Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1378/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 19 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V THÀNH LẬP TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TỈNH NAM ĐỊNH, TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 của Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông báo số 282-TB/TU ngày 18/5/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp.
Căn cứ Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 594/TTr-SNV ngày 09/6/2017 về việc thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Nam Định, trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Nam Định (sau đây gọi tắt là Trung tâm), trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập, tự đảm bảo một phần chi thường xuyên. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch. Trụ sở đóng tại thành phố Nam Định.
Tên quốc tế: Nam Dinh Center for Investment promotion and enterprise support. Viết tắt là: NA.CIPES
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm
1. Chức năng:
Trung tâm là đầu mối thực hiện việc tham mưu, giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh triển khai các Chương trình xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp và phối hợp tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục đầu tư nhằm góp phần thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào tỉnh.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1. Về Xúc tiến đầu tư:
a) Giúp UBND tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn và hàng năm về xúc tiến đầu tư;
b) Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh quyết định hoặc xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách về xúc tiến đầu tư thuộc các thành phần kinh tế;
c) Giúp UBND tỉnh tổ chức các hội nghị, hội thảo; các cuộc tiếp xúc với các nhà đầu tư, vận động, xây dựng chương trình hợp tác đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tìm hiểu, tham gia, nắm bắt cơ hội đầu tư;
d) Giúp UBND tỉnh xây dựng, hình thành cơ sở dữ liệu về đầu tư và cung cấp thông tin về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh. Thực hiện các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xây dựng hình ảnh về môi trường đầu tư thông thoáng, những tiềm năng, thế mạnh của tỉnh nhằm kêu gọi thu hút đầu tư; tư vấn, cung cấp thông tin quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, giúp nhà đầu tư hình thành ý tưởng khởi sự dự án;
đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong tỉnh, trong nước và ngoài nước xây dựng chiến lược quảng bá hình ảnh của tỉnh Nam Định.
2.2. Tiếp nhận và xử lý thủ tục đầu tư:
a) Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Bộ phận một cửa liên thông do Trung tâm chủ trì để tiếp nhận hồ sơ, xử lý và trả kết quả đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư; Quản lý, điều hành hoạt động của Bộ phận một cửa liên thông nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa theo quy định của pháp luật cho các nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì hướng dẫn, tiếp nhận các thủ tục đầu tư chuyển giao cho các cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả cuối cùng cho nhà đầu tư, gồm các thủ tục hành chính sau:
- Chấp thuận chủ trương đầu tư, khảo sát lựa chọn địa điểm, quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
- Chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư khu đô thị mới,
- Thẩm định thiết kế cơ sở của các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành.
- Thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy.
- Đăng ký, thẩm định và phê duyệt hồ sơ về môi trường.
- Xác định giá đất.
- Giao đất hoặc cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Các thủ tục khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Thực hiện các hoạt động tư vấn, hỗ trợ các nhà đầu tư:
a) Cung cấp các dịch vụ công nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư của các nhà đầu tư, hỗ trợ kịp thời các nhà đầu tư trong suốt quá trình đầu tư trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, tư vấn cho các cá nhân, tổ chức kinh tế lựa chọn đối tác đầu tư, hình thức đầu tư, phương thức đầu tư phù hợp; hỗ trợ các nhà đầu tư tìm kiếm cơ hội đầu tư, hình thành dự án đầu tư, vận động xúc tiến đầu tư theo các chương trình dự án (bao gồm cả xúc tiến đầu tư ra nước ngoài);
c) Tư vấn về chính sách, pháp luật đầu tư, về thủ tục hành chính phục vụ cho hoạt động đầu tư; các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư;
d) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh xây dựng, đề xuất danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư; lập và tư vấn lập hồ sơ dự án kêu gọi đầu tư đối với các dự án trong Danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Tiếp nhận, tổng hợp ý kiến, phản ánh của các nhà đầu tư; chủ trì khâu nối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị, đối thoại nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án đầu tư và triển khai hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh, báo cáo, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết;
e) Thực hiện các hoạt động dịch vụ có thu theo quy định của pháp luật như: cung cấp thông tin về doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cho các đối tượng có nhu cầu; tư vấn chính sách, lập hồ sơ dự án và các dịch vụ khác theo yêu cầu của nhà đầu tư;
g) Phối hợp tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về kỹ năng xúc tiến đầu tư nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan trong tỉnh.
2.4. Thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo (định kỳ và đột xuất) tình hình tổ chức hoạt động xúc tiến, hỗ trợ đầu tư, giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến, thu hút, hỗ trợ đầu tư; xử lý kịp thời những vướng mắc, phát sinh về trình tự thủ tục, tạo thuận lợi cho nhà đầu tư, nhà tài trợ, từng bước khắc phục những hạn chế yếu kém, nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư các nguồn vốn.
2.5. Quản lý tổ chức biên chế, công chức, viên chức, tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị của Trung tâm; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức của Trung tâm theo quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, công chức, viên chức và các quy định hiện hành; Tổ chức bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao năng lực cho công chức, viên chức của Trung tâm bảo đảm hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền giao.
3. Cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc
3.1. Trung tâm có giám đốc và không quá 03 phó giám đốc.
Giám đốc Trung tâm: do một Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh kiêm nhiệm; Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh và trước pháp luật về mọi hoạt động của Trung tâm.
- Phó Giám đốc Trung tâm: do Chánh Văn phòng UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm, là người giúp việc cho Giám đốc Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách hoặc ủy quyền.
3.2. Số lượng người làm việc của Trung tâm nằm trong tổng biên chế của Văn phòng UBND tỉnh theo đề án vị trí việc làm, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy chế hoạt động của Trung tâm.
- Bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo; bố trí, sử dụng, quản lý cán bộ, viên chức, người lao động của Trung tâm theo quy định phân công phân cấp của UBND tỉnh.
- Quy định nhiệm vụ cụ thể cho Trung tâm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn tổ chức và đổi tên Trung tâm tư vấn đầu tư Ninh Bình thành Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp Ninh Bình
- 2Quyết định 414/QĐTC-CTUBND năm 2013 thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp Sóc Trăng
- 3Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh và trình chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư vào các khu vực ngoài Khu kinh tế Dung Quất, các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 18/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
- 1Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn tổ chức và đổi tên Trung tâm tư vấn đầu tư Ninh Bình thành Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp Ninh Bình
- 3Quyết định 414/QĐTC-CTUBND năm 2013 thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp Sóc Trăng
- 4Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh và trình chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư vào các khu vực ngoài Khu kinh tế Dung Quất, các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 18/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Nam Định, trực thuộc văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Số hiệu: 1378/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra