến:
- Thành phần tham dự họp: Gồm các thành viên của Hội đồng. Theo tính chất của từng cuộc họp, Chủ tịch Hội đồng có thể xem xét mời các đại diện các sở, ban ngành có liên quan để tham gia họp.
- Thường trực Hội đồng chuẩn bị chương trình, nội dung và những vấn đề liên quan khi họp xét duyệt công nhận sáng kiến.
- Thành viên Hội đồng tham gia ý kiến nhận xét, đánh giá, tiến hành bỏ phiếu biểu quyết.
- Thư ký cuộc họp kiểm phiếu, lập và thông qua biên bản kiểm phiếu, kết quả bỏ phiếu.
- Chủ tịch Hội đồng kết luận cuộc họp.
Điều 10. Thời hạn xét duyệt công nhận sáng kiến
1. Cơ quan, đơn vị, địa phương nhận đơn đăng ký sáng kiến phải ghi vào sổ đăng ký sáng kiến và thông báo cho người nộp đơn; đồng thời lập thủ tục trình Hội đồng để xem xét, công nhận sáng kiến theo quy định.
2. Đối với những giải pháp cần tiến hành thực nghiệm hoặc áp dụng thử nghiệm trước khi quyết định công nhận hoặc không công nhận là sáng kiến thì được phép kéo dài thời hạn theo yêu cầu của thử nghiệm và phải thông báo cho tác giả bằng văn bản.
3. Những trường hợp đủ điều kiện công nhận là sáng kiến thì Hội đồng ra quyết định công nhận sáng kiến. Những trường hợp không đủ điều kiện công nhận sáng kiến, thì có văn bản trả lời cho cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp đề nghị công nhận.
4. Thời gian trình hồ sơ xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu cấp tỉnh áp dụng theo quy định về trình khen thưởng thường xuyên hàng năm của tỉnh.
- 1Quyết định 22/2010/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2013 về Công nhận 47 đề án, đề tài, sáng kiến, kinh nghiệm, giải pháp trong công tác của cá nhân thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua cấp toàn quốc năm học 2012 - 2013
- 3Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2011 giao Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh nhiệm vụ xét duyệt, đánh giá, công nhận đề tài khoa học, sáng kiến, kinh nghiệm, giải pháp trong công tác của cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua toàn quốc do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Khoản 2 Điều 14 Quy định về tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của cụm, khối thi đua thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kèm theo Quyết định 2159/QĐ-UBND
- 5Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến, cải tiến kỹ thuật tỉnh Sóc Trăng
- 6Hướng dẫn 603/HD-SNV năm 2014 về xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với tập thể, cá nhân thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế sáng kiến của tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 2577/QĐ-HDSK năm 2016 về công nhận sáng kiến cấp tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế công nhận sáng kiến để xét danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh và đề nghị phong tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Huân chương Lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến tỉnh An Giang
- 12Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng xét sáng kiến thành tích khen thưởng tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học để làm căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 6Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 7Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 22/2010/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2013 về Công nhận 47 đề án, đề tài, sáng kiến, kinh nghiệm, giải pháp trong công tác của cá nhân thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua cấp toàn quốc năm học 2012 - 2013
- 10Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2011 giao Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh nhiệm vụ xét duyệt, đánh giá, công nhận đề tài khoa học, sáng kiến, kinh nghiệm, giải pháp trong công tác của cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua toàn quốc do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Khoản 2 Điều 14 Quy định về tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của cụm, khối thi đua thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kèm theo Quyết định 2159/QĐ-UBND
- 12Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến, cải tiến kỹ thuật tỉnh Sóc Trăng
- 13Hướng dẫn 603/HD-SNV năm 2014 về xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với tập thể, cá nhân thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế sáng kiến của tỉnh Khánh Hòa
- 15Quyết định 2577/QĐ-HDSK năm 2016 về công nhận sáng kiến cấp tỉnh Lâm Đồng
- 16Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế công nhận sáng kiến để xét danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh và đề nghị phong tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Huân chương Lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 17Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tỉnh Quảng Ninh
- 18Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến tỉnh An Giang
- 19Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng xét sáng kiến thành tích khen thưởng tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh Quảng Ngãi để xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu cấp tỉnh khi xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh và đề nghị Thủ tướng Chính phủ phong tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 1379/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Cao Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực