- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Luật sư 2006
- 3Luật Công chứng 2006
- 4Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 02/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công chứng
- 6Nghị định 77/2008/NĐ-CP về việc tư vấn pháp luật
- 7Thông tư 01/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 77/2008/NĐ-CP về tư vấn pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Luật nuôi con nuôi 2010
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 3159/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1378/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 23 tháng 6 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TƯ PHÁP TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang, mã số TTHC.TP.01;
Căn cứ Quyết định số 3309/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang, mã số TTHC.TP.02;
Xét Đề án số 06/ĐA-STP ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Sở Tư pháp và Tờ trình số 379/TTr-SNV ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH KIÊN GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/ĐA-STP | Kiên Giang, ngày 19 tháng 4 năm 2011 |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TƯ PHÁP TỈNH KIÊN GIANG
(Theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
CĂN CỨ PHÁP LÝ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;
Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang, mã số TTHC.TP.01;
Quyết định số 3309/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang, mã số TTHC.TP.02;
Quyết định số 3159/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang.
II. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “Một cửa”
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Quyết định số 107/2003/QĐ-UB ngày 09 tháng 12 năm 2003 và Kế hoạch số 25/KH-UB ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang. Ngày 10 tháng 12 năm 2003, Sở Tư pháp Kiên Giang xây dựng Đề án số 282/ĐA-TP thực hiện cải cách hành chính theo mô hình “Một cửa” tại Sở Tư pháp. Các thủ tục hành chính (TTHC) được tiếp nhận và giải quyết tại Sở Tư pháp chủ yếu ở các lĩnh vực: Công chứng, hộ tịch và luật sư. Vị trí Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (BPTN&TKQ) của 03 lĩnh vực này đặt tại các phòng: Phòng Công chứng, Phòng Hành chính - Tổ chức và Phòng Hộ tịch, Quốc tịch, Lý lịch tư pháp.
Những năm qua, hoạt động của các phòng chức năng thuộc Sở Tư pháp có liên quan đến việc giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân từng bước được cải tiến theo hướng tinh gọn, phát huy được hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước, cơ bản đáp ứng yêu cầu của tổ chức và cá nhân.
Tuy nhiên, khi Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang được ban hành thì nội dung thực hiện cơ chế một cửa có nhiều thay đổi so với trước đây. Mặt khác, thực hiện Đề án 30 theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, Sở Tư pháp đã thống kê, rà soát tổng số 10 lĩnh vực hoạt động của Sở, có 124 TTHC thuộc thẩm quyền Sở giải quyết gồm: Nuôi con nuôi; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; công chứng; luật sư; tư vấn pháp luật; trợ giúp pháp lý; giải quyết khiếu nại, tố cáo và giám định tư pháp. Trong đó, lĩnh vực công chứng (28 TTHC) và trợ giúp pháp lý (32 TTHC) cần phải tách riêng và không thể bố trí thực hiện cơ chế một cửa. Vì theo quy định của Luật Công chứng, khi thực hiện nhiệm vụ, Công chứng viên chịu trách nhiệm độc lập trước pháp luật về hành vi công chứng của mình; lĩnh vực trợ giúp pháp lý hầu hết thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm Trợ giúp pháp lý (là đơn vị độc lập, có tư cách pháp nhân), Sở không trực tiếp thụ lý hồ sơ. Vì vậy, 02 lĩnh vực này không thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp.
Từ thực trạng trên cùng với những thay đổi của pháp luật hiện hành, nội dung của Đề án số 282/ĐA-TP ngày 10 tháng 12 năm 2003 về thực hiện cải cách hành chính theo mô hình một cửa tại Sở Tư pháp đã không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tế hiện nay. Do vậy, Sở Tư pháp xây dựng Đề án thực hiện cơ chế một cửa mới thay thế Đề án cũ cho phù hợp.
NỘI DUNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TƯ PHÁP
- Xây dựng một cơ chế điều hành thống nhất trong cơ quan, tập trung đầu mối để xử lý nhanh, hiệu quả việc cung cấp dịch vụ hành chính công cho tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu một cách thuận lợi nhất, giảm bớt các khâu trung gian tránh gây phiền hà, góp phần nâng cao trách nhiệm, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ trong giải quyết công việc của công chức, tạo được sự phối hợp nhịp nhàng giữa các đơn vị, cá nhân khi được giao giải quyết công việc, giúp Giám đốc Sở nắm các hoạt động để kiểm tra đôn đốc và xử lý kịp thời, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, công dân thực hiện quyền giám sát, xây dựng đạo đức tác phong của người cán bộ, công chức khiêm tốn, lịch sự, cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư.
- Các thủ tục, trình tự và thời gian giải quyết được công khai cụ thể.
- Giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là BPTN&TKQ của Sở Tư pháp, đảm bảo nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân.
- Công chức được phân công công việc, giao dịch một cửa của Sở và các phòng liên quan phải thực hiện đúng quy trình đề ra, khi tiếp công dân phải thực hiện ý thức tôn trọng, nghiêm túc, lịch sự theo đúng quy tắc ứng xử trong làm việc.
- Quá trình làm việc phải thực sự chủ động đề xuất, đảm bảo cho bộ máy thông suốt, đồng bộ.
II. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
- Thực hiện TTHC đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.
- Công khai các TTHC, mức thu lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
- Nhận yêu cầu và trả kết quả tại BPTN&TKQ.
- Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân.
- Đảm bảo sự phối hợp giải quyết công việc giữa các bộ phận có liên quan để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
III. PHẠM VI ÁP DỤNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TƯ PHÁP TỈNH KIÊN GIANG
Sở Tư pháp áp dụng giải quyết 63 TTHC theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở đối với các lĩnh vực như sau:
1. Lĩnh vực nuôi con nuôi: 02 thủ tục
1.1. Đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
1.2. Đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
2. Lĩnh vực hộ tịch: 20 thủ tục
2.1. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài;
2.2. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài;
2.3. Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài;
2.4. Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài;
2.5. Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài;
2.6. Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài;
2.7. Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài;
2.8. Đăng ký việc giám hộ có yếu tố nước ngoài;
2.9. Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ có yếu tố nước ngoài;
2.10. Đăng ký ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
2.11. Đăng ký ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (*);
2.12. Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
2.13. Cấp bản sao giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài;
2.14. Cấp bản sao giấy khai tử có yếu tố nước ngoài;
2.15. Cấp bản sao giấy kết hôn có yếu tố nước ngoài;
2.16. Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài;
2.17. Đăng ký xác nhận các giấy tờ hộ tịch;
2.18. Đăng ký hoạt động hỗ trợ kết hôn;
2.19. Đăng ký gia hạn hoạt động cho Trung tâm hỗ trợ kết hôn;
2.20. Đăng ký thay đổi nội dung của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
3. Lĩnh vực quốc tịch: 03 thủ tục
3.1. Đăng ký nhập quốc tịch Việt Nam;
3.2. Đăng ký thôi quốc tịch Việt Nam;
3.3. Đăng ký trở lại quốc tịch Việt Nam.
4. Lĩnh vực lý lịch tư pháp: 01 thủ tục
5. Lĩnh vực công chứng: 08 thủ tục
5.1. Bổ nhiệm công chứng viên (đối với trường hợp không được miễn đào tạo nghề công chứng, không được miễn tập sự hành nghề công chứng);
5.2. Tạm đình chỉ hành nghề công chứng;
5.3. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng;
5.4. Thành lập Văn phòng công chứng (do 01 công chứng viên thành lập);
5.5. Thành lập Văn phòng công chứng (do 02 công chứng viên thành lập);
5.6. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (do 01 công chứng viên thành lập);
5.7. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (do 02 công chứng viên thành lập);
5.8. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng.
6. Lĩnh vực luật sư: 18 thủ tục
6.1. Cấp Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Luật sư, Công ty luật TNHH một thành viên;
6.2. Cấp Giấy đăng ký hoạt động Công ty hợp danh, Công ty luật TNHH hai thành viên trở lên;
6.3. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư khi thay đổi nội dung đăng ký hoạt động;
6.4. Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư;
6.5. Thành lập văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư;
6.6. Chuyển đổi Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chuyển đổi Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sang Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
6.7. Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân;
6.8. Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam;
6.9. Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh;
6.10. Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Công ty luật nước ngoài;
6.11. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, Công ty luật nước ngoài do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác;
6.12. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động do thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài;
6.13. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động do thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Công ty luật nước ngoài;
6.14. Thành lập Đoàn luật sư;
6.15. Phê duyệt Điều lệ Đoàn luật sư;
6.16. Tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư;
6.17. Phê chuẩn kết quả Đại hội Đoàn luật sư;
6.18. Bãi nhiệm Ban Chủ nhiệm, Chủ nhiệm Đoàn luật sư.
7. Lĩnh vực tư vấn pháp luật: 06 thủ tục
7.1. Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật;
7.2. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh;
7.3. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh;
7.4. Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật;
7.5. Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật;
7.6. Đăng ký hoạt động chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật.
8. Lĩnh vực giám định tư pháp: 01 thủ tục
8.1. Bổ nhiệm Giám định viên tư pháp.
9. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo: 04 thủ tục
9.1. Xử lý đơn giải quyết khiếu nại, tố cáo;
9.2. Giải quyết khiếu nại lần đầu;
9.3. Giải quyết khiếu nại lần hai;
9.4. Giải quyết tố cáo.
1. Ví trí:
BPTN&TKQ theo cơ chế một cửa thuộc Sở Tư pháp do Giám đốc Sở ra quyết định thành lập, đặt tại Văn phòng Sở Tư pháp và chịu sự quản lý toàn diện của Văn phòng Sở.
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của BPTN&TKQ:
- BPTN&TKQ tiếp tổ chức, cá nhân tại trụ sở làm việc, có nhiệm vụ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân các loại hồ sơ, thủ tục theo đúng quy định, viết phiếu hẹn ngày hoàn trả hồ sơ và chuyển giao cho phòng chuyên môn xử lý. Trường hợp yêu cầu của tổ chức, cá nhân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- BPTN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến đúng phòng chuyên môn hoặc công chức có chức năng giải quyết hồ sơ và ký giao nhận hồ sơ (bằng Phiếu chuyển hồ sơ và Sổ giao nhận hồ sơ do BPTN&TKQ quản lý).
- BPTN&TKQ thu lệ phí đăng ký các thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu BPTN&TKQ:
Gồm 05 công chức: Chánh Văn phòng Sở kiêm nhiệm làm Trưởng BPTN&TKQ, 01 Phó trưởng BPTN&TKQ và 03 công chức làm tổ viên, công chức làm việc tại BPTN&TKQ chịu sự quản lý toàn diện của Trưởng BPTN&TKQ.
3.1. Trưởng BPTN&TKQ có nhiệm vụ:
- Quản lý thời gian làm việc hàng ngày của công chức thuộc BPTN&TKQ.
- Theo dõi, nắm bắt tình hình tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ của công chức thuộc BPTN&TKQ.
- Kiểm tra, đôn đốc, chấn chỉnh những sai sót trong quá trình làm việc của công chức thuộc BPTN&TKQ khi giao tiếp với tổ chức, cá nhân.
- Báo cáo lãnh đạo Sở về tình hình thực hiện công tác của BPTN&TKQ định kỳ hàng tháng, quý, năm.
3.2. Phó trưởng BPTN&TKQ có nhiệm vụ:
- Kiểm tra, hướng dẫn về kỹ năng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại BPTN&TKQ, trực tiếp theo dõi Sổ quản lý và giải quyết hồ sơ, các phiếu sử dụng tại BPTN&TKQ theo quy định.
- Phối hợp với phòng chuyên môn để trao đổi tháo gỡ những vướng mắc về nghiệp vụ chuyên môn trong quá trình tiếp nhận hồ sơ.
- Theo dõi việc thực hiện quy chế quy định việc tiếp nhận, chuyển hồ sơ, thụ lý trình ký và trả kết quả tại BPTN&TKQ; trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân có liên quan.
3.3. Công chức BPTN&TKQ có nhiệm vụ:
- Tiếp nhận các loại hồ sơ của các tổ chức, cá nhân theo quy định, ghi sổ sách và các phiếu.
- Giải đáp thắc mắc và yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong việc bàn giao nhận hồ sơ, có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể với tinh thần trách nhiệm cao và thái độ phục vụ tốt.
3.4. Cơ sở vật chất và điều kiện thực hiện cơ chế một cửa:
Đảm bảo diện tích tiếp dân 40m2 theo quy định. Trang thiết bị làm việc theo chuẩn nhà nước quy định. Kinh phí do ngân sách nhà nước đảm bảo.
V. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TƯ PHÁP
1. Đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (*)
a) Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
- Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
- Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh:
+ Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;
+ Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
+ Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;
+ Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;
+ Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.
b) Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài gồm có:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng;
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;
- Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Nuôi con nuôi nhưng không thành;
- Đối với trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên: Phải có giấy đồng ý làm con nuôi của trẻ đó.
c) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 115 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Lệ phí: 2.000.000 đồng.
2. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay thế giấy chứng sinh;
- Giấy thỏa thuận việc chọn quốc tịch phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật nước đó.
Ngoài ra, người đi đăng ký khai sinh phải xuất trình các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu có);
- Hộ khẩu (đối với công dân Việt Nam) hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài tại Việt Nam);
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký khai sinh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
3. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);
- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp, chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
(Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì có thể thay thế giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài); giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu (đối với công dân Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 1.000.000 đồng.
4. Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế giấy báo tử;
- Giấy xác nhận tạm trú tại Việt Nam hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế;
- Hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đi khai tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi (theo mẫu quy định);
- Bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có);
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm 05 ngày).
d) Lệ phí: Không.
9. Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam), hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài) của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con;
- Bản sao giấy khai sinh của người con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận con trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;
- Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ (nếu có) chứng minh mối quan hệ cha, mẹ, con;
- Bản sao sổ hộ khẩu (đối với công dân Việt Nam); thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 1.000.000 đồng.
10. Đăng ký việc giám hộ có yếu tố nước ngoài:
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy cử giám hộ (theo mẫu quy định);
- Trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng tài sản đó;
- Giấy xác nhận tạm trú tại Việt Nam hoặc giấy tờ khác thay thế;
- Hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cần xác minh, thời hạn trên được kéo dài thêm 05 ngày).
d) Lệ phí: 50.000 đồng.
11. Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ có yếu tố nước ngoài
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai (theo mẫu quy định);
- Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây;
- Danh mục tài sản (nếu có);
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự;
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp thay đổi giám hộ, phải làm thủ tục chấm dứt giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới.
d) Lệ phí: 50.000 đồng.
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị ghi chú;
- Bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi;
- Bản sao chứng minh nhân dân, hộ khẩu, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 800.000 đồng.
13. Đăng ký ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (*)
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai (theo mẫu quy định);
- Bản sao bản án/quyết định ly hôn của Tòa án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành; bản sao bản thỏa thuận ly hôn do Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã có hiệu lực thi hành hoặc bản sao các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp công nhận việc ly hôn;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để chứng minh nhân thân của người có đơn yêu cầu;
- Bản sao hộ khẩu để chứng minh thẩm quyền ghi chú việc ly hôn;
- Nếu người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền hợp lệ (nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ/chồng, con, anh, chị, em ruột thì không cần phải có văn bản ủy quyền).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Miễn lệ phí.
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch (theo mẫu quy định);
- Bản chính giấy khai sinh (trường hợp mất bản chính giấy khai sinh thì có thể thay thế bằng bản chính đã được cấp lại hoặc đăng ký lại);
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh đủ điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm 05 ngày).
d) Lệ phí: 50.000 đồng (không thu lệ phí những trường hợp thay đổi, cải chính cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch).
15.16.17. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch có yếu tố nước ngoài: gồm 3 thủ tục gộp lại
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp bản sao;
- Bản sao chứng minh nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 5.000 đồng/1 bản sao.
18. Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp lại bản chính giấy khai sinh (theo mẫu quy định);
- Bản chính giấy khai sinh cũ (nếu có);
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 50.000 đồng.
19. Đăng ký xác nhận các giấy tờ hộ tịch
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai;
- Hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 10.000 đồng.
20. Đăng ký hoạt động hỗ trợ kết hôn
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
- Bản sao quyết định thành lập Trung tâm của tổ chức chủ quản;
- Lý lịch cá nhân;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm;
- Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
- Dự kiến chương trình, kế hoạch hoạt động hỗ trợ việc kết hôn theo nguyên tắc nhân đạo, phi lợi nhuận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
21. Đăng ký gia hạn hoạt động cho Trung tâm hỗ trợ kết hôn
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn của Tổ chức chủ quản;
- Giấy đăng ký hoạt động;
- Báo cáo tình hình hoạt động của Trung tâm trong thời gian đã được cấp Giấy đăng ký hoạt động, có xác nhận của tổ chức chủ quản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
22. Đăng ký thay đổi nội dung của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
a) Hồ sơ gồm:
- Trường hợp thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở thì phải có văn bản đề nghị ghi chú thay đổi, kèm theo Giấy đăng ký hoạt động;
- Trường hợp thay đổi người đứng đầu hoặc nội dung hoạt động thì tổ chức chủ quản phải có văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ mục đích, nội dung và lý do thay đổi, kèm theo Giấy đăng ký hoạt động (nếu thay đổi người đứng đầu Trung tâm thì kèm theo văn bản đề nghị còn phải có lý lịch cá nhân theo mẫu quy định và phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến thay thế).
b) Số lương hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
23. Đăng ký nhập quốc tịch Việt Nam
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định);
- Bản sao giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch (theo mẫu quy định);
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt;
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh đảm bảo cuộc sống ở Việt Nam;
- Bản cam kết về việc từ bỏ quốc tịch nước ngoài (nếu có), khi được nhập quốc tịch Việt Nam (trừ trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 115 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 3.000.000 đồng.
24. Đăng ký thôi quốc tịch Việt Nam
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định);
- Bản khai lý lịch (theo mẫu quy định);
- Bản sao hộ chiếu Việt Nam, giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;
- Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cấp;
- Quyết định nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ công tác hoặc giải ngũ (nếu trước đây là cán bộ, công chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 80 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 2.500.000 đồng.
25. Đăng ký trở lại quốc tịch Việt Nam
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định);
- Bản sao giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch (theo mẫu quy định);
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 85 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 2.500.000 đồng.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu quy định);
- Bản chụp chứng minh nhân dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
(Trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp thì phải có văn bản ủy quyền được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người ủy quyền hoặc người được ủy quyền chứng nhận.
Người ủy quyền là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, văn bản ủy quyền phải có chứng nhận của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.
Nếu người ủy quyền là người nước ngoài đã rời khỏi Việt Nam thì văn bản ủy quyền phải có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (nếu hồ sơ phải xác minh thì thời hạn giải quyết là 15 ngày).
d) Lệ phí:
- Đối với công dân Việt Nam và người nước ngoài là: 100.000 đồng/lần cấp/người;
- Đối với công dân Việt Nam cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa thuộc Chương trình 135, mức thu là: 50.000 đồng/lần cấp/người.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (theo mẫu);
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật;
- Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng;
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn;
- Sơ yếu lý lịch;
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
28. Tạm đình chỉ hành nghề công chứng
a) Hồ sơ gồm một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định;
- Giấy tờ chứng minh bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Giấy tờ thể hiện kiêm nhiệm công việc khác;
- Giấy tờ thể hiện đã không hành nghề công chứng kể từ ngày được bổ nhiệm công chứng viên từ hai năm trở lên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ một năm trở lên;
- Giấy tờ chứng minh đã bị xử phạt hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc.
- Giấy tờ chứng minh đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang áp dụng biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (*).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
29. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng
a) Hồ sơ gồm một trong các giấy tờ sau:
- Các giấy tờ chứng minh không còn thuộc các trường hợp quy định như:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định;
+ Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Kiêm nhiệm công việc khác;
+ Đã bị xử phạt hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc.
- Quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc khi có bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội;
- Giấy tờ chứng minh không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
30. Thành lập Văn phòng công chứng (do 01 công chứng viên thành lập)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (theo mẫu quy định);
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
31. Thành lập Văn phòng công chứng (do 2 công chứng viên thành lập)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (theo mẫu quy định);
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
32. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (do 1 công chứng viên thành lập)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập) (theo mẫu quy định);
- Bản sao Quyết định thành lập Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở ở địa phương nơi quyết định cho phép thành lập;
- Riêng đối với luật sư được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng ngoài các giấy tờ nêu trên cần phải có các giấy tờ sau (*):
+ Văn bản xác nhận đã rút tên khỏi danh sách thành viên Đoàn luật sư;
+ Văn bản xác nhận đã chấm dứt hành nghề luật sư (việc chấm dứt hành nghề luật được thể hiện bằng một trong các giấy tờ được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 02/2008/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
33. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (do 2 công chứng viên thành lập)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập) (theo mẫu quy định);
- Bản sao quyết định thành lập Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh trụ sở ở địa phương nơi quyết định cho phép thành lập;
- Riêng đối với luật sư được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng ngoài các giấy tờ nêu trên cần phải có các giấy tờ sau (*):
+ Văn bản xác nhận đã rút tên khỏi danh sách thành viên Đoàn luật sư;
+ Văn bản xác nhận đã chấm dứt hành nghề luật sư (việc chấm dứt hành nghề luật được thể hiện bằng một trong các giấy tờ được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 02/2008/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
34. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng
a) Hồ sơ gồm:
* Đối với trường hợp tự chấm dứt hoạt động (*):
- Báo cáo về việc tự chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng;
- Biên bản bàn giao với Văn phòng công chứng khác về việc tiếp nhận hồ sơ công chứng (nếu có) hoặc có văn bản đề nghị Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác tiếp nhận hồ sơ công chứng;
- Biên bản họp Hội đồng thành viên Văn phòng công chứng hoạt động dưới loại hình công ty hợp danh về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh việc đăng báo Trung ương hoặc địa phương trong 02 số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động.
* Đối với trường hợp buộc phải chấm dứt hoạt động:
Quyết định bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động do Văn phòng công chứng vi phạm pháp luật hoặc không còn công chứng viên do bị miễn nhiệm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
35. Cấp Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư, Công ty luật TNHH một thành viên
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu thống nhất;
- Dự thảo điều lệ của Công ty luật (đối với Công ty luật);
- Bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia thành lập Công ty luật;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
36. Cấp Giấy đăng ký hoạt động Công ty hợp danh, Công ty luật TNHH hai thành viên trở lên
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu thống nhất;
- Dự thảo điều lệ của Công ty luật;
- Bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia thành lập Công ty luật;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;
- Danh sách thành viên hoặc người đại diện theo pháp luật (nếu thay đổi thành viên hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư);
- Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
38. Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư (theo mẫu quy định);
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh (*);
- Quyết định thành lập chi nhánh (*);
- Bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư và bản sao thẻ luật sư của trưởng chi nhánh (*);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
39. Thành lập Văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư
a) Hồ sơ gồm:
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chuyển đổi trong đó nêu rõ mục đích và lý do chuyển đổi;
- Dự thảo điều lệ của Công ty luật mới;
- Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của Công ty luật mới;
- Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
41. Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề luật sư theo mẫu quy định;
- Bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao thẻ luật sư;
- Giấy tờ chứng minh về địa điểm giao dịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
42. Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
a) Hồ sơ gồm:
- Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh, Công ty luật nước ngoài;
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 300.000 đồng/lần đăng ký.
a) Hồ sơ gồm:
- Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh, Công ty luật nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
44. Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Công ty luật nước ngoài
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh, Công ty luật nước ngoài;
- Bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư và bản sao thẻ luật sư của trưởng chi nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 300.000 đồng/lần đăng ký.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, Công ty luật nước ngoài do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác;
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, Công ty luật nước ngoài (nếu còn).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài;
- Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (*).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài của tổ chức hành nghề luật sư;
- Giấy đăng ký hoạt động của Công ty luật nước ngoài (*).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị thành lập Đoàn luật sư;
- Dự thảo điều lệ Đoàn luật sư;
- Dự thảo báo cáo về phương hướng hoạt động của Đoàn luật sư;
- Đề án tổ chức đại hội thành lập Đoàn luật sư;
- Danh sách thành viên Đoàn luật sư kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc (không kể thời gian chuyển văn bản phát hành bưu điện).
d) Lệ phí: Không.
49. Phê duyệt điều lệ Đoàn luật sư
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt điều lệ;
- Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ;
- Nghị quyết đại hội;
- Văn bản nhất trí của Liên đoàn luật sư Việt Nam về nội dung điều lệ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
50. Tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư
a) Hồ sơ gồm:
- Đề án tổ chức đại hội nhiệm kỳ;
- Phương án xây dựng Ban Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng - kỷ luật Đoàn luật sư nhiệm kỳ mới.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
51. Phê chuẩn kết quả đại hội Đoàn luật sư
a) Hồ sơ gồm:
- Báo cáo kết quả đại hội;
- Biên bản bầu cử;
- Danh sách trích ngang của Chủ nhiệm, các ủy viên Ban Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư;
- Nghị quyết đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
52. Bãi nhiệm Ban Chủ nhiệm, Chủ nhiệm Đoàn luật sư
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản của Ban Thường vụ Liên đoàn luật sư Việt Nam đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định đình chỉ hoạt động của Ban Chủ nhiệm, Chủ nhiệm Đoàn luật sư;
- Văn bản thể hiện sự không tín nhiệm của ít nhất một phần hai số thành viên Đoàn luật sư hoặc quyết định xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư cách thành viên hoặc xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư hoặc quyết định tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc bản án đã có hiệu lực pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
53. Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định);
- Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật; về việc cử giám đốc của Trung tâm tư vấn pháp luật;
- Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật do tổ chức chủ quản ban hành;
- Danh sách kèm theo hồ sơ của người được đề nghị cấp thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho Trung tâm;
Riêng đối với luật sư, ngoài các giấy tờ trên, hồ sơ còn có các giấy tờ sau:
- Bản sao Giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân theo quy định của Luật Luật sư;
- Bản sao hợp đồng lao động ký kết giữa luật sư và Trung tâm hoặc văn bản cam kết của tổ chức chủ quản về việc tuyển dụng luật sư đó làm việc tại Trung tâm trong trường hợp chưa ký hợp đồng lao động;
- Giấy tờ xác nhận về trụ sở làm việc của Trung tâm tư vấn pháp luật là một trong các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao hợp đồng thuê nhà hoặc bản sao hợp đồng mượn nhà làm trụ sở của Trung tâm;
+ Văn bản của tổ chức chủ quản xác nhận về trụ sở làm việc của Trung tâm;
+ Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà của Giám đốc Trung tâm hoặc trưởng chi nhánh, tư vấn viên pháp luật, luật sư của trung tâm, chi nhánh trong trường hợp họ sử dụng nhà thuộc sở hữu của mình để làm trụ sở;
+ Giấy tờ khác chứng minh về trụ sở của Trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
54. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
a) Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Văn bản chứng minh Trung tâm tư vấn pháp luật đã có quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền mà tái phạm hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định sử dụng Giấy đăng ký hoạt động;
- Văn bản chấm dứt hợp đồng giữa Trung tâm tư vấn pháp luật với luật sư hành nghề với tư cách cá nhân;
- Văn bản chấm dứt làm tư vấn viên pháp luật;
- Văn bản chấm dứt hợp đồng thuê, mượn trụ sở làm việc của Trung tâm;
- Văn bản chứng minh trưởng chi nhánh không phải là tư vấn viên hoặc luật sư;
- Chi nhánh không có tư vấn viên pháp luật hoặc một luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc cho chi nhánh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
d) Lệ phí: Không.
55. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản thông báo thay đổi trụ sở của Giám đốc Trung tâm hoặc của trưởng chi nhánh.
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động và các giấy tờ sau đây:
+ Giấy xác nhận trụ sở mới của Trung tâm, chi nhánh trong trường hợp thay đổi trụ sở;
+ Quyết định về việc cử Giám đốc Trung tâm, trưởng chi nhánh trong trường hợp thay đổi Giám đốc Trung tâm, trưởng chi nhánh;
+ Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tư vấn viên pháp luật, hồ sơ của luật sư trong trường hợp bổ sung tư vấn viên pháp luật, luật sư. Sở Tư pháp xem xét, cấp thẻ tư vấn viên pháp luật cho người được đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
56. Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp thẻ tư vấn viên pháp luật;
- Bản sao Bằng cử nhân luật;
- Sơ yếu lý lịch;
- Giấy xác nhận về thời gian công tác pháp luật của người được đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
57. Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị Sở Tư pháp nơi cấp thẻ tư vấn pháp luật tiến hành thu hồi thẻ;
- Các văn bản chứng minh thuộc một trong các trường hợp bị thu hồi thẻ tư vấn pháp luật được quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật bao gồm một trong các văn bản sau:
+ Văn bản xác nhận không đủ năng lực hành vi dân sư;
+ Quyết định bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Văn bản bị kết án của Tòa án nhân dân;
+ Văn bản về thời gian công tác pháp luật không đủ 03 năm;
+ Quyết định tuyển dụng làm công chức trong cơ quan hành chính nhà nước, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân;
+ Văn bản có hành vi vi phạm thuộc trường hợp bị nghiêm cấm theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
58. Đăng ký hoạt động chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động (Mẫu TP-TVPL-02);
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật;
- Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập chi nhánh, cử trưởng chi nhánh;
- Giấy tờ xác nhận về trụ sở làm việc của chi nhánh bao gồm các loại giấy tờ sau (*):
+ Bản sao hợp đồng thuê nhà hoặc bản sao hợp đồng mượn nhà làm trụ sở của Trung tâm;
+ Văn bản của tổ chức chủ quản xác nhận về trụ sở làm việc của Trung tâm;
+ Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà của Giám đốc Trung tâm hoặc trưởng chi nhánh, tư vấn viên pháp luật, luật sư của Trung tâm, chi nhánh trong trường hợp họ sử dụng nhà thuộc sở hữu của mình để làm trụ sở;
+ Giấy tờ khác chứng minh về trụ sở của Trung tâm.
- Biểu thù lao tư vấn pháp luật của chi nhánh phù hợp với biểu thù lao của Trung tâm tư vấn pháp luật, trong trường hợp chi nhánh thực hiện tư vấn pháp luật có thu thù lao;
- Hồ sơ của người được đề nghị cấp thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật sư làm việc cho chi nhánh quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Không.
59. Bổ nhiệm Giám định viên tư pháp
a) Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị của cơ quan chuyên môn về việc bổ nhiệm Giám định viên tư pháp;
- Lý lịch trích ngang có xác nhận của địa phương hoặc cơ quan công tác của người được đề nghị Giám định viên tư pháp;
- Bản sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ có liên quan (hoạt động thực tế chuyên môn của ngành đã qua đào tạo từ 05 năm trở lên);
- Bản sao chứng chỉ bồi dưỡng lĩnh vực bổ nhiệm;
- Quyết định thăng cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ từ thượng úy trở lên (đối với Giám định viên kỹ thuật hình sự);
- Hai ảnh màu chân dung cỡ 2x3cm của người được đề nghị bổ nhiệm.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí: Không.
60. Xử lý đơn giải quyết khiếu nại, tố cáo
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn khiếu nại, đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo (có ký tên hoặc điểm chỉ của công dân);
- Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: Không.
61. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện;
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp 45 ngày.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp 60 ngày.
d) Lệ phí: Không.
62. Giải quyết khiếu nại lần hai
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện;
- Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết:
- 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp không quá 60 ngày;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp 70 ngày.
d) Lệ phí: Không.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo;
- Các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp 90 ngày.
d) Lệ phí: Không.
Ghi chú: (*) Để chú giải thủ tục hành chính của Đề án này có thay đổi hoặc bổ sung khác so với bộ thủ tục hành chính của Sở Tư pháp theo Đề án 30 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Văn phòng Sở Tư pháp phối hợp với Phòng Hành chính tư pháp, Phòng Bổ trợ tư pháp và Thanh tra Sở Tư pháp triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án này.
2. Các phòng chuyên môn có phạm vi, lĩnh vực thực hiện theo Đề án này khi được giao chủ trì xử lý hồ sơ, phải chú trọng bố trí phân công cụ thể cho cán bộ trực tiếp xử lý công việc thực hiện đúng quy trình, thủ tục và trình Giám đốc Sở giải quyết, để trả lời trả kết quả hồ sơ đúng thời gian đã hẹn với tổ chức, cá nhân. Trong trường hợp có nội dung liên quan đến nhiều phòng, đơn vị thì phòng chủ trì phải đôn đốc, lấy ý kiến của các phòng để có ý kiến thống nhất trước khi trình Giám đốc giải quyết.
3. Trong quá trình xử lý hồ sơ, phòng chuyên môn phải thường xuyên phối hợp với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nếu phát hiện còn thiếu thủ tục, hoặc hồ sơ chưa đảm bảo, thì chủ động thông báo cho BPTN&TKQ để thông báo và hướng dẫn thêm cho cá nhân, tổ chức biết thực hiện.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền các thủ tục hành chính cho cán bộ, công chức của ngành và tổ chức, công dân hiểu, thực hiện theo đúng quy định.
5. Niêm yết, công khai các thủ tục hành chính tại BPTN&TKQ.
6. Định kỳ hàng năm có sơ kết đánh giá kết quả thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, nếu có phát sinh khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo với Ban Giám đốc để xem xét, giải quyết./.
| GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đề án sửa đổi thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính thuế tại cơ quan Thuế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2011 áp dụng thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 840/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và quy định về quy trình giải quyết công việc hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực hành chính tư pháp thực hiện tại Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Luật sư 2006
- 3Luật Công chứng 2006
- 4Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 02/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công chứng
- 8Nghị định 77/2008/NĐ-CP về việc tư vấn pháp luật
- 9Thông tư 01/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 77/2008/NĐ-CP về tư vấn pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 10Luật nuôi con nuôi 2010
- 11Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đề án sửa đổi thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 13Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính thuế tại cơ quan Thuế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 14Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2011 áp dụng thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
- 15Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 3159/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang
- 17Quyết định 840/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và quy định về quy trình giải quyết công việc hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 18Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực hành chính tư pháp thực hiện tại Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 1378/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Trần Thanh Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực