Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1374/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 23 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)




Phạm S

 

PHẦN I

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 1374/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

STT

Tên thủ tục hành chính nội bộ

Cơ quan thực hiện

I.

Thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh

1

Công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.

UBND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

2

Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.

UBND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

3

Cấp bằng Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.

UBND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

4

Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

- UBND cấp tỉnh.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5

Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

- UBND cấp tỉnh.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

6

Đề nghị Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của cấp tỉnh.

- UBND cấp tỉnh.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

7

Phê duyệt chương trình khuyến nông địa phương.

- UBND cấp tỉnh.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

8

Phê duyệt điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương.

- UBND cấp tỉnh.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

9

Công bố dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

- UBND cấp tỉnh.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

10

Công bố hết dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

- UBND cấp tỉnh.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

11

Thành lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

- UBND cấp tỉnh.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

12

Thành lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh.

- UBND cấp tỉnh.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

13

Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

- UBND cấp tỉnh.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

14

Phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng.

- UBND cấp tỉnh.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

II.

Thủ tục hành chính nội bộ cấp huyện

1

Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.

- UBND cấp huyện.

- Phòng Kinh tế/Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2

Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.

- UBND cấp huyện.

- Phòng Kinh tế/Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

(Kèm theo Quyết định số: 1374/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

1. Công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.

1.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến.

- UBND xã tổ chức xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới (sau đây viết tắt là NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp; báo cáo được thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn và trên hệ thống truyền thanh của xã ít nhất 05 lần trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của Nhân dân.

- UBND xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã sau khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp.

b) Bước 2: UBND xã tổ chức họp thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ, trình UBND cấp huyện.

c) Bước 3: Tổ chức thẩm tra, lấy ý kiến

- UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra hồ sơ, đánh giá thực tế kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận; xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện; bổ sung hoàn thiện báo cáo đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.

- Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.

Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do.

d) Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ.

UBND cấp huyện tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp tỉnh.

đ) Bước 5: Tổ chức thẩm định, công nhận.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).

- Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), gồm đại diện lãnh đạo các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh là một lãnh đạo UBND cấp tỉnh phụ trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.

Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

- Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn.

Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do.

e) Bước 6: Công bố.

- Quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu được công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và Cổng thông tin điện tử của tỉnh.

- Chủ tịch UBND cấp huyện công bố xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; thời hạn tổ chức công bố không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai).

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

1.3. Thành phần hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gửi UBND cấp huyện:

- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

- Biên bản cuộc họp của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

- Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

- Báo cáo của UBND xã về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn xã (bản chính).

- Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã.

b) Thành phần hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh:

- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

- Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính).

- Kèm theo hồ sơ của UBND xã đã gửi UBND cấp huyện.

1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.5. Thời hạn giải quyết:

a) UBND cấp xã: Lấy ý kiến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã: 15 ngày.

b) UBND cấp huyện trả lời UBND cấp xã: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c) UBND cấp tỉnh trả lời trả lời UBND cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d) Công bố quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện công bố xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trong vòng 45 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận.

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.

1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (theo mẫu số 34.1 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định 18/2022/QĐ-TTg).

1.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Xã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu khi:

a) Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao); Quy định xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM kiểu mẫu).

b) Không có nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.

c) Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã đáp ứng yêu cầu theo quy định.

d) Xã đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo quy định của Bộ Công an.

1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

b) Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

2. Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.

2.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến.

UBND cấp huyện tổ chức xây dựng báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; báo cáo được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của cấp huyện trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi đến nhân dân.

b) Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ.

UBND cấp huyện bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện và UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; gửi hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đối với từng xã không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.

c) Bước 3: Tổ chức thẩm định, thu hồi quyết định công nhận.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng báo cáo và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ, mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã để đề nghị thu hồi quyết định công nhận.

- Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và Cổng thông tin điện tử của tỉnh.

Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu thì UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

2.1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

2.3. Thành phần hồ sơ:

a) Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

b) Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5. Thời hạn giải quyết:

a) Lấy ý kiến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày.

b) UBND cấp tỉnh trả lời: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.

2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.

2.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công nhận khi có từ 30% đến dưới 50% số tiêu chí xã (trong đó, có một trong các tiêu chí: Thu nhập; Môi trường và an toàn thực phẩm; Môi trường; Chất lượng môi trường sống; Quốc phòng và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí xã trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao và xã NTM kiểu mẫu).

2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

3. Cấp bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.

3.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: UBND cấp huyện lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống (theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018) trình UBND tỉnh xét công nhận.

b) Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ban hành quyết định và cấp bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.

3.2. Thành phần hồ sơ:

a) Hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống.

- Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống.

- Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.

- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

b) Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề.

- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn.

- Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất.

- Văn bản bảo đảm điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.

c) Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống.

- Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống.

- Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.

- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn.

- Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất.

- Văn bản bảo đảm điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.

3.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3.4. Thời gian thực hiện: 30 ngày làm việc

3.5. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

3.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.

3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.

3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định

3.10. Phí, lệ phí: Không quy định.

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống khi đáp ứng các tiêu chí tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 5 Chương II Nghị định 52/2018/NĐ-CP.

3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/04/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.

4. Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

4.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh hồ sơ đề nghị công bố dịch bệnh động vật trên cạn theo quy định của Luật Thú y.

b) Bước 2: Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn theo thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 4 Điều 26 Luật Thú y.

4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

4.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị công bố dịch của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Quyết định công bố dịch của Chủ tịch UBND cấp huyện (quyết định của 02 huyện trở lên).

4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

4.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 giờ.

4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.

4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch bệnh động vật.

4.9. Phí, lệ phí: Không.

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới.

b) Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.

c) Có quyết định công bố dịch của Chủ tịch UBND cấp huyện (quyết định của 02 huyện trở lên).

4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Thú y.

b) Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.

c) Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 và Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.

5. Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

5.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh hồ sơ đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn theo quy định của Luật Thú y.

b) Bước 2: Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Thú y.

5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

5.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị công bố hết dịch của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Văn bản chấp thuận công bố hết dịch gửi kèm theo biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch của Cục Thú y.

5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

5.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.

5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật.

5.9. Phí, lệ phí: Không.

5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Trong thời gian 21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố.

b) Đã phòng bệnh bằng vắc-xin cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch được công bố đạt tỷ lệ trên 90% số động vật trong diện tiêm trong vùng có dịch và trên 80% số động vật trong diện tiêm trong vùng bị dịch uy hiếp hoặc đã áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác cho động vật mẫn cảm với bệnh trong vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.

c) Thực hiện tổng vệ sinh, khử trùng tiêu độc trong khoảng thời gian quy định (21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố) đối với vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn tại mục 5 của Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016, bảo đảm đạt yêu cầu vệ sinh thú y.

d) Có Quyết định công bố hết dịch của Chủ tịch UBND cấp huyện của những huyện đã công bố dịch.

5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Thú y.

b) Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.

c) Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 và Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.

6. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của cấp tỉnh.

6.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo tình hình dịch bệnh, đề xuất nhu cầu cần thiết đề nghị Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ gửi UBND tỉnh.

b) Bước 2: UBND tỉnh có văn bản báo cáo và đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định xuất hàng dự trữ Quốc gia để phòng, chống dịch; đồng thời gửi văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

6.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Báo cáo tình hình dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh.

c) Quyết định công bố dịch bệnh động vật của UBND tỉnh (nếu có).

6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

6.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

6.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.

6.8. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ vật tư và nguồn lực phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của cấp tỉnh.

6.9. Phí, lệ phí: Không.

6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Thú y.

b) Nghị định số 35/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y.

c) Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.

d) Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 và Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.

đ) Thông tư số 51/2020/TT-BTC ngày 02/6/2020 của Bộ Tài chính về quy định quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.

7. Phê duyệt chương trình khuyến nông địa phương.

7.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Hàng năm, căn cứ chủ trương, định hướng, chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn và các sản phẩm hàng hóa trọng điểm, chủ lực của địa phương; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương; nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường; Chương trình khuyến nông trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành trong từng giai đoạn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất chương trình khuyến nông và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan; tổng hợp trình UBND tỉnh.

b) Bước 2: UBND tỉnh tổ chức Hội đồng thẩm định chương trình khuyến nông địa phương.

c) Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt chương trình khuyến nông địa phương và công bố trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.

7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

7.3. Thành phần hồ sơ:

a) Đề xuất chương trình khuyến nông địa phương của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Dự toán kinh phí.

7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

7.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

7.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.

7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt chương trình khuyến nông địa phương.

7.9. Phí, lệ phí: Không.

7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông.

8. Phê duyệt điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương.

8.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Trong quá trình thực hiện, căn cứ chủ trương, định hướng phát triển của địa phương và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương.

b) Bước 2: UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương.

8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

8.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề xuất điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

8.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

8.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.

8.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương.

8.9. Phí, lệ phí: Không.

8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

8.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông.

9. Công bố dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

9.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật kiểm tra, đánh giá tình hình dịch hại và báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Bước 2: Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công bố dịch (nội dung báo cáo gồm tình hình dịch hại, các số liệu thực tế chứng minh đủ điều kiện công bố dịch và sự cần thiết phải công bố dịch, đề xuất phạm vi công bố dịch và các giải pháp chống dịch).

c) Bước 3: Chủ tịch UBND cấp tỉnh căn cứ vào báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trường hợp cần thiết Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập hội đồng tư vấn để lấy ý kiến) quyết định công bố dịch.

d) Bước 4: Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi công bố dịch, thông báo công khai Quyết định công bố dịch trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông báo cho chủ thực vật, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn biết và thực hiện.

9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

9.3. Thành phần hồ sơ:

a) Báo cáo tình hình dịch hại, số liệu thống kê thực tế dịch hại.

b) Tờ trình đề nghị công bố dịch.

9.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

9.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật.

9.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp tỉnh.

9.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch hại thực vật bao gồm các nội dung theo quy định tại mục a khoản 2 Điều 5 Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04/12/2014 của Chính Phủ.

9.9. Phí, lệ phí: Không.

9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

9.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Đối với sinh vật gây hại thực vật không thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật, không phải là sinh vật gây hại lạ thì phải đảm bảo hai điều kiện sau:

- Sinh vật gây hại thực vật gia tăng đột biến cả về số lượng, diện tích, mức độ gây hại so với trung bình của 02 (hai) năm trước liền kề của thời điểm công bố dịch và dự báo của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp tỉnh trở lên; có nguy cơ lây lan nhanh trên diện rộng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, môi trường, đời sống nhân dân, vượt quá khả năng kiểm soát của chủ thực vật.

- Các biện pháp quản lý sinh vật gây hại đã được chủ thực vật áp dụng theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật nhưng chưa đạt hiệu quả, phải áp dụng các biện pháp khẩn cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn có dịch thực hiện nghiêm chỉnh trong một thời gian nhất định để nhanh chóng khống chế, dập tắt dịch.

b) Đối với sinh vật gây hại thực vật là đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ:

Khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ xuất hiện hoặc xâm nhập vào lãnh thổ Việt Nam, có nguy cơ thiết lập quần thể, lây lan ra diện rộng mà phải áp dụng các biện pháp khẩn cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn có dịch thực hiện nghiêm chỉnh để nhanh chóng bao vây và xử lý triệt để đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ.

9.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 của Quốc hội.

b) Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

10. Công bố hết dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

10.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật kiểm tra, báo cáo kết quả chống dịch với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Bảo vệ thực vật miền Trung, Cục Bảo Vệ thực vật.

b) Bước 2: Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ báo cáo của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, đề xuất tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công bố hết dịch hại thực vật.

c) Bước 3: Chủ tịch UBND cấp tỉnh căn cứ báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để quyết định công bố hết dịch.

d) Bước 4: Thông báo công khai Quyết định công bố hết dịch trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 24 giờ kể từ khi công bố hết dịch.

10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

10.3. Thành phần hồ sơ:

a) Báo cáo kết quả chống dịch và đề xuất công bố hết dịch.

b) Tờ trình đề nghị công bố hết dịch.

10.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

10.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật.

10.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh.

10.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch hại thực vật.

10.9. Phí, lệ phí: Không.

10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

10.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

10.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 của Quốc hội.

b) Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

11. Thành lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

11.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức xây dựng dự án thành lập khu rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP; gửi lấy ý kiến tham gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

b) Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng đặc dụng, trình UBND tỉnh.

d) Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét quyết định thành lập khu rừng đặc dụng.

11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

11.3. Thành phần hồ sơ:

a) Tờ trình thành lập khu rừng đặc dụng.

b) Dự án thành lập khu rừng đặc dụng.

c) Bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng đặc dụng.

d) Tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.

đ) Kết quả thẩm định.

11.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

11.5. Thời hạn giải quyết:

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 30 ngày làm việc hoàn thành thẩm định.

b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị góp ý.

c) UBND cấp tỉnh: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

11.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

11.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh.

11.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập khu rừng đặc dụng.

11.9. Phí, lệ phí: Không.

11.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

11.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Có dự án thành lập khu rừng đặc dụng phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, không thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học.

b) Đáp ứng các tiêu chí đối với từng loại rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP.

11.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Lâm nghiệp.

b) Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.

12. Thành lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh.

12.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức xây dựng dự án thành lập khu rừng phòng hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP; gửi lấy ý kiến tham gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

b) Bước: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng phòng hộ.

d) Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét quyết định thành lập khu rừng phòng hộ.

12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

12.3. Thành phần hồ sơ:

a) Tờ trình của cơ quan quản lý khu rừng phòng hộ.

b) Dự án thành lập khu rừng phòng hộ.

c) Bản đồ hiện trạng khu rừng phòng hộ (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng phòng hộ.

d) Tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.

đ) Kết quả thẩm định.

12.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

12.5. Thời hạn giải quyết:

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 30 ngày làm việc hoàn thành thẩm định.

b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị góp ý.

c) UBND cấp tỉnh: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

12.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

12.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh.

12.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập khu rừng phòng hộ.

12.9. Phí, lệ phí: Không.

12.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

12.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Có dự án thành lập khu rừng phòng hộ phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia.

b) Đáp ứng các tiêu chí đối với từng loại rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP.

12.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017.

b) Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.

13. Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

13.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng đề án đóng, mở cửa rừng tự nhiên, nội dung đề án theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP; trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh hồ sơ đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP (gồm: văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đề án đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên).

b) Bước 2: Chủ tịch UBND cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên.

c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án đóng hoặc mở cửa rừng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên trên địa bàn.

d) Bước 4: Công bố quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên.

Quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên được công bố công khai trên các phương tiện thông tin trong phạm vi cả nước, Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh.

13.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

13.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Đề án đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên.

13.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

13.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

13.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

13.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.

13.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên.

13.9. Phí, lệ phí: Không.

13.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

13.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

13.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017.

b) Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.

14. Phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng.

14.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Hằng năm, UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng; có văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng gửi UBND cấp xã. Thời gian có văn bản thông báo xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện.

b) Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, UBND cấp xã tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng của địa phương gửi UBND cấp huyện; nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng cấp xã được tổng hợp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018.

- UBND cấp huyện căn cứ nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng của cấp xã, tổng hợp diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê, xác định các chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng đến từng đơn vị hành chính cấp xã; tổng hợp nhu cầu và dự kiến phân bổ chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

c) Bước 3: Phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng.

- Quý III hằng năm, UBND cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng cấp huyện và trình UBND cấp tỉnh phê duyệt. Trong trường hợp hồ sơ kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng chưa hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thông báo cho UBND cấp huyện hoàn thiện.

- UBND cấp tỉnh có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng của cấp huyện xong trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.

d) Bước 4: UBND cấp huyện có trách nhiệm công khai kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng đã được phê duyệt tại trụ sở UBND cấp huyện và UBND cấp xã có rừng giao, cho thuê trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.

14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

14.3. Thành phần hồ sơ:

a) Tờ trình của UBND cấp huyện.

b) Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng (nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018).

c) Báo cáo thuyết minh tổng hợp.

d) Bản đồ kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng.

14.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

14.5. Thời hạn giải quyết:

a) UBND cấp xã: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng của UBND cấp huyện.

b) UBND cấp huyện:

- Quý III hằng năm, UBND cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Công khai kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng đã được phê duyệt tại trụ sở UBND cấp huyện và UBND cấp xã có rừng giao, cho thuê trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.

c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND cấp huyện.

d) UBND cấp tỉnh: Phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng của cấp huyện xong trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.

14.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

14.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND tỉnh.

14.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng được phê duyệt.

14.9. Phí, lệ phí: Không.

14.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

14.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

14.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017.

b) Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN.

1. Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.

1.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Phòng Kinh tế/Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch UBND cấp huyện hồ sơ đề nghị công bố dịch bệnh động vật trên cạn theo quy định của Luật Thú y.

b) Bước 2: Chủ tịch UBND huyện ban hành Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn theo thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 4 Điều 26 Luật Thú y.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến.

1.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị công bố dịch của Phòng Kinh tế/ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Báo cáo có ổ dịch bệnh động vật của Phòng Kinh tế/ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.

1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 giờ.

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch bệnh động vật.

1.9. Phí, lệ phí: Không.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới.

b) Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.

1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Thú y.

b) Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.

c) Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 và Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.

2. Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.

2.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Phòng Kinh tế/ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch UBND cấp huyện hồ sơ đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn theo quy định của Luật Thú y.

b) Bước 2: Chủ tịch UBND huyện ban hành Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Thú y.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến.

2.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị công bố hết dịch của Phòng Kinh tế/ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Văn bản chấp thuận công bố hết dịch gửi kèm theo biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch của Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

2.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật.

2.9. Phí, lệ phí: Không.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Trong thời gian 21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố.

b) Đã phòng bệnh bằng vắc-xin cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch được công bố đạt tỷ lệ trên 90% số động vật trong diện tiêm trong vùng có dịch và trên 80% số động vật trong diện tiêm trong vùng bị dịch uy hiếp hoặc đã áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác cho động vật mẫn cảm với bệnh trong vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.

c) Thực hiện tổng vệ sinh, khử trùng tiêu độc trong khoảng thời gian quy định (21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố) đối với vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn tại mục 5 của Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016, bảo đảm đạt yêu cầu vệ sinh thú y.

2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Thú y.

b) Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.

c) Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 và Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu: 1374/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/08/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Phạm S
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản