Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1374/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 05 tháng 5 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Kế hoạch số 1903/KH-UBND ngày 15/11/2019 của UBND tỉnh về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 384/TTr-SCT ngày 15/4/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 45/2020/NĐ-CP , Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công Quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; đồng thời đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành chính bản điện tử để đồng thời trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Công Thương kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Sở Công Thương có trách nhiệm:
1. Áp dụng quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4
STT | Tên thủ tục hành chính | Mức độ DVC | Trang |
1 | Thông báo thực hiện khuyến mại | Mức độ 4 |
|
2 | Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại | Mức độ 4 |
|
3 | Đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Mức độ 3 |
|
4 | Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Mức độ 3 |
|
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Áp dụng tại cơ quan: Sở Công Thương
Quy trình và Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc (tóm tắt) | Thời gian thực hiện |
Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Công Thương, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thông báo thực hiện khuyến mại”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Thông báo thực hiện khuyến mại theo mẫu quy định (Mẫu 01, Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP); 5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến (nếu có)/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Công Thương được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Công Thương tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Số 9 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, xác nhận trên phần mềm một cửa và gửi thông tin phản hồi về kết quả hồ sơ đã được tiếp nhận cho tổ chức, cá nhân biết; - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 08 giờ làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 08 giờ làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 01
(Kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | ….., ngày tháng năm 20… |
THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi:…………………………………..
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………….. Fax:……………………… Email: ………………………………...
Mã số thuế: …………………………………………………………………………….…………………..
Người liên hệ:……………………………………………….. Điện thoại: ……………………………….
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại: ………………………………………………..………………………
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: ………………………………………………………………………..
3. Hình thức khuyến mại: …………………………………………………………………………………
4. Thời gian khuyến mại: ………………………………………………………………………………….
5. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại: ………………………………………………………………..
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có): …………………………………………………………………..
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: ……………………………………………………………..
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại):
8. Cơ cấu giải thưởng (nội dung giải thưởng, giá trị giải thưởng, số lượng giải thưởng):
9. Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: ………………………………………………..
10. Nội dung chi tiết của chương trình khuyến mại: …………………………………………………....
11. Tên của các thương nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận (văn bản thỏa thuận/hợp đồng gửi kèm).
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về trên theo quy định của pháp luật hiện hành.
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Áp dụng tại cơ quan: Sở Công Thương
Quy trình và Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc (tóm tắt) | Thời gian thực hiện |
Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: httns://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Công Thương, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ "Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Thông báo/đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo mẫu quy định (Mẫu 06, Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP); 5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến (nếu có)/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Công Thương được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Công Thương tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Số 9 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, xác nhận trên phần mềm một cửa và gửi thông tin phản hồi về kết quả hồ sơ đã được tiếp nhận cho tổ chức, cá nhân biết; - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 08 giờ làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 08 giờ làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 06
(Kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cv số: …….. | ……., ngày tháng năm 20…. |
THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ………………………………………
- Tên thương nhân: ……………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………….…………………………………
- Điện thoại:………………………….. Fax:……………………. Email: ………………………..………
- Người liên hệ:…………………………………………….. Điện thoại: ………………………………..
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số…… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) thông báo/đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:
Lý do điều chỉnh: …………………………………………………………………………………………..
Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác …….)
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Áp dụng tại cơ quan: Sở Công Thương
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc (tóm tắt) | Thời gian thực hiện |
| Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Công Thương, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục Đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương". 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại theo mẫu quy định (Mẫu 2, Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP); - Thể lệ chương trình khuyến mại theo mẫu quy định (Mẫu 3, Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP); - Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định trúng thưởng; - Bản sao không cần chứng thực giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại theo quy định của pháp luật. 5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. - Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực: Sở Công Thương có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến (nếu có)/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Công Thương được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Công Thương tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Số 9 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Quản lý Thương mại trực tiếp xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại | Lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại chuyển hồ sơ cho chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng Quản lý Thương mại | Chuyên viên Phòng Quản lý Thương mại xem xét xác nhận hoặc không xác nhận hồ sơ đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại trực tuyến của thương nhân, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo phòng, trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do chuyển trả lại hồ sơ theo quy định của pháp luật. | 01 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại | Lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại thẩm tra kết quả, trình Lãnh đạo Sở quyết định | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Công Thương | Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết TTHC; chuyển Phòng Quản lý Thương mại | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng Quản lý Thương mại | Chuyên viên Phòng Quản lý Thương mại hoàn thiện hồ sơ, chuyển kết quả sang Bộ phận một cửa. | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký. | 04 giờ làm việc |
| Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 05 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 02
(Kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. | ……., ngày tháng năm 20…. |
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: …………………………………………..
Tên thương nhân: …………………………………………….………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………….. Fax:…………………………… Email: ……………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………
Người liên hệ:………………………………..……………….. Điện thoại: ……………………………..
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại: ………………………………………………………………………..
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: ……………………………………………………………………….
3. Hình thức khuyến mại: …………………………………………………………………………………
4. Thời gian khuyến mại: …………………………………………………………………………………
5. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại: ……………………………………………………………….
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có): ………………………………………………………………….
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: ……………………………………………………………
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): …………….
8. Tổng giá trị giải thưởng: ………………………………………………………………………………
9. Tên của các thương nhân cùng thực hiện khuyến mại, nội dung tham gia và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận (văn bản thỏa thuận/hợp đồng gửi kèm).
Thương nhân cam kết giải quyết các trường hợp tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vi phạm khi thực hiện chương trình khuyến mại (nếu có); đồng thời phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại, lưu trữ và chịu trách nhiệm về các chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo theo đúng quy định của pháp luật để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát.
Thể lệ chương trình khuyến mại đính kèm.
(Tên thương nhân) cam kết nội dung đăng ký nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Mẫu số 03
(Kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP)
THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo công văn số…… ngày .../.../20... của…..)
1. Tên chương trình khuyến mại: ………………………………………………………………………
2. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại: ………………………………………………………………………
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có)
3. Thời gian khuyến mại: …………………………………………………………………………………
4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: …………………………………………………………….…………
5. Hình thức khuyến mại (ghi rõ khuyến mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác): …………..
6. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại): …………………….
Quy định cụ thể các đối tượng được tham gia và đối tượng không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em...):
7. Cơ cấu giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng | Nội dung giải thưởng (chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng) | Trị giá giải thưởng (VNĐ) | Số giải | Thành tiền (VNĐ) |
Giải... |
|
|
|
|
Giải... |
|
|
|
|
Giải... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Tổng giá trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hóa khuyến mại:
8. Nội dung chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại
8.1 Điều kiện, cách thức, thủ tục cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia chương trình khuyến mại:
8.2 Thời gian, cách thức phát hành bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Trường hợp phát hành kèm theo hàng hóa: nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức khác:
- Trường hợp phát hành không kèm theo hàng hóa: nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện (gửi trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin... cho khách hàng):
8.3 Quy định về bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Mô tả cụ thể về bằng chứng xác định trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Tổng số bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, mã dự thưởng...) phát hành:
8.4 Thời gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:
- Thời gian xác định trúng thưởng:
- Địa điểm xác định trúng thưởng:
- Cách thức xác định trúng thưởng (mô tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay, cào, bật nắp, mở khoen... cho từng loại giải thưởng):
8.5 Thông báo trúng thưởng:
- Thời hạn, cách thức (trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin...), nội dung thông báo trúng thưởng cho khách hàng:
- Hoặc thời hạn, cách thức, nội dung tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng:
8.6 Thời gian địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng:
- Địa điểm trao thưởng: …………………………………………………………………………………..
- Cách thức trao thưởng: …………………………………………………………………………………
- Thủ tục trao thưởng: …………………………………………………………………………………….
- Thời hạn kết thúc trao thưởng: ………………………………………………………………………..
- Trách nhiệm của khách hàng trúng thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, thuế thu nhập không thường xuyên:
9. Đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại...)
10. Trách nhiệm công bố thông tin:
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa điểm khuyến mại hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại...):
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa điểm khuyến mại hoặc trên phương tiện thông tin hoặc trên website của thương nhân): …………
11. Các quy định khác (nếu có): …………………………………………………………………………
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Áp dụng tại cơ quan: Sở Công Thương
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc (tóm tắt) | Thời gian thực hiện |
| Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Công Thương, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Thông báo/đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo mẫu quy định (Mẫu 06, Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP); 5. Hồ sơ điện từ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ. - Trường hợp thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực: Sở Công Thương có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến (nếu có)/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Công Thương được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Công Thương tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Số 9 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Quản lý Thương mại trực tiếp xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại | Lãnh đạo phòng Quản lý Thương mại chuyển hồ sơ cho chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên phòng Quản lý Thương mại | Chuyên viên phòng Quản lý Thương mại xem xét xác nhận hoặc không xác nhận hồ sơ đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại trực tuyến của thương nhân, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo phòng, trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do chuyển trả lại hồ sơ theo quy định của pháp luật. | 01 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại | Lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại thẩm tra kết quả, trình Lãnh đạo Sở quyết định | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Công Thương | Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết TTHC; chuyển Phòng Quản lý Thương mại | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng Quản lý Thương mại | Chuyên viên Phòng Quản lý Thương mại hoàn thiện hồ sơ, chuyển kết quả sang Bộ phận một cửa. | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký. | 04 giờ làm việc |
| Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 05 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 06
(Kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cv số: …….. | ……., ngày tháng năm 20…. |
THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi:…………………………………………..
- Tên thương nhân: ……………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:………………………. Fax:……………………. Email: ……………………………………
- Người liên hệ:………………………………………………… Điện thoại: …………………………….
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số…… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) thông báo/đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:
Lý do điều chỉnh: …………………………………………………………………………………………
Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác …….)
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
- 1Quyết định 860/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 4Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về tăng cường sử dụng hiệu quả hệ thống iGate, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 859/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến và danh mục dịch vụ công của tỉnh Lâm Đồng tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2020
- 6Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2020 về thay đổi danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn đã được phê duyệt tại Quyết định 1964/QĐ-UBND
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Kế hoạch 1903/KH-UBND năm 2019 về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2020
- 9Quyết định 860/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 12Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về tăng cường sử dụng hiệu quả hệ thống iGate, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 859/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến và danh mục dịch vụ công của tỉnh Lâm Đồng tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2020
- 14Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2020 về thay đổi danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn đã được phê duyệt tại Quyết định 1964/QĐ-UBND
Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 1374/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Xuân Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra